Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 30 trang Đình Bắc 05/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_bui.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2022 Nghỉ bù lễ Giỗ Tổ Hùng Vương Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ?” DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? - Ghi nhớ và sử dụng dấu hai chấm hợp lí 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT Bằng gì? - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? *Cách tiến hành: *Việc 1: Dấu chấm, dấu hai chấm Bài 1: * HĐ nhóm đôi -> Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. - Yêu cầu Hs N2-> chia sẻ. - 1 HS đọc đoạn văn trong bài. + Trong bài có mấy dấu hai chấm? - HS làm bài N2-> chia sẻ + Vậy theo em, dấu hai chấm thứ nhất + Ba dấu hai chấm
  2. dùng để làm gì ? + Dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ + Dấu hai chấm thứ 2 dùng để làm gì ? Chao + Dấu hai chấm thứ 2 dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự + Dấu hai chấm thứ 3 dùng để làm gì ? việc. + Dấu hai chấm thứ 3 dùng để báo - Qua bài tập, em thấy dấu hai chấm được hiệu lời nói của Tu Hú. dùng làm gì? - HS trả lời => Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một - Nghe. nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT Bài 2: * Nhóm 4 -> Cả lớp - Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong bài. - 2 HS đọc đoạn văn trong bài. - GV giới thiệu đôi nét về nhà bác học - HS nghe Đác-uyn - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, thảo - HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận luận nhóm 4 để điền dấu câu phù hợp nhóm bàn để điền dấu câu phù hợp (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. văn trong vở bài tập. Một nhóm điền dấu câu vào các ô trống của đoạn văn ghi trên phiếu. - HS thống nhất đáp án, chia sẻ: - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải * Đáp án: 1. dấu chấm, 2. dấu hai đúng. chấm, 3. dấu hai chấm - Yêu cầu nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu hai chấm - 2 HS nhắc lại *Việc 2: Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?” Bài 3: * Cá nhân -> Cả lớp - Nêu yêu cầu của bài tập (Bảng phụ ). - Gọi 1 HS đọc các câu văn trong bài. - HS đọc YC - 1 HS đọc các câu văn trong bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Một - HS làm bài vào vở bài tập. HS làm bảng nhóm (Gạch dưới bộ phận trả - HS chia sẻ KQ lời câu hỏi Bằng gì? trong mỗi câu văn) - HS thống nhất KQ -> chữa bài vào - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng vở. a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. *GV lưu ý đối tượng HS M1 đặt và trả lời b) Các nghệ nhân đã thêu nên những được câu hỏi Bằng gì? bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
  3. c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu củamình. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút): - Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm - VN đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "bằng gì?" ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố về tính giá trị biểu thức và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Tính được giá trị của biểu thức số. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Nêu các bước giải BT liên quan rút về - TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận ĐV? xét - Kết nối nội dung bài học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe, ghi bài vào vở và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Tính được giá trị của biểu thức số.
  4. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS làm bài cá nhân vào vở chữa bài. - Đổi chéo vở KT - TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng thành BT *Dự kiến KQ: Lưu ý: củng cố các bước giải Tóm tắt: Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa? 48 đĩa: 8 hộp Bước 2: 30 cái đĩa xếp xào mấy hộp? 30 đĩa: ... hộp? Bài giải Số đĩa trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ... *GV lưu ý HS M1 +M2: - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn + Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng vị. Bài giải: => GV nhận xét, củng cố về giải toán Số HS xếp một hàng là: dạng rút về đơn vị. 45 : 9 = 5 ( bạn) Số hàng xếp 60 bạn là: 60 : 5 = 12 (hàng) ĐS: 12 hàng Bài 3 (Nhóm – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi theo nhóm 5: đúng + 2 đội chơi. mỗi đội có 5 thành viên sẽ thi nối nhanh kết quả. Đội nào nối nhanh, đúng và đẹp sẽ giành chiến thắng - Tuyên dương nhóm thắng cuộc - GV chốt lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức. 3. HĐ vận dụng, trải nghiêm (1 phút): - Chữa các phép tính làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng trong Vở bài tập Toán và giải.
