Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

docx 28 trang Đình Bắc 05/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_bui.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 27 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY. ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kể được tên một vài nước mà em biết và chỉ được vị trí của các nước đó trên bản đồ hoặc quả địa cầu. - Viết được tên các nước vừa kể - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. - Ghi nhớ tên các nước và sử dụng dấu câu hợp lí 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bản đồ hoặc quả địa cầu - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - HS hát bài: Trái đất này là của chúng mình - Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH - HS tham gia trò chơi dưới sự điều Bằng gì? hành của TBHT - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - Kể được tên một vài nước mà hs biết, chỉ được vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu, viết được tên các nước vừa kể. - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu *Cách tiến hành: *HĐ 1: Mở rộng vốn từ về các nước Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. + Yêu cầu Hs cá nhân-> chia sẻ. - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ: HS nêu các nước và tìm vị trí các nước: Lào, *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, lúng túng để hoàn thành BT Nhật Bản, Hàn Quốc,... trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới
  2. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng => GV củng cố vốn từ về các nước, giới thiệu đôi nét đặc sắc về một số nước trên thế giới Bài tập 2: HĐ cá nhân -> Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + HS làm bài cá nhân + Làm bài cá nhân *Dự kiến KQ: + Nhận xét, đánh giá bài làm của HS + Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai- - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải xi-a, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Anh, đúng. Pháp, I-ta-li-a, Đức, Bỉ, Thủy Sĩ,... + Tên các nước cần viết như thế nào? + Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi - GV lưu ý cách viết một số nước: Cam- tiếng pu-chia, Ma-lai-xi-a (Viết hoa chữ cái đầu tiên, sử dụng gạch nối giữa các tiếng) *HĐ 2: Ôn về dấu phẩy Bài tập 3: HĐ nhóm đôi -> Cả lớp - HS thảo luận -> chia sẻ bài làm - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 3. *Dự kiến KQ: - Trao đổi theo nhóm (theo bàn) a) Bằng những động tác thành thạo, * GV lưu ý đối tượng HS M1 nhận biết sử chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo dụng dấu câu hợp lí lên đỉnh cột. - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li. c) Bằng một sự cố gắng phi thường, =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp Nen-li đã hoàn thành bài thể dục. lí trong khi nói và viết. 3. HĐ vận dụng (1 phút): - VN tìm hiểu thêm về tên một số nước trên thế giới chưa nêu trong bài học 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - VN đặt câu có sử dụng dấu phẩy và viết lại câu đó ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT) ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù
  3. - Học sinh biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia có dư) -Rèn cho học sinh kĩ năng chia với trường hợp chia có dư và vận dụng giải toán có lời văn 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3 (dòng 1,2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (4 phút) : - Trò chơi: T/C “Hái hoa dân chủ”: - HS tham gia chơi Nội dung chơi T/C về chia số có năm 14756 : 7 20560 : 4 chữ số cho số có một chữ số - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : (12 phút) * Mục tiêu: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư) * Cách tiến hành: Cả lớp * HD HS thực hiện phép chia - GV viết : 12485 : 3 = ? - HS đọc phép chia - HS làm vở nháp-> chia sẻ về cách đặt tính và cách tính 12485 3 04 4161 18 05 2 - HS nêu lại cách đặt tính và cách tính. + Phép chia này có gì khác so với + Đây là phép chia có dư phép chia ở tiết trước? + Cần lưu ý gì với số dư? + Số dư luôn nhỏ hơn số chia - GV viết theo hàng ngang: 12485 : 3 = 4161 (dư 2) - GV chốt kiến thức, chốt cách đặt - HS lắng nghe tính và thực hiện phép tính
