Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_bui.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 TUẦN 3: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 ) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Năng lực đặc thù: :Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Phát triển ngôn ngữ nói, kể lại theo trí nhớ những nội dung liên quan đến câu chuyện. Nêu được nội dung câu chuyện. 3. Phẩm chất:Nhân ái, biết yêu thương anh em trong một nhà, nhường nhịn, yêu thương lẫn nhau. *GDKNS: - Kiểm soát cảm xúc - Tự nhận thức - Giao tiếp: ứng xử văn hóa II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - Cho HS quan sát tranh về chủ đề - HS quan sát, nói nội dung. Mái ấm - HS hát bài: Bàn tay mẹ - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK Năm học: 2021-2022 1 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: +Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.// + Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì mình đã vờ ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: + Em hiểu mưa “lất phất” là mưa ((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa như bay như thế nào? nghiêng theo chiều gió) + Đặt câu với từ “bối rối”? Đọc phần chú giải (cá nhân). + Nói “thì thào” là nói như thế nào? - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn d. Đọc đồng thanh: trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận Năm học: 2021-2022 2 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Mùa đông năm nay như thế nào? - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. + Tìm những hình ảnh trong bài - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm. cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi? + Vì sao Lan dỗi mẹ? - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy. + Khi biết em muốn có chiếc áo len - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu Tuấn nói với mẹ điều gì? lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong. + Tuấn là người như thế nào? - Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. + Vì sao Lan ân hận? + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền +Vì nghĩ mình quá ích kỉ +Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình + Em có suy nghĩ gì về bạn Lan - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan trong câu chuyện này? => Yêu cầu học sinh suy nghĩ để + Ba mẹ con tìm tên khác cho chuyện. + Chuyện của Lan => GV chốt: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện Năm học: 2021-2022 3 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân (cử mỗi bạn kể 1 đoạn) - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu theo lời của Lan - HS trả lời theo ý đã hiểu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài + Em thấy Tuấn là người như thế nào? Lan là 1 cô bé như thé nào? + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? + Em học được gì từ câu chuyện - Nhiều Hs trả lời này? 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Gộp tiết 7, 8. Luyện đọc lại, kể chuyện HS tự học ở nhà TOÁN: TIẾT 11+12 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. - Năng lực đặc thù: Rèn cách tính Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Ôn luyện một số biểu tượng về hình học.Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Năm học: 2021-2022 4 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 4.(trang 11); BT1,2,4 ( Trang 12) II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4. - HS: SGK, thước kẻ 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Gọi tên các hình - HS tham gia chơi GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình. - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng - Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. * Cách tiến hành: Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm B D C A Câu hỏi chốt: + So sánh độ dài đường gấp b) Chu vi tam giá MNP là: khúc ABCD và chu vi hình tam 34 + 12 + 40 = 86 (cm) giác MNP? Đáp số: 86 cm + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? + Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? Năm học: 2021-2022 5 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp - Cho HS nêu đặc điểm của Bài giải HCN Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. Lớp)( Trang 12) - Chia sẻ kết quả trước lớp + Bài toán thuộc dạng toán nào Giải: đã học? Đội Hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 ( cây ) Đáp số: 320 cây - Học sinh làm bài cá nhân. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải: Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là: 635 - 128 = 507 ( lít ) Đáp số: 507 lít xăng Bài 4: ( Làm miệng ) – M3, M4 =>GV KL: Đây là dạng toán tìm - 1 học sinh đọc đề bài. phần kém của số bé so với số - HS phân tích đề bài rồi giải miệng. lớn. Để tìm phần kém của số bé Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: so với số lớn ta cũng lấy số lớn 50 – 35 = 15 ( kg) trừ đi số bé. Đáp số: 15 kg - HS tự làm bài, rồi chia sẻ kết quả trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học. - Đo và tính chu vi của cái bàn học ở nhà 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Gộp tiết 11, 12 Không làm BT 3 trang 11, BT 3 trang 12, BT 4 trang 12 CHÍNH TẢ:( Tập chép) CHỊ EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Năm học: 2021-2022 6 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 - Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ: Chị em - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết quan sát bạn viết và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ viết, viết đúng tốc độ và biết sửa sai lỗi chính tả.:Rèn cho học sinh quy tắc chính tả. 3: Phẩm chất: Yêu thích chữ viết Tiếng Việt. Chăm chỉ trong học tập. Biết yêu thương quý trọng người mẹ của mình. II.CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chị thương em lắm” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Năm học: 2021-2022 7 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. - Người chị trong bài thơ làm những - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, việc gì? quét thềm, trông gà và ngủ cùng em. b. Hướng dẫn cách trình bày: - Bài thơ có mấy dòng? . - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Cách trình bày bài thơ viết theo thể thơ lục bát như thế nào cho đẹp. - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ - HS viết bài. viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Năm học: 2021-2022 8 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. Bài 3a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc - Học sinh làm cá nhân ch - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp =>Đáp án: chung, trèo, chậu 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát nói về tình cảm anh chị em, chép lại cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn Tự học : Viết bài chính tả : Chiếc áo len và làm BT trong VBT Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 TOÁN: TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. - Năng lực đặc thù: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Biết quý trọng thời gian. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: Năm học: 2021-2022 9 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn) . * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn về thời gian: + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau + 1 giờ có bao nhiêu phút? - 1 giờ có 60 phút. Việc 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là - Là 1 giờ (60 phút). bao lâu? + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ - Đi từ số 8 đến số 9. đến 9 giờ? + Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ - HS nêu. đến 9 giờ? + Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút. nhiêu phút? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: - Đồng hồ chỉ 8 giờ. Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? phút chỉ số 1. + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là bao nhiêu phút? đến số 1 là 5 phút. + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? phút chỉ số 3. + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút. => GV KLvề cách thức xem thời giờ Năm học: 2021-2022 10 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 (Giờ hơn) 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn). Biết xem đồng hồ điện tử. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Đồng hồ a chỉ mấy giờ? + Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút. + Vì sao em biết? + HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 1 Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - HS thực hành cá nhân trên mô hình - Cho HS làm bài, cặp kiểm tra và báo đồng hồ trong bộ đồ dùng của mình cáo kết quả. - Chia sẻ kết quả trong cặp - Báo cáo kết quả trước lớp Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp + Các đồng hồ được minh hoạ trong bài - Đồng hồ điện tử tập này là đồng hồ gì? - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn HS : Về nhà tập xem giờ đồng hồ của gia đình TẬP ĐỌC: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ ) - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Năm học: 2021-2022 11 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 -Yêu quý, kính trọng ông bà. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đọc và nhận xét bạn. Cùng thảo luận với bạn. - Năng lực đặc thù: :Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 3. Phẩm chất:Nhân ái, biết yêu thương, tôn trọng yêu quý bà và những người già. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - HS lắng nghe ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trắng,chín lặng ) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ trong nhóm. câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong Năm học: 2021-2022 12 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 - Hướng dẫn đọc câu khó : nhóm. Ơi/ chính choè ơi!// Chim đừng hót nữa,/ Bà em ốm rồi,/ Lặng/ cho bà ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: - Đọc phần chú giải (cá nhân). + Ngấn nắng: là vệt nắng in trên tường. + Đặt câu với từ “thiu thiu”. - VD: Em thiu thiu ngủ. =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. gì? - + Chim đừng hót nữa + Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất + Lặng cho bà ngủ quan tâm đến giấc ngủ của bà? + Vẫy quạt thật đều + Ngủ ngon bà nhé + Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, . như thế nào? + Em hiểu thế nào là “ Ngấn nắng - Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ thiu thiu , đậu trên tường trắng”? màng, sắp ngủ. + Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời đoán bà mơ như vậy? + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình bạn nhỏ đối với bà như thế nào? * GVKL: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. Năm học: 2021-2022 13 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự => Đọc trước bài: Người mẹ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫntự học: Về nhà học thuộc lòng Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 TOÁN: TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 → 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút . 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. - Năng lực đặc thù: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 → 12 và đọc được theo hai cách. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Biết quý trọng thời gian. * BT cần làm: 1, 2, 4. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, mô hình đồng hồ - HS: SGK, bộ đồ dùng toán 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. Năm học: 2021-2022 14 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Đồng hồ quả lắc - Trò chơi: Ai quay đúng? - HS thi đua quay mô hình đồng hồ chỉ GV đưa ra các thời điểm: 9h, 9h15, đúng vị trí 9h30, 10h5,... - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên - Ghi vở tên bài bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút): *Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 12 và đọc được theo hai cách (giờ hơn và giờ kém) *Cách tiến hành: (Cá nhân - Cả lớp) - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ. - HS quan sát đồng hồ 1 trong khung. + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 8 giờ 35 phút. + Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử - 25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ kém nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa 25 phút. Vì vậy có thể nói : thì đến 9 giờ ? 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút - Tương tự với đồng hồ 2 và 3 - Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15 phút. - Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút. 3. HĐ Luyện tập (20 phút): *Mục tiêu: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - Cho 1 cặp nói mẫu, Gv sửa cách hỏi và - Thực hành nói trong cặp, thay phiên trả lời. nhau, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: VD: Đồng - Các cặp khác làm tương tự với các câu hồ A chỉ mấy giờ? còn lại. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - Làm trực tiếp trên mô hình đồng hồ - 3 HS chia sẻ kết quả trước lớp (3 ý) Bài 4: (Cá nhân - Cả lớp) - HS quan sát tranh để tìm ra câu trả lời Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Trò chơi: Mấy giờ rồi? - TBHT lên quay mô hình đồng hồ, cho Năm học: 2021-2022 15 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 các bạn bên dưới thi đua nói thời điểm. Ai giơ tay sớm sẽ được nói, ai nói sai sẽ bị phạt hát 1 bài. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm. - Ghi lịch: Buổi tối em làm gì? - Ghi lại các việc làm của mình vào buổi tối (có thời gian cụ thể) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn HS : Về nhà tập xem giờ lập thời gian biểu . LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SO SÁNH - DẤU CHÂM . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . - Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu. 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. 4.Phẩm chất: Yêu tiếng Việt. Có thẩm mĩ trong việc yêu cái đẹp, yêu thích các hình ảnh đẹp. 5. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, bảng ghi TC Nối đúng – nối nhanh - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? - HS thi đua nhau nêu kết quả A B - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới Cây cau Thẳng tắp đặc điểm của chúng. Cây bàng Rực rỡ trong hè - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Cây phượng Nàng công chúa Năm học: 2021-2022 16 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 Cây hoa hồng Cái ô xanh - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Đặt câu hỏi chốt từng ý, VD: - Chia sẻ kết quả trước lớp. + Ở câu a) có sự vật nào được so sánh với -> Mắt – vì sao nhau? + Vì sao tác giải lại so sánh chúng với -> Đều sáng nhau? + 2 sự vật đó được so sánh với nhau qua - Tựa từ so sánh nào? - Các câu khác làm tương tự Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS tự ghi ra những từ chỉ sự so sánh đã phát hiện ở bài tập 1: Tựa, như, là, - Gọi HS nêu là các từ đã từ được. - Cho HS nêu thêm 1 số từ khác có thể thay thế, ví dụ: tựa như, giống như, giống,... Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân bằng chì (ra - Treo bảng phụ ghi nội dung SGK). - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp (1 bạn làm - 1 HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp bảng lớp. - GV chốt kết quả - HS đọc lại bài 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng) - Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Viết ra những câu văn có hình ảnh so sánh. Chú ý diễn đạt cho sinh động. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học ở nhà: Tìm thêm các hình ảnh so sánh TẬP VIẾT: Năm học: 2021-2022 17 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 ÔN CHỮ HOA B, C I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa B, H, T ,C, L, S, N - Viết đúng, đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Viết tên riêng Cửu Long và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét chữ viết của bạn, cùng bạn làm việc nhóm đôi. - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ viết : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3: Phẩm chất: Yêu chữ viết. Chăm chỉ, Nhân ái biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Biết công ơn trời, to lớn của cha mẹ, biết yêu thương bố mẹ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa B, H, T, C, L, T, S, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Năm học: 2021-2022 18 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - B, H, T các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: B, H, T - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Bố Hạ => Là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Bố Hạ + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ B, H cao 2 li rưỡi, chữ ô, a cao 1 li. chiều cao như thế nào? -Viết bảng con - HS viết bảng con: Bố Hạ Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. => Giải thích: Bầu và bí là những cây - Lắng nghe. khác nhau mọc trên cùng một giàn.Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là khuyên người trong một nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Bầu, Tuy. Việc 5: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: C + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 5 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - C, L, T, S, N. Năm học: 2021-2022 19 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Kê hoạc dạy học lớp3C Trường tiểu học Sơn Kim1 Việc 6: Hướng dẫn viết bảng - 5 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - Học sinh quan sát. cho học sinh cách viết các nét. - HS viết bảng con: C, L, T, S, N Việc 7: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Cửu Long => Là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy - Học sinh đọc từ ứng dụng. qua nhiều tỉnh Nam Bộ. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Cửu Long. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ C, L, g cao 2 li rưỡi, chữ ư, u, o, n, chiều cao như thế nào? cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ bằng - Bằng 1 con chữ o. chừng nào? - HS viết bảng con: Cửu Long. -Viết bảng con Việc8: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe. => Giải thích nghĩ câu ứng dụng: Công - HS phân tích độ cao các con chữ. ơn của cha mẹ rất lớn lao. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Học sinh viết bảng: Công, Thái Sơn, chiều cao như thế nào? Nghĩa. - Cho HS luyện viết bảng con. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa B + 1 dòng chữa H, T + 1 dòng tên riêng Bố Hạ + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét bài viết của HS Năm học: 2021-2022 20 Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền