Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

docx 15 trang Đình Bắc 05/08/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_bui.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 31 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31: Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2022 Tự nhiện và xã hội BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết một số dạng địa hình trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. - HS quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi, đồng bằng và cao nguyên. - Vẽ được hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên - Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quan sát, so sánh. * GD BVMT: - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh, ảnh, mô hình - HS: Tranh, ảnh sưu tầm về núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - TBHT điều hành: + Bề mặt lục địa có đặc điểm gì? + Trả lời: Có chỗ nhô cao, có chỗ bằng phẳng, có dòng nước chảy và có nơi chứa nước - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe – Ghi tên bài. mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) - Biết một số dạng địa hình trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. - HS quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi, đồng bằng và cao nguyên. - Vẽ được hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
  2. *Cách tiến hành: Việc 1: Tìm hiểu về đồi và núi * Nhóm 4 – Lớp Bước 1. Quan sát hình. - Quan sát hình 1, 2 (SGK) hoặc tranh, - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm ảnh. thảo luận - Thảo luận và điền vào phiếu nhóm để hoàn thành bảng: Núi Đồi Độ cao Đỉnh Sườn Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. Núi Đồi - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Độ cao Cao Thấp Đỉnh Nhọn Tròn Sườn Dốc Thoải =>GV kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn - HS lắng nghe đồi thì đỉnh tròn, sườn thoải. Việc 2: Tìm hiểu về cao nguyên và * Nhóm 2 – Lớp đồng bằng Bước 1. Quan sát hình. - Quan sát hình 3, 4, 5 (SGK -Tr130). - Gv gợi ý. - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của + So sánh giữa đồng bằng và cao GV. nguyên. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? - Một số cặp hỏi - đáp trước lớp. Bước 2. Trả lời: - HS khác nhận xét, bổ sung ( ) => GV chốt ý: Đồng bằng và cao - HS lắng nghe nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc Việc 3 .Vẽ hình mô tả + Bước 1. Vẽ hình. - HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. + Bước 2. Nhận xét hình vẽ. - Từng cặp HS ngồi gần nhau đổi vở, nhận xét hình vẽ của bạn. + Bước 3. Trưng bày. - Trưng bày bài vẽ của một số bạn trước lớp. - Tuyên dương bạn có sản phẩm đẹp nhất, vẽ sáng tạo - HS đọc phần Ghi nhớ - GV nhận xét chung, chốt lại bài học
  3. * GD BVMT: Các loại địa hình: đồi, núi, đồng bằng,... là thành phần tạo nên mơi trường sống của con người và các sinh vật. Cần có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người bằng những việc làm thiết thực + Chúng ta hạn chế sạt lở và xói mòn - HS nêu: chống xói mòn bằng cách đồi, núi như thế nào? trồng cây, gây rừng phủ xanh đất trống, đồi núi trọc + Làm gì để tận dụng được sự màu + Trồng cây công nghiệp, trồng lúa, mỡ của đất đai cao nguyên và đồng bón phân hợp lí tránh làm hư hỏng bằng? đât,... 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung phút) bài học. - VN tìm hiểu thêm về các đồng bằng và cao nguyên tại Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔN TẬP HỌC KÌ II (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật (BT2). Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  4. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát. thế” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật (BT2). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc nội dung -1 em đọc yêu cầu bài tập 2, lớp đọc thầm. BT2. - Chia thành các nhóm để thảo luận . - Các nhóm thực hành làm vào tờ phiếu . - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm . - HS làm việc cá nhân ->thảo luận N4-> chia - Phát phiếu