  4. 3. HĐ thực hành (17 phút): * Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chia với trường hợp chia có dư và vận dụng giải toán có lời văn * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - 2 HS đọc YC bài - GV giao nhiệm vụ - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp -> Thống nhất KQ - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Dự kiến đáp án: 14729 2 16538 3 => GV củng cố cách tính và lưu ý khi 07 7364 15 5512 để số dư. 12 03 - Lưu ý giúp đỡ HS M1 nhẩm được 09 08 số dư sau mỗi lần chia 1 2 Bài 2: (Nhóm 2 – Cả lớp) (.....) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 + HS làm bài nhóm 2 + Thống nhất kết quả và chia sẻ trước lớp Tóm tắt - GV nhận xét, củng cố lại cách làm. 3m : 1 bộ 10250 m: ....bộ, thừa ? m vải Bài giải Thực hiện phép chia: 10250 : 3 = 3416 (dư 2) Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa 2m vải. Đ/S: 3416 bộ quần áo, còn thừa 2m vải Bài 3 (dòng 1,2) ( Cá nhân – Lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV lưu ý động viên một số HS M1 - HS làm vào góc phiếu tương tác, chia sẻ nội dung bài với - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả nhóm -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: + Để tìm thương và số dư ta làm thế * Dự kiến đáp án: nào? 15725 : 3 = 5261 (dư 2) * GV củng cố kĩ năng 33272 : 4 = 8313 (dư 0) Bài 3 (dòng 3). (Bài tập chờ dành + Ta làm phép chia. cho HS hoàn thành sớm): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo - HS thực hiện nốt phần bài tập và báo cáo kết quả. kết quả - GV chốt đáp án đúng 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa các phép tính làm sai 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm các bài tập cùng dạng bài tập 2 và giải.
  5. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thủ công LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 1) ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. - Rèn cho học sinh khả năng gấp, cắt, dán giấy. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * GD TKNL&HQ: Quạt tạo gió. Sử dụng quạt sẽ tiết kiệm năng lượng điện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu quạt giấy tròn, tranh quy trình làm quạt giấy tròn, giấy màu, sợi chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Quạt giấy - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ quan sát và nhận xét (13 phút) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và quy trình làm quạt * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Việc 1: Quan sát mẫu: - GV đưa mẫu quạt đã gấp sẵn yêu cầu HS - HS quan sát mẫu và nhận xét: quan sát và trả lời câu hỏi + Hãy nêu các bộ phận của quạt giấy tròn. + Quạt giấy gồm 2 phần: quạt và cán quạt + So sánh quạt giấy tròn với quạt giấy đã học + Giống nhau : Đều gấp bằng ở lớp 1. nếp gấp song song, cách buộc chỉ. + Khác nhau : Quạt giấy hình tròn và có cán để cầm.
  6. + Hãy nêu tác dụng của quạt giấy? + Dùng để quạt mát * GD sử dụng TKNL: Việc làm quạt giấy và sử dụng quạt giấy, đặc biệt trong những ngày - HS: làm mát, tiết kiệm năng nắng nóng mang lại tác dụng gì? lượng điện Việc 2: Hướng dẫn HS gấp Bước 1 : Cắt giấy. - Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều - Học sinh quan sát, theo dõi. dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt. - Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiều dài 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt. Bước 2 : Gấp, dán quạt. - Đặt tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất lên bàn, - Học sinh quan sát, theo dõi. mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa. - Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ hai giống như gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất. - Để mặt màu của hai tờ giấy hình chữ nhật vừa gấp ở cùng một phía, bôi hồ và dán mép hai tờ giấy đã gấp vào với nhau. Dùng chỉ buộc chặt vào nếp gấp giữa và bôi hồ lên mép gấp trong cùng, ép chặt. Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. - Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo - Học sinh quan sát, theo dõi cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt. - Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt. Sau đó lần lượt dán ép cán quạt vào 2 mép ngoài cùng của quạt. - Mở hai cán quạt để hai cán quạt ép vào nhau, được chiếc quạt giấy hình tròn. 3. HĐ thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. *Cách tiến hành: Nhóm 4 – Lớp - Cho HS thực hành gấp quạt giấy tròn trong - Thực hành gấp quạt giấy tròn nhóm 4 để những em biết gấp hướng dẫn em trong nhóm. Tự hỗ trợ nhau hoàn chưa biết gấp. thành sản phẩm - Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện. - Nhận xét kết quả thực hành của HS
  7. 4. HĐ vận dụng,trải nghiệm (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp quạt giấy tròn - Vẽ và trang trí quạt giấy tròn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 Tập làm văn THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu), thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * KNS: - Tự nhận thức: - Xác định giá trị cá nhân - Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. - Đảm nhận trách nhiệm - Tư duy sáng tạo. * GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi các bước tổ chức cuộc họp - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Nghe bài hát: “Hãy chung tay bảo vệ môi trường” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? - HS viết được bài văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về các việc cần
  8. làm để bảo vệ môi trường *Cách tiến hành: HĐ 1 : Trao đổi ý kiến Bài 1: Cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo. - GV gọi HS đọc lại trình tự 5 bước tổ - HS nhìn bảng đọc 5 bước tổ chức chức cuộc họp. cuộc họp. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thảo - Nhóm trưởng điều khiển cuộc họp luận và ghi ý kiến vào bảng nhóm + HS trao đổi, phát biểu, +1 HS ghi nhanh ý kiến của các bạn -> Thống nhất nội dung. - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài + HS thi tổ chức cuộc họp + 2 nhóm thi tổ chức cuộc họp. + GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm tổ + Cả lớp nhận xét, bình chọn . chức cuộc họp có hiệu quả nhất Lưu ý: HS M1+M2 nắm vững trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. HĐ 2: Thuật lại ý kiến Bài 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - HS làm việc cá nhân-> chia sẻ cặp đôi -> chia sẻ trước lớp - Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. - GV nhắc HS thuật lại các ý kiến trong - Lắng nghe. cuộc họp đã trao đổi. - Hs viết bài vào vở - Yêu cầu HS làm bài vào VBT + TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội + HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung dung bài - HS đọc lại đoạn văn trước lớp - Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. - Bình chọn viết tốt nhất - GV và lớp nhận xét về thông báo: cách dùng từ, sử dụng dấu câu,... -Lắng nghe - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. *Lưu ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ. * GD BVMT: Qua nội dung bài học, em - HS: Trồng cây, vệ sinh lớp học sạch thấy mình cần làm gì để bảo vệ môi sẽ, không vứt giấy rác, tuyên truyền trường luôn xanh, sạch, đẹp? bảo vệ môi trường,.... 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) : - Tiếp tục hoàn thiện bài viết - VN tạo băng dôn, khẩu hiệu tuyên truyền bảo vệ môi trường từ nội dung cuộc họp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  9. Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2022 Tập đọc NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi,... - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc phù hợp 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * KNS: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán - Ra quyết định * GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài hát - HS thực hiện trồng cây" 2. + Nêu nội dung bài thơ - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt. Chú ý giọng đọc từng đoạn: + Đoạn 1: Giọng kể khoan thai + Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng
  10. những từ ngữ tả thái độ của vượn mẹ khi trúng thương (giật mình, căm giận, không rời) + Đoạn 3: Giọng cảm xúc, xót xa + Đoạn 4: Giọng buồn rầu, thể hiện tâm trạng nặng nề, ân hận của bác thợ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc săn,... nối tiếp câu trong nhóm. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong hợp luyện đọc từ khó nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện lỗi phát âm của HS. theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng ,... ) - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc đoạn và giải nghĩa từ khó: từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn câu dài: trong nhóm. + Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn - Đọc phần chú giải (cá nhân). trúng vượn mẹ.// (...) - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( - Về đọc câu chuyện cho người thân 1phút): nghe. - VN tuyên truyền cho người thân về việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống của các loài động vật hoang dã ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội.