  5. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022 Chính tả (Nghe - viết) HẠT MƯA ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: mỡ màu, trang mặt nước, nghịch,... - Nghe - viết lại chính xác bài thơ "Hạt mưa" - Làm đúng bài tập điền 2a tìm và viết các từ bắt đầu bằng l/n - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch ) từ đó them yêu quý mơi trường thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Thi viết đúng, viết đẹp: + Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu. + Mẹ Lan lên núi lấy lá làm nón. - GV nhận xét, đánh giá chung - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ theo thể thơ 5 chữ *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
  6. a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Giải nghĩa từ "trang": san đều, làm phẳng + Những câu thơ nào nói lên tác dụng + Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mỡ màu của hạt mưa ? của đất /Hạt mưa trang mặt nước/ Làm gương cho trăng soi. + Những câu nào nói lên tính cách + Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi tinh nghịch của hạt mưa ? ngay . * GD bảo vệ môi trường: Mưa được hình thành từ hạt nước được gió thổi - HS nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước đi. Mưa có nhiều ích lợi và cũng tinh nghịch như con người. Cần bảo vệ mưa, bảo vệ nguồn nước. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng thơ có 5 dòng thơ + Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ? + Mỗi khổ có 4 dòng thơ + Chúng ta viết hoa những chữ nào? + Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi dòng thơ + Trình bày như thế nào ? + Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. Hết một khổ thơ thì cách 1 dòng để viết khổ thơ c. Hướng dẫn viết từ khó: mới - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS - Học sinh nêu các từ: mỡ màu, trang mặt viết. nước, nghịch,... - GV nhận xét chung - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 2.1. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 2 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.2. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
  7. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 3. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: Lào, Nam Cực, Thái Lan + Yêu cầu HS nêu hiểu biết của mình về - HS nối tiếp nêu các tên riêng trong bài 4. HĐ vận dụng. trải nghiệm (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n - VN viết lại cho đúng và đẹp các câu sau: + Cái lọ lục bình lăn lông nốc. + Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng - Rèn cho HS kỹ năng sử dụng quỹ thời gian ngày và đêm hợp lí 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các hình trong SGK, đèn pin, quả địa cầu
  8. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS tham gia trò chơi: Gọi thuyền + Trả lời: Vì Mặt Trăng chuyển động + Tại sao gọi Mặt Trăng là vệ tinh của Trái quanh Trái Đất Đất? - Lắng nghe – Mở SGK - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) *Mục tiêu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết một ngày có 24 giờ. *Cách tiến hành: Việc1: Hiện tượng ngày, đêm trên Trái * Nhóm 2 – Lớp đất - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs Quan sát - HS làm việc nhóm 2 hình và trả lời câu hỏi: - Hs Quan sát hình và trả lời câu hỏi. KQ ghi phiếu học tập – Chia sẻ với + Tại sao cùng một lúc bóng đèn không lớp chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu? + Vì Trái Đất hình cầu + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? + Gọi là ngày + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? + Gọi là đêm + Trên quả địa cầu cùn một lúc được chia làm mấy phần ? + Chia làm 2 phần =>GV nhận xét và kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập *Việc 2: Giải thích hiện tượng ngày đêm * Cá nhân – Lớp + Trong một ngày mọi nơi trên Trái đất + Có vì Trái Đất luôn chuyển động đều có lần lượt ngày và đêm không? Tại quanh mình nó sao ? - Yêu cầu HS thực hành trên lớp như nội - HS lên thực hành thí nghiệm xoay dung yêu cầu trang 120 - SGK quả địa cầu
  9. =>GV: Do Trái Đất tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng - Hs nghe và ghi nhớ tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. *Việc 3: Thời gian trên Trái đất * Cá nhân – Lớp - GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu. - Hs theo dõi - Quay quả địa cầu đúng 1 vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ và nói: Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là 1 ngày. + Các em biết 1 ngày có bao nhiêu giờ? + Một ngày có 24 giờ + Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng + Lúc đó có nơi luôn có ban ngày , quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên cónơi luôn có ban đêm; lúc đó sẽ có Trái Đất như thế nào? nơi không tồn tại sự sống vì nơi thì quá nóng, nơi thì quá lạnh . => GV: Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một - HS lắng nghe và ghi nhớ ngày có 24 giờ và có cả ban ngày và ban đêm => GV chốt lại toàn bộ nội dung bài - HS đọc phần ghi nhớ 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học - Sử dụng quỹ thời gian một ngày cho phù hợp. - VN tìm hiểu về lí do tại sao lại có ngày và đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở nước ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) - Viết được một đoạn văn ngắn (7-10 câu) kể lại việc làm trên. - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
  10. *KNS: - Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. - Đảm nhận trách nhiệm - Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo. *GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần gợi ý, tranh ảnh về bảo vệ môi trường - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp hát bài “ Cái cây xanh xanh” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Mở SGK - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành, luyệntập: (30 phút) *Mục tiêu: - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) - Viết được một đoạn văn ngắn (7- 10 câu) kể lại việc làm trên. *Cách tiến hành: HĐ 1 : Nói về việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường Bài 1: Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập -> lớp đọc thầm theo . + GV đưa bảng phụ có sẵn gợi ý +1 HS đọc các gợi ý a và b. - GV giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt - HS QS, lắng nghe động bảo vệ môi trường . - GV cho HS nói đề tài của mình. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - GV nhắc HS có thể bổ sung tên những - HS nghe việc làm khác có ý nghiã bảo vệ môi trường ( ngoài gợi ý trong SGK). - GV cho HS kể theo nhóm 4 - HS từng nhóm kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình - GV cho HS thi kể đã làm. + TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội + Một số HS thi kể trước lớp. dung bài - Cả lớp nhận xét. + GV đánh giá * Giáo dục BVMT: Môi trường sống xung quanh chúng ta đang ngày càng ô nhiễm. Cần bảo vệ môi trường bằng các - HS lắng nghe việc làm thiết thực. Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 chia sẻ nội
  11. dung học tập trong nhóm HĐ 2: Viết đoạn văn kể lại việc làm trên Bài 2: Cá nhân -> cả lớp - Viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường. - Hs nêu yêu cầu bài - GV nhắc HS ghi lại lời kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu). - Lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT + TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội - Hs viết bài vào vở BT dung bài + Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. - GV và lớp nhận xét về thông báo: cách - HS đọc lại đoạn văn trước lớp dùng từ, sử dụng dấu câu,... - Bình chọn viết tốt nhất - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia - Lắng nghe vào hoạt động chia sẻ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) : - Tiếp tục hoàn thiện bài viết - VN tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện bảo vệ môi trường bằng những việc làm thiết thực. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thủ công LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 2) ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kỹ thuật. - Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau,... - Rèn cho học sinh khả năng gấp, cắt, dán giấy 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. *GD TKNL&HQ: Quạt tạo gió. Sử dụng quạt sẽ tiết kiệm năng lượng điện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu quạt giấy tròn, tranh quy trình làm quạt giấy tròn, giấy màu, sợi chỉ, kéo, hồ dán, cán quạt. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán
  12. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Nêu các bước làm quạt giấy tròn? * Bước 1: Cắt giấy * Bước 2: Gấp, dán quạt * Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Kết nối bài học – Giới thiệu – Ghi tên bài - HS ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (25 phút) *Mục tiêu: - Làm được quạt giấy tròn theo đúng quy trình kỹ thuật. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. - Đánh giá được sản phẩm của bạn. *Cách tiến hành: Nhóm 4 – Lớp *Việc 1: HS thực hành làm quạt giấy tròn và - HS thực hành làm quạt giấy tròn. trang trí. - HS trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc các nan giấy bạc nhỏ, kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt gấp quạt. giấy tròn. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. *Việc 2: Trưng bày sản phẩm - HS đặt sản phẩm của mình lên bàn - Đánh giá sản phẩm của bạn. - Bình chọn bạn có sản phẩm - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và đúng các bước, đẹp, sáng tạo khen ngợi để khuyến khích các em làm xong sản phẩm. * GD sử dụng TKNL & HQ: Việc sử dụng quạt giấy là việc làm thiết thực giúp chúng ta - HS lắng nghe tiết kiệm năng lượng điện trong những ngày không quá nóng 3. HĐ vậndụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp quạt giấy tròn 4. HĐ trải nghiệm (1 phút): - Vẽ và trang trí quạt giấy tròn cho đẹp hơn
  13. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức và giải toán 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi - TBHT điều hành + Nêu quy tắc tính giá trị của BT - 1 HS nêu + Thực hành làm phần a, b BT1 a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b) (20354 – 9638 ) x 4 = 10716 x 4 - Chốt cách tính giá trị biểu thức có = 42864 dấu ngoặc đơn - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành:
  14. Bài 1c, d: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài – Trao đổi KT lại - HS làm bài cá nhân – Đổi chéo KT - Gọi HS lên chia sẻ làm bài - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 - 6241 thành BT. = 8282 => GV củng cố lại cách tính giá trị biểu d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 - 86024 thức có chứa dấu trừ và nhân, chia = 10988 Bài 3: (Cá nhân – Lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân - HS làm bài cá nhân -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn - HS chia sẻ, thống nhất KQ chung thành BT * Dự kiến đáp án => GV củng cố cách giải bài toán liên quan Tóm tắt: đến rút về đơn vị 3 người nhận: 75000 đồng 2 người nhận: ...đồng? Bài giải Mỗi người nhận số tiền là: 75 000: 3 = 25 000(đồng) Hai người nhận số tiền là: 25 000 x2 = 50 000(đồng) Đáp số: 50 000 đồng Bài 4: (Nhóm 2 – Cả lớp) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài nhóm 2 – Chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 * Dự kiến đáp án => Gv củng cố về cách tính diện tích hình Bài giải vuông Đổi: 2dm 4cm = 24 cm Cạnh hình vuông là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2 Bài 2: (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài. * Dự kiến đáp án: - GV kiểm tra từng HS Số tuần lễ mà Hương học là: 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần lễ
  15. 3. HĐ vận dụng (1 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tin học LUYỆN TOÁN VỚI PHẦN MỀM TUXOFMATHCOMMAND ( Thời lượng 1 tiết ) (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Rèn luyện tư duy, cách làm toán nhanh. - Học sinh nắm được các thao tác trong phần mềm, nắm rõ luật chơi. Rèn luyện kỹ năng làm toán thông qua các trò chơi. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Hs tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học. - Hs luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Giáo án, phòng máy, phần mềm Tux of Math command. SGK, vở ghi bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động : + Nhắc lại kiến thức cũ: - HS trả lời. - Để trình chiếu từ trang đầu tiên, em nhấn ...... - (1): Phím F5 (1)? - (2): tổ hợp phím Shift + F5 - Để bắt đầu trình chiếu từ trang đã chọn, em nhấn ...(2)...? - Hs nhận xét. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu trò chơi Tux of Math command: 2. Các hoạt động: A: khởi động phần mềm. - Yêu cầu học sinh đọc hoạt động 1. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS nêu cách khởi động phần mềm. - 1 HS nêu. - GV chốt. Hướng dẫn HS khởi động. - Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm theo - HS lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn: hướng dẫn. + Nháy đúp chuột lên biểu tượng của phần mềm Tux of Math Command trên màn
  16. hình nền. Màn hình khởi động của phần mềm . - : Chế độ 1 người chơi. - : Chế độ chơi cùng với bạn. B : Chọn Trò Chơi - GV hướng dẫn học sinh chọn trò chơi. - HS lắng nghe, thực hiện theo Từ màn hình chính, em nháy chọn hướng dẫn. vào để chọn chế độ chơi một mình. Màn hình danh sách trò chơi được hiện ra. Danh sách trò chơi. Quay về màn hình chính - Nháy chuột vào Để vào danh sách trò chơi liên quan đến biểu thức và số học. - Đọc phần ghi nhớ SGK. - Xem lại nội dung bài đã học. Đọc 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) bài đọc thêm trang 111 SGK. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc – kể chuyện
  17. CÓC KIỆN TRỜI ( Thời lượng 2 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(TL được các câu hỏi cuối bài) - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK). - Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,... - Đọc phân vai được câu chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. Có ý thức bảo vệ môi trường. Có tinh thần đoàn kết, hợp tác vì lợi ích chung 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * GD BVMT: GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1: TẬP ĐỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Đọc bài “Cuốn sổ tay" - HS thực hiện 2. + Nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,... - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe Chú ý giọng đọc từng đoạn: + Đoạn 1: Giọng khoan thai
  18. + Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng những từ ngữ tả cuộc chiến đấu của Cóc và các bạn (một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động, nổi giận,...) + Đoạn 3: Giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong lỗi phát âm của HS. nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng từng đoạn trong nhóm. câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn + Thần Sét cầm lưỡi tầm sét hùng hổ trong nhóm. đi ra,/ chưa kịp nhìn địch thủ,/ đã bị Ong ở sau cánh cửa bay ra/ đốt túi bụi.// (...) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): TiẾT 2: TĐ - KC a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời.(TL được các câu hỏi cuối bài) b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp + Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? + Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở + Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào + Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ trước khi đánh trống? bất ngờ, phát huy được sức mạnh của
  19. mỗi con vật: Cua trong chum nước,..) + Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? + Cóc một mình tiến tới, lấy dùi tróng đánh ba hồi trống. Trời nổi dậy sai Gà ra trị tội,...) + Sau cuộc chiến thái độ của ông Trời + Trời mời Cóc vào thương lượng, nói thay đổi như thế nào? rất dịu giọng,... + Theo em, Cóc có những điểm gì + Có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu đáng khen? trí... + Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời - GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe * GDBVMT: Nếu thiên nhiên, hạn hán, lũ lụt do thiên nhiên (Trời) sinh ra nhưng nếu con người không có ý thức - HS lắng nghe, nêu các biện pháp bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh (VD: trồng rừng, không chặt phá rừng chịu các hậu quả đó. Vậy theo em, con bừa bãi, ...) người cần làm gì để hạn chế thiên tai? 3.1. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật Cóc, Trời, người dẫn chuyện. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của các nhân vật trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 đọc phân vai: Cóc, người dẫn truyện, Trời - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 3.2. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn truyện theo lời kể của một nhân vật trong truyện dựa vào tranh minh hoạ - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời + Theo lời của một nhân vật trong của ai? truyện
  20. + Vậy có thể kể theo lời của những ai? + Gấu, Cọp, Ong, Cáo, Trời, Thiên b. Hướng dẫn HS kể chuyện: Lôi + Cho HS quan sát tranh trang 124 - HS quan sát tranh + Gv lưu ý HS: Chỉ cần kể một đoạn truyện mà mình thích theo lời của một trong các nhân vật trên c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + Luyện kể cá nhân + Luyện kể trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Em học được gì từ qua câu chuyện? - HS trả lời theo ý hiểu (cần đoàn kết * GV chốt bài. với nhau, cần biết bảo vệ công lí,...) 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( - Về kể lại câu chuyện cho người thân 1phút): nghe. - VN tuyên truyền cho người thân bảo vệ cuộc sống của các loài động vật hoang dã. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2022 Toán ÔN TÂP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. Rèn kĩ năng viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại ; Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của dãy số. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học Toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