Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2020-2021 (Võ Thị Hải Quế)

doc 21 trang Đình Bắc 05/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2020-2021 (Võ Thị Hải Quế)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_vo_t.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2020-2021 (Võ Thị Hải Quế)

  1. TUẦN 3 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tốn ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Yêu cầu cần đạt: - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. Dành cho HS năng khiếu: Bài 4 II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: Tính: a ) 5 x 3 + 132 b ) 20 x 3 : 2 - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 25’ Hướng dẫn HS ơn tập Bài 1: a) – Nhằm củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc; GV cho HS quan sát hình (SGK) để biết đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn rồi tính độ dài đường gấp khúc đĩ. - HS tự làm bài vào vở; chữa bài trên bảng. Cho HS nhắc lại: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86( cm). Đáp số: 86 cm. b) Nhằm củng cố cách tính chu vi hình tam giác. GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh hình tam giác, sau đĩ HS tự tính chu vi hình tam giác MNP. GV liên hệ câu a) với câu b) để thấy hình tam giác MNP cĩ thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Bài 2: - HS ơn lại cách đo độ dài đoạn thẳng. Từ đĩ tính được chu vi hình chữ nhật ABCD. - HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài 3: Cho HS tự đếm để cĩ: - 5 hình vuơng (4 hình vuơng nhỏ và 1 hình vuơng to). - 6 hình tam giác (4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to). Bài 4 (dành cho HS năng khiếu): GV vẽ hình lên bảng rồi gọi HS lên vẽ thêm một đoạn thẳng; Khuyến khích HS cĩ các cách vẽ khác nhau. C. Cũng cố, dặn dị: 5’
  2. GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. Dặn về nhà ơn tập tiếp. Tập đọc CHIẾC ÁO LEN I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’: - 2 HS đọc bài Cơ giáo tí hon và trả lời câu hỏi 2, 3 sau bài. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm tồn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khĩ: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, ân hận... - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhĩm: + Hai nhĩm tiếp nối nhau đọc ĐT đoạn 1 và 4. + Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4. -Lớp nhận xét C. Củng cố dặn dị: Nhận xét tiết học – chuẩn bị tiết sau. Tập đọc – kể chuyện CHIẾC ÁO LEN I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý. - HS năng khiếu kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan.
  3. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.10’ - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Chiếc áo len của bạn Hồ đẹp và tiện lợi như thế nào? - Một HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: +Vì sao Lan dỗi mẹ? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4; trả lời câu hỏi: + Anh Tuấn nĩi với mẹ những gì? + Vì sao Lan ân hận? - Cả lớp đọc thầm tồn bài suy nghĩ tên khác cho truyện - phát biểu, GV chốt lại. 4. Luyện đọc lại 5’ - GV đọc mẫu 1 đoạn; hướng dẫn HS cách đọc ở các đoạn. - HS đọc theo nhĩm 4 - Sau đĩ mời 2 nhĩm HS thi theo cách phân vai. Kể chuyện: 18’ 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo. - GV giải thích 2 ý trong yêu cầu: Kể theo gợi ý; kể theo lời của Lan (dành cho HS khá giỏi). - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK. 1 HS đọc gợi ý kể đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo. - Một HS năng khiếu nhìn gợi ý trên bảng kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan. - Mỗi nhĩm 2 HS tập kể. - HS các nhĩm tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện. Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dị: 5’ - GV hỏi: Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? - GV khuyến khích HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu SÁNG Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020 Thể dục ________________________________________________ Tốn ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài tốn về hơn kém nhau một số đơn vị. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. Dành cho HS năng khiếu: Bài 4:
  4. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài củ : 5’ . - Chữa BT 3 - SGK - GV nhận xét B. Bài mới : 28’ Hướng dẫn HS ơn tập Bài 1: Củng cố giải bài tốn về “nhiều hơn”. - Gọi HS nêu yêu cầu. Hỏi: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì? - Hướng dẫn HS tĩm tắt bài tốn rồi nêu cách giải. - Cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài giải: Đội hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây). Đáp số: 320 cây. Bài 2: Củng cố giải bài tốn về “ít hơn” - Gọi HS nêu bài tốn. GV hỏi: Bài tốn thuộc dạng tốn gì? - HS tự làm bài vào vở, sau đĩ chữa bài làm ở trên bảng. Bài giải: Số lít xăng buổi chiều bán được là: 635 - 128 = 507 (lít). Đáp số: 507 lít. Bài 3: a) Giới thiệu bài tốn về “Hơn kém nhau một số đơn vị” - GV hướng dẫn để HS biết: + Hàng trên cĩ mấy quả cam? + Hàng dưới cĩ mấy quả cam? + Vậy hàng trên cĩ nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam? + Làm thế nào để biết được hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả cam? - HS tự viết bài giải vào vở Bài giải. Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là. 7 - 5 = 2 (quả) Đáp số: 2 quả. b) HS dựa vào cách giải ở bài a) tự làm bài b) vào vở rồi chữa bài. Bài 4 (dành cho HS năng khiếu): Cho HS tự giải tương tự bài 3b), lưu ý HS hiểu từ “nhẹ hơn” như là “ít hơn”. C. Cũng cố, dặn dị: 5’
  5. GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. Dặn về nhà ơn tập tiếp. Chính tả Nghe - viết: CHIẾC ÁO LEN I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ơ trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ Mời 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào nháp: rau xào, cố gắng, xinh xắn, ngày sinh, .... GV nhận xé. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 1 HS đọc đoạn 4 của bài Chiếc áo len. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài và nhận xét chính tả: + Vì sao Lan ân hận? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời Lan muốn nĩi với mẹ được đặt trong dấu câu gì? - HS tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập (2) –lựa chọn - GV chọn cho HS làm bài 2a); giúp HS nắm vững yêucầu của bài tập. - HS làm bài vào nháp, 2 HS làm bài ở bảng phụ rồi chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) cuộn trịn chân thật chậm trễ. Bài tập 3: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - 1 HS làm mẫu; Cả lớp làm bài vào vở. Sau đĩ mời 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. - Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ, sau đĩ chữa bài vào VBT. Khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp 9 chữ và tên chữ mới học. C. Củng cố, dặn dị: 5’ GV nhắc một số lỗi trong bài chính tả HS thường sai, cần chú ý sửa.
  6. GV yêu cầu HS về nhà học thuộc (theo thứ tự) tên của 19 chữ đã học Tập đọc QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dịng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dịng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ 3HS tiếp nhau đọc 3 đoạn của câu chuyện Chiếc áo len, TLCH: Qua câu chuyện em hiểu điều gì? GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ (giọng dịu dàng, tình cảm). b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dịng thơ. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khĩ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng. HS đọc để hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. - Đọc từng khổ thơ trong nhĩm - Thi đọc bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài thơ. GV hỏi: + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? + Cảnh vật trong nhà ngồi vườn như thế nào? + Bà mơ thấy gì? Vì sao cĩ thể đốn bà mơ như vậy? - HS đọc thầm lại bài thơ, trả lời: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? 4. Học thuộc lịng bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ, cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lịng từng khổ, cả bài thơ. C. Củng cố , dặn dị: 5’ - GV yêu cầu những HS đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. CHIỀU: Tự nhiên và xã hội
  7. BƯnh lao phỉi I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cần tiêm phịng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất đề phịng bệnh lao phổi. - HS Cĩ nanwng khiếu: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tcas hại của của bệnh lao phổi. + KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phịng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang sang người khơng mắc bệnh. II. Đồ dùng dạy học: Tranh mịnh họa SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra bệnh và tác hại của bệnh lao phổi 10’ - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhĩm 4, quan sát tranh và trả lời câu hỏi: +Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi cĩ biểu hiện như thế nào? + Bệnh lao phổi cĩ thể từ người bệnh sang sang người khơng mắc bệnh bằng con đường nào? + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khỏe của bản thân người bệnh và những người xung quanh? - Đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhĩm khác nhận xét - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm 10’ - GV quan sát HS hình vẽ trang 13 SGK và liện hệ thực tế để trả lời theo gợi ý: + Kể ra những việc làm và hồn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? + Nêu những việc làm và hồn cảnh giúp chúng ta cĩ thể phịng tránh bệnh? +Tại sao khơng nên khạc nhổ bừa bài? - Gọi đại diện từng nhĩm trình bày - Liên hệ: Em và gia đình cần làm gì đề phịng tránh bệnh lao phổi? - GV kết luận: Hoạt động 3: Đĩng vai 10’ - GV nêu hai tình huống : + Nếu em bị một trong các bệnh đường hơ hấp ( viêm họng, viêm phế quản...) Em sẽ nĩi gì với bố mẹ để bố mẹ đưa em đi khám? + Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nĩi gì với bác sĩ? - Các nhĩm nhận tình huống, thảo luận đĩng vai và tập thử trong nhĩm - Các nhĩm xung phong lên trình diễn trước lớp -Lớp và GV nhận xét. III.Củng cố, dặn dị: 5’
  8. - GV hệ thống lại nội dung , nhận xét tiết học - Dặn HS vận dung kiến thức vào thực tiễn cuộc sống - Dặn chuẩn bị tiết sau. Tin học BÀI 2: BẮT ĐẦU LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH ( T1) I. Mục tiêu: - Biết cách ngồi đúng tư thế khi làm việc với máy tính - Biết cách khởi động một máy tính. - Nhận biết được một máy tính đã khởi động xong II. Chuẩn bị: - Phịng máy - Máy chiếu III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Tổ chức trị chơi truyền điện nêu tên các loại máy tính thường gặp. Lớp trưởng điều hành, báo cáo giáo viên. Giáo viên nhận xét. 1. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi mục bài Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. Hoạt động 1: Tư thế ngồi làm việc với máy tính GV yêu cầu học sinh quan sát màn hình, nghiên cứu sách giáo khoa. Hoạt động nhĩm 4 thảo luận xem khi ngồi làm việc với máy tính ta phải ngồi như thế nào? - Lớp trưởng nêu yêu cầu. - HS các nhĩm hoạt động cá nhân, cặp đơi, chia sẽ trong nhĩm. - Các nhĩm chia sẽ trước lớp, nhĩm khác nhận xét. - Lớp trưởng báo cáo. GV chốt lại nội dung. Khi ngồi làm việc với máy tính em phải ngồi thẳng lưng, vai thả lỏng, mắt hướng ngang tầm màn hình, khoảng cách từ mắt đến màn hình từ 50cm-80cm, tay đặt ngang tầm bàn phím, chuột đặt bên phải. GV lưu ý thêm: Nên đặt máy tính ở vị trí thích hợp để ánh sáng khơng chiếu thẳng vào màn hình hoặc chiếu thẳng vào mắt. Hoạt động 2: Khởi động máy tính
  9. GV yêu cầu học sinh đọc thơng tin sách giáo khoa, hoạt động cặp đơi nêu cách khởi động máy tính. HS nghiên cứu, thảo luận cặp đơi. Các cập đơi trình bày, nhận xét. GV nhận xét, chốt ý. Để khởi động máy tính, sau khi được kết nối với nguồn điện ta cần: - Bật cơng tắc trên thân máy - Bật cơng tắc trên màn hình. GV lưu ý đối với máy tính xách tay chỉ cĩ 1 cơng tắc. GV giới thiệu màn hình sau khi khởi động xong, trên màn hình gồm các biểu tượng, mỗi biểu tượng tương ứng với một cơng việc. HS quan sát. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1. 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài cá nhân Một số bạn trả lời, bạn khác nhận xét. Gv nhận xét, chốt đáp án. Bài 2. 1 HS đọc yêu cầu GV yêu cầu HS hoạt động cặp đơi hồn thành. Đại diện các cặp đơi trình bày, bạn khác nhận xét. GV nhận xét, chốt đáp án 3. Củng cố, dặn dị - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh nhắc lại. - Dặn dị HS về nhà ơn lại bài. Tiết đọc Thư viện ĐỌC TRUYỆN CỔ TÍCH Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020 Tiếng Anh ____________________________________________ Luyện từ và câu
  10. SO SÁNH. DẤU CHẤM I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ Mời 2 HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau: - Chúng em là măng non của đất nước. - Chích bơng là bạn của trẻ em. - GV nhận xét B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Một HS đọc tồn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc lần lượt từng câu thơ, trao đổi N2. - GV mời 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp làm bài vào VBT. Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại BT1, viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh. - GV mời 4 HS lên bảng gạch chân những từ chỉ sự so sánh ở các câu thơ, câu văn trên. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. Bài tập 3: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS đọc kỹ đoạn văn để chấm câu cho đúng; Nhớ viết hoa chữ đầu câu. - HS tự làm bài vào vở; GV mời 1 HS lên làm bài ở bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HS làm bài vào VBT. C. Củng cố, dặn dị: 5’ Một HS nhắc lại nội dung vừa học. GV nhận xét tiết học, dặn về nhà. Chính tả Nghe –viết: CHỊ EM I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng cĩ vần ăc/oăc (BT2), BT (3) a/b. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng -Cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ: trăng trịn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực... GV nhận xét.
  11. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài thơ. Sau đĩ mời 1 HS đọc lại; cả lớp theo dõi trong SGK. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét: + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? + Bài thơ viết theo thể thơ gì? Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài: Trải chiếu, lim dim, luống rau... b. HS nhìn SGK, chép bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đĩ GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở nháp; Sau đĩ GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT. Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. Bài tập (3) – lựa chọn - GV chọn cho lớp làm bài 3a). HS làm bài vào bảng con, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài vào vở theo lời giải đúng. - a) chung trèo chậu C. Củng cố, dặn dị: 5’ GV nhận xét tiết học; lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Tốn XEM ĐỒNG HỒ (T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy - học: Mặt đồng hồ bằng bỡa; Đồng hồ để bàn; Đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’. - Cho 1 HS nêu miệng BT4 ở SGK. - GV nhận xét. B. Bài mới: 25’
  12. 1. Luyện tập - GV giúp HS nêu lại: một ngày cĩ 24 giờ. Sau đĩ GV sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa yêu cầu HS quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ). - GV giới thiệu các vạch chia phút. 2. GV giúp HS xem giờ, phút - HS quan sát tranh vẽ đồng hồ ở SGK để nêu các thời điểm. - GV chốt lại: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ. 3. Thực hành Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm một vài ý đầu. - GV cho HS tự làm các ý cịn lại rồi chữa bài. Bài 2: HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa; GV theo dõi, giúp đỡ những em cịn lúng túng. - HS lên quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: a) 7 giờ 5 phút. b ) 6 giờ rưỡi . c )11 giờ 50 phút. Nhận xột. - Cả lớp nhận xột. Bài 3: GV giới thiệu hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đĩ cho HS trả lời các câu hỏi tương ứng. Bài 4: Cho HS tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ. Sau đĩ GV chữa bài. C. Củng cố, dặn dũ: 5’ GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ của nhà mình. Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020 Âm nhạc __________________________________________________ Tập viết ƠN CHỮ HOA B I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa B (1 dịng), H, T (1 dịng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dịng) và câu ứng dụng Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS năng khiếu viết đúng và đủ các dịng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa B. Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ li. III. Các hoạt động dạy - học:
  13. A. Bài cũ: 5’ 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Âu Lạc, Ăn quả GV nhận xé. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa cĩ trong bài: B, H, T - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Bố Hạ - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ. - HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng; GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con các chữ: Bầu, Tuy. 3. Hướng dẫn viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu: +Viết chữ B : 1 dịng. +VIết chữ H và chữ T :1 dịng + Viết câu tục ngữ : 1 lần. - HS viết bài vào vở, GV theo dõi, nhắc HS tư thế ngồi viết. 4. Chấm, chữa bài C. Củng cố, dặn dị: 5’ GV nhắc HS chưa viết xong về nhà viết tiếp; HTL câu tụ Tốn XEM ĐỒNG HỒ (T2) I. Yêu cầu cần đạt: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn: 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. - Các bài tập cần làm 1,2,4. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: Mơ hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’. - Cho 1 HS quay đồng hồ theo thời gian GV đọc. - GV nhận xét. B. Bài mới: 25’ 1. Hướng dẫn HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách
  14. - Cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong bài học rồi nêu: “Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút”; GV hướng dẫn HS cách đọc khác là “9 giờ kém 25 phút”. Vậy cĩ thể nĩi: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được. - Tương tự, GV hướng dẫn HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng hai cách. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Cho HS quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài là đọc theo hai cách. Sau đĩ cho HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ rồi chữa bài. - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV nhận xét sửa sai nếu cĩ. Bài 2: Cho HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa. Sau đĩ gọi một vài em nêu vị trí kim phút trong từng trường hợp tương ứng, từng em so sánh với bài làm của mình rồi sửa sai nếu cĩ. - Cho HS lên quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ : a)3 giờ 15 phút. b )9 giờ kém 10 phút. c ) 4 giờ kém 5 phút. Bài 3 (dành cho HS năng khiếu): Cho HS chọn các mặt đồng hồ tương ứng. Sau đĩ cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài 4: Hướng dẫn HS quan sát kĩ hình vẽ a), nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời câu hỏi tương ứng trong phần a). Sau đĩ HS tự làm các phần cịn lại rồi GV thống nhất các câu trả lời. C. Củng cố , dặn dị: 5’ GV nhận xét tiết học. Dặn HS về tập xem đồng hồ. CHIỀU Thủ cơng GẤP CON ẾCH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy; Nếp gấp phẳng, thẳng; Con ếch cân đối. Làm cho con ếch nhảy được. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu con ếch; Tranh quy trình gấp con ếch. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét * GV cho HS quan sát con ếch được gấp bằng giấy, đặt câu hỏi định hướng cho học sinh rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dáng của con ếch mẫu. * GV giải thích và liên hệ thực tế về ích lợi của con ếch. - HS suy nghĩ tìm ra cách gấp con ếch. 1 HS lên thao tác tháo các bước gấp con ếch mẫu. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - GV hướng dẫn các bước theo tranh quy trình.
  15. - Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuơng. - Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch : Cách thực hiện các thao tác giống như khi gấp phần đầu máy bay đuơi rời. - Bươc 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch. + lật mặt sau hình7 ra được hình 8,gấp 2 cạnh bên của hình tam giác vào miết nhẹ theo 2 đường gấp để lấy mép gấp . Mở 2 đường gấp ra. + Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác vào theo đường dẫn gấp sao cho mép gấp 2 cạnh bên nằm đúng đường nếp gấp. - Lật hình 9 b ra mặt sau được hình 10 , gấp phần cuối của hình 10 lên theo đường dấu gấp miết nhẹ theo đường gấp được hình 11. - Gấp đơi phần vừa gấp lên được 2 chân sau của con ếch (H12). - Lật h12 lên , dùng bút màu sẫm tơ 2 mắt của con ếch , được con ếch hồn chỉnh. *Cách làm con ếch nhảy: - GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện nhanh các thao tác gấp con ếch. - HS nhìn vào tranh quy trình nhắc lại các bước gấp con ếch. - HS thực hành gấp con ếch trên giấy nháp. GV theo dõi hướng dẫn thêm. Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dị GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà luyện gấp ,cắt chuẩn bị tốt cho giờ sau. Tin học BÀI 2: BẮT ĐẦU LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH (T2) I. Mục tiêu: - Biết cách tắt máy tính khi khơng sử dụng - Thực hiện được thao tác khởi động máy tính và tắt máy tính. II. Chuẩn bị: - Phịng máy - Máy chiếu III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Nhĩm trưởng kiểm tra các bạn trong nhĩm tư thế ngồi làm việc với máy tính, cách bật máy tính. Các nhĩm trưởng kiểm tra, báo cáo giáo viên. Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi mục bài Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. Hoạt động 1: Tắt máy tính.
  16. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa. Hoạt động nhĩm thảo luận xem cách tắt máy tính như thế nào? - Lớp trưởng nêu yêu cầu. - HS các nhĩm hoạt động cá nhân, cặp đơi, chia sẻ trong nhĩm. - Các nhĩm chia sẽ trước lớp, nhĩm khác nhận xét. - Lớp trưởng báo cáo. GV chốt lại nội dung. B1. Nhấn vào nút B2. Nhấn nút Shut down B3. Tắt cơng tắc màn hình. HS thực hiện tắt máy tính từ màn hình, GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Thực hành GV yêu cầu học sinh theo nhĩm về máy, tự khởi động máy tính. Yêu cầu HS quan sát tư thế ngồi của bạn bên cạnh và nhận xét. Quan sát màn hình làm việc của máy tính sau khi khởi động. Di chuyển chuột đến một số biểu tượng trên màn hình và quan sát sự thay đổi của các biểu tượng đĩ. HS thực hành theo nhĩm. Các nhĩm chia sẻ, báo cáo. GV nhận xét, kiểm tra một số HS. 3. Củng cố, dặn dị. - GV kiểm tra một số em thao tác. - Dặn dị về nhà xem lại bài. Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. - HS năng khiếu: Nêu được thế nào là giữ lời hứa; Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. *KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ trong VBT, bộ thẻ màu. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Thảo luận truyện Chiếc vịng bạc. 10’
  17. - GV kể chuyện (vừa kể vừa minh hpạ bằng tranh). - 2 HS đọc lại truyện. Cả lớp thảo luận các câu hỏi: + Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé sau hai năm đi xa? + Em bé và mọi người trong truiyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì? + Qua câu chuyện trên, em cĩ thể rút ra điều gì? + Thế nào là giữ lời hứa? + Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? - GV kết luận. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. 10’ - GV chia lớp thành N4, giao cho mỗi nhĩm xử lý một trong hai tình huống - Các nhĩm thảo luận; sau đĩ đại diện các nhĩm trình bày. - Thảo luận cả lớp: + Em cĩ đồng tình với cách giải quyết của nhĩm bạn khơng? Vì sao? + Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi khơng thấy Tân sang nhà mình học như đã hứa? Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh khơng dán trả lại truyện và xin lỗi mình về việc đã làm rách truyện? + Cần làm gì khi khơng thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác? - GV kết luận. Hoạt động 3: Tự liên hệ. 10’ - GV nêu yêu cầu liên hệ. - HS tự liên hệ bản thân. - GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện bài học trong cuộc sống hằng ngày. Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. 5’ Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người; Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường. SÁNG Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020 Tốn LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). - Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhĩm đồ vật. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: 1 HS xem đồng hồ rồi nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng. GV dùng mơ hình đồng hồ, vặn kim theo giờ để HS tập đọc giờ tại lớp. Bài 2: - 1HS nhìn vào tĩm tắt đọc bài tốn. -1 HS giải vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Chữa bài.
  18. Bài 3: a) Yêu cầu HS chỉ ra được ở hình 1 đã khoanh vào 1/3 số quả cam. b) ở cả hai hình 3 và 4 đều đã khoanh vào 1/2 số bơng hoa. Bài 4 (dành cho HS năng khiếu): Yêu cầu HS tính kết quả rồi mới điền dấu (>, =, <). Hoạt động 2: Chấm bài – Nhận xét, dặn dị GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. __________________________________________ Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu đơn xin nghỉ học III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS đọc lại đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu của bài. GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS kể về gia đình theo nhĩm 2; Sau đĩ gọi một số HS trình bày trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những HS kể tốt nhất. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc mẫu đơn. Sau đĩ nĩi về trình tự của lá đơn. - 2 đến 3 HS làm miệng trước lớp, chú ý nội dung xin nghỉ học phải đúng theo sự thật. - HS viết bài vào vở, GV thu chấm một số bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị GV nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần. GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà luyện gấp ,cắt chuẩn bị tốt cho giờ sau. Tự nhiên và xã hội MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HỒN I. Yêu cầu cần đạt: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hồn trên tranh vẽ hoặc mơ hình. - HS năng khiếu: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hồn: vận chuyển máu đi nuơi các cơ quan của cơ thể II. Đồ dùng dạy - học:
  19. Các hình minh hoạ trang 14, 15 SGK. III. Hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: +Nêu nguyên nhân của bệnh lao phổi? Biểu hiện của bệnh? + Nêu các việc nên làm và khơng nên làm để phịng tránh bệnh lao phổi? 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của cơ quan tuần hồn. - HS quan sát các hình 1, 2, 3 theo N4, thảo luận các câu hỏi: + Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da, chúng ta nhìn thấy gì ở vết thương? + Khi mới chảy ra khỏi cơ thể máu cĩ dạng lỏng hay đơng đặc? + Quan sát hình 2 trang 14 và cho biết máu được chia thành mấy phần, đĩ là những phần nào? + Quan sát hình 3 trang 14, nêu hình dạng của huyết cầu đỏ? Nĩ cĩ chức năng gì? + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể cĩ tên là gì? - Đại diện các nhĩm lên trình bày, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV kết luận. - HS đọc nội dung bạn cần biết. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan tuần hồn. Bước 1: GV nêu câu hỏi: + Cơ quan tuần hồn cĩ chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể, vậy cơ quan tuần hồn gồm những bộ phận nào? Bước 2: Học sinh thảo luận nĩi lên dự đốn của mình. Thư kí nhĩm tổng hợp thống nhất ý kiến của nhĩm. (HS cĩ thể dự đốn; lồng ngực, tim, mạch máu ) Bước 3: GV yêu cầu các nhĩm xem kết quả của nhĩm khác và hỏi: Em cĩ điều gì băn khoăn khơng? + HS nêu câu hỏi thắc mắc, Gv ghi bảng. VD: Bạn cĩ chắc chắn rằng lồng ngực là bộ phận của cơ quan tuần hồn khơng? Vì sao bạn nghĩ cơ quan tuần hồn chỉ gồm tim và các mạch máu? + Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất phương án tìm tịi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, tra mạng ) + GV định hướng cho HS quan sát tranh là cách phù hợp nhất. Bước 4: HS thực hành quan sát hình,đọc tài liệu SGK. Bước 5: GV tổ chức cho các nhĩm báo cáo kết quả. + Hướng dãn HS so sánh kết quả với dự đốn ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học: Cơ quan tuần hồn gồm tim và các mạch máu. + Cho HS chỉ trên sơ đồ. Hoạt động 3: Chơi trị chơi Tiếp sức - GV nĩi tên trị chơi và hướng dẫn HS cách chơi. + Chọn hai đội chơi, mỗi đội 5 HS đứng xếp thành 2 hàng dọc.
  20. + GV hơ bắt đầu, hai thành viên đứng đầu của hai đội cầm phấn lên bảng viết tên một bộ phận của cơ thể cĩ các mạch máu đi qua. Viết xong đi xuồng đưa phấn cho bạn tiếp theo - Kết thúc trị chơi, GV nhận xét, kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Cũng cố, dặn dị. 5’ GV hệ thống lại nội dung bài học, nhận xét tiết học. Dặn HS vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: HS tự kiểm điểm để nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đĩ, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; cĩ hướng phát huy mặt tốt. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần - Các tổ trưởng tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn. - HS tự kiểm điểm trước lớp. - GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: khơng học bài và chuẩn bị bài ở nhà; quên sách, vở, dụng cụ học tập; một số em cịn hay nĩi chuyện riêng trong giờ học, - Tổ chức bình bầu - xếp loại HS. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. - Phát động thi đua giữa các tổ: Phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp, phong trào học tốt, Hoạt động 3: Chia sẻ hơp thư vui. Văn nghệ. GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.