  11. TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời. - Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống. - Rèn cho HS kỹ năng làm chủ bản thân, giữ cho môi trường luôn xanh sạch đẹp, chăm sóc bảo vệ cây xanh để bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các hình trong SGK. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS tham gia trò chơi: Gọi thuyền + Trái Đất đồng thời tham gia mấy chuyển động? + Trả lời: Trái Đất tham gia đồng Đó là chuyển động nào? thời hai chuyển động là chuyển động quanh mặt trời và tự chuyển động quanh mình nó + HS lên quay quả địa cầu ( ) + 1 HS thực hành - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu - Lắng nghe – Mở SGK bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) *Mục tiêu: - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời. - Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống *Cách tiến hành: HĐ 1: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời *Cá nhân – Lớp - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu Hs quan sát hìmh 1 SGK, em + HS làm việc cá nhân - KQ ghi phiếu hãy mô tả những gì em nhìn thấy được học tập trong hệ Mặt Trời ? - Quan sát hình 1 trong SGK trang 116 + Hãy nhận xét về vị trí của Trái Đất với + Nếu xét vị trí từ Mặt Trời tới các hành Mặt Trời so với các hành tinh khác trong tinh thì Trái Đất là hành tinh thứ ba. hệ Mặt Trời ? Hành tinh gần Mặt Trời nhất là sao Thuỷ và hành tinh xa Mặt Trời nhất là
  12. sao Diêm vương + Tại sao lại gọi Trái Đất là hành tinh + Vì Trái Đất chuyển động quanh Mặt trong hệ Mặt Trời ? Trời + Vậy hệ Mặt Trời gồm có những gì ? + Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời và 8 - Gv tổng hợp các ý kiến, kết luận: Trái hành tinh khác quay xung quanh nó Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên được gọi là hành tinh của hệ Mặt Trời. Có 8 hành tinh không ngừng chuyển - Hs lắng nghe và ghi nhớ. động quanh Mặt Trời. Chúng cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập HĐ 2: Trái Đất là hành tinh của sự sống * Nhóm 2 – Lớp Bước 1. Thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu Hs quan sát tranh hình 2 SGK và - Hs quan sát tranh hình 2 SGK và thảo thảo luận các câu hỏi sau : luận các câu hỏi + Trên Trái Đất có sự sống không ? + Hãy lấy ví dụ để chứng minh Trái Đất là hành tinh của sự sống ? Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận: - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.. => Trong hệ MT, Trái Đất là hành tinh có - Nhận xét, bổ sung ý kiến sự sống.. + Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất + Chúng ta phải: Làm cho môi trường luôn xanh, sạch, đẹp? Trái Đất luôn sạch sẽ. =>GV: Mỗi người chúng ta ai cũng phải - Hs nghe và nhớ có trách nhiệm giừ gìn và bảo vệ sự sống trên Trái Đất vì đó cũng chính là sự sống của chúng ta - GV chốt nội dung bài - Hs nhắc lại nội dung bài 3. HĐ vận dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học - Thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường sống tại gia đình, lớp học 4. HĐ trải nghiệm (1 phút) - VN tìm hiểu về các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc – kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
  13. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài) - Bước đầu biết kể lại câu chuyện theo lời của người đi săn - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * KNS: - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán - Ra quyết định * GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - TBHT điều hành trả lời, nhận xét 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS thực hiện + Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài hát trồng cây" + Nêu nội dung bài thơ - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài) b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia gian 3 phút) sẻ kết quả trước lớp
  14. + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác + Con thú nào không may gặp bác thì thợ săn ? coi như hôm ấy là ngày tận số . + Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ đã + Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó nói lên điều gì ? tức giận kẻ bắn chết nó khi con nó còn rất nhỏ cần được nuôi nấng ,.. + Những chi tiết nào cho thấy cái chết + Nó vơ vội nắm bùi nhùi, lót đầu cho của vượn mẹ rất thương tâm ? con, hái chiếc lá vắt ít sữa vào đưa lên miệng con rồi nghiến răng giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng rồi ngã ra chết. + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác + Bác đứng lặng, cắn môi, chảy nước thợ săn đã làm gì ? mắt và bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn . + Câu chuyện muốn nói lên điều gì với + Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân: chúng ta ? Phải bảo vệ động vật hoang dã, Không săn bắn động vật/ Không giết hại các con thú, đặc biệt các con thú đang làm mẹ,.... * GDBVMT: Trong môi trường tự nhiên, cũng có rất nhiều loài vật vừa có - HS lắng nghe ích, vừa tràn đầy tình nghĩa như vượn mẹ trong câu chuyện. Vì vậy, cần phải bảo vệ chúng + Nêu nội dung chính của bài? * Nội dung: Giết hại thú rừng là một tội ác. Cần có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật - GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe . HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng cảm xúc, xót xa, thể hiện được sự bi thương khi vượn mẹ bị trúng mũi tên *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. đoạn văn - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc diễn cảm - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 3. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Kê lại được câu chuyện theo lời của người đi săn - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
  15. a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời của + Theo lời của người đi săn ai? b. Hướng dẫn HS kể chuyện: + HS quan sát tranh + Cho HS quan sát tranh trang 114 + Gv lưu ý HS: Cần nhớ nội dung từng đoạn truyện và kể nội dung đó theo 4 tranh - Nhóm trưởng điều khiển: kể từng đoạn c. HS kể chuyện trong nhóm truyện – Kể toàn bộ câu chuyện + Luyện kể cá nhân + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước d. Thi kể chuyện trước lớp: lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu + Nêu lại nội dung câu chuyện? bài. - HS trả lời theo ý hiểu (không chặt phá + Em thấy cần làm gì để có thể bảo vệ cây rừng, không săn bắn, sử dụng thịt các loài động vật, bảo vệ môi trường thú rừng,...) sống? * GV chốt bài. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tuyên truyền cho người thân về việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống của các loài động vật hoang dã. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: -Biết đặt và nhân chia số có năm chữ số cho (với) số có một chữ số. - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, chia - Vận dụng giải bài toán có lời văn
  16. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm. *Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : Trò chơi Hái hoa dân chủ - HS tham gia chơi - Nội dung chơi (BT 1a – SGK) - Lớp theo dõi Đặt tính rồi tính: - Nhận xét, đánh giá 10715 x 6 30 755 : 5 - Theo dõi nhận xét chung, chốt cách thực hiện phép nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số - Kết nối bài học – Giới thiệu bài – - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (17 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, chia - Vận dụng giải bài toán có lời văn * Cách tiến hành: Bài 1b: (Cá nhân – Cả lớp) b) 21545 x 3 48729 : 6 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS nêu các cách: đặt tính - HS chia sẻ KQ trước lớp và tính * Dự kiến kết quả: *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn 21542 48729 6 thành BT x 3 07 8121 * GV củng cố về cách đặt tính và tính 64626 12 09 3 Bài 2: (Nhóm đôi – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS làm N2 -> chia sẻ. - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng - HS thống nhất KQ chung M1 hoàn thành BT - Đại diện HS chia sẻ trước lớp * Dự kiến KQ
  17. Bài giải Số bánh nhà trường đã mua là: 4 x 105 = 420 (cái) Số bạn được chia bánh là : 420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số: 210 bạn Bài 3 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - HS đọc bài - GV gọi HS đọc bài tập - HS làm bài cá nhân. Đổi chéo kiểm tra kết - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân quả - GV trợ giúp Hs hạn chế - HS chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung: - GV khuyến khích HS hạn chế chia Dự kiến kết quả: sẻ *Tóm tắt: + Tìm được chiều rộng bằng cách Chiều dài : 12 cm nào (Lấy chiều dài chia cho 3) Chiều rộng bằng : 1/3 chiều dài + Tìm diện tích bằng cách nào? (Lấy Diện tích HCN : ....cm? chiều dài nhân chiều rộng) Bài giải: - GV chốt đáp án đúng, củng cố cách Chiều rộng HCN là: tính diện tích hình chữ nhật 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích HCN là: 12 x 4 = 48(cm2) Đáp số: 48cm2 Bài 4: (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm cá nhân – Chia sẻ - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo * Đáp án: Ngày chủ nhật là ngày 1, ngày 15, cáo kết quả ngày 22, ngày 29 - GV chốt đáp án đúng 3. HĐ vận dụng (1 phút) - Chữa các phần bài tập làm sai 4. HĐ trải nghiệm (1 phút) - Giải bài tập: Ngày 8/3 năm 2019 là thứ sáu. Hỏi ngày 8/3 năm 2020 vào thứ mấy? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tin học THAY ĐỔI NỀN VÀ BỔ SUNG THÔNG TIN VÀO TRANG TRÌNH CHIẾU ( T2) ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
  18. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết cách chọn nền trang trình chiếu từ mẫu có sẵn. Thêm được các thông tin về trang trình chiếu như: tác giả, ngày tháng soạn bài trình chiếu, số thứ tự trang trình chiếu. - Học sinh nắm được các bước soạn bài trình chiếu. Dự kiến được số trang, chọn bố cục từng trang, biết chỉnh sửa và thên thông tin vào bài trình chiếu. - HS nắm được cách thao tác sử dụng phần Power Point. Rèn luyện tư duy. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên:Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính. - Học sinh: Máy tính, tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động : - Em hãy thay đổi nền trang trình chiếu. - HS lắng nghe. 5phút - Nhận xét. - Hs thực hành. 2. Khám phá a.Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS soạn bài trình chiếu gồm 4 trang có chủ đề” Các cơ quan trong cơ thể người”. 25 + Trang 1: Tên chủ đề. phút + Trang 2: Ghi nôi dung: - Cơ quan tiêu hóa và cơ quan tuần hoàn. Cơ quan tiêu hóa gồm: miêng, hầu, thực - Vừa nghe giảng vừa quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến thực hành trên máy. tiêu hóa. Cơ quan tuần hoàn gồm: tim, các mạch máu (gồm động mạch, tĩnh mạch và các mao mạch). + Trang 3: Ghi nội dung: - Quan sát giáo viên làm - Cơ quan hô hấp và cơ quan bài tiết nước mẫu. tiểu. Cơ quan hô hấp gồm: mũi, hầu, khí quẩn và hai lá phổi. Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm: hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu và bàng quang. - Vừa nghe giảng vừa + Trang 4: Ghi lời cảm ơn người theo dõi. thực hành trên máy. Yêu cầu: - Lựa chọn bố cục từng trang cho
  19. phù hợp. - Chèn hình ảnh minh họa và từng trang trình chiếu. - Bổ sung thông tin người soạn, ngày soạn bài trình chiếu. - Đặt tên bài trình chiếu rồi lưu vào thư mục máy tính. - HS thực hành. - Gv nhận xét chung. - Quan sát giáo viên làm b.Hoạt động 2: mẫu. - GV yêu cầu hs thực hiện: - Vừa nghe giảng vừa + Tạo bài trình chiếu mới có 2 trang. thực hành trên máy. + Trong thẻ Design nháy nút phải chuột lên một màu nên trong danh sách sẽ xuất hiện hộp thoại như hình dưới. 5phút - Lắng nghe. + Nháy chọn Apply to all slides, quan sát rồi nhận xét sự tah đổi của bài trình chiếu. + Nháy chọn Apply to select slides, quan sát rồi nhận xét sự tah đổi của bài trình chiếu. - HS thực hành. - GV quan sát, nhận xét. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)- Tóm tắt nội dung bài học - Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Chính tả (Nghe – viết): NGÔI NHÀ CHUNG ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: hàng nghìn, phong tục, tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình,...
  20. - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt l/n, đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l/n ở BT3 và chép lại câu văn cho đúng chính tả. -Viết đúng, nhanh và đẹp 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, cười rủ rượi, nói rủ rỉ - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 4 câu + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất + Những việc chung mà tất cả các dân tộc + Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường , phải làm là gì ? đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ... - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu. + Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến: hàng nghìn, phong tục, tập sai? quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết cách lề vở 1 ô li. chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những lấy bảng con và viết các tiếng khó. chữ dễ viết sai: hàng nghìn, phong tục, - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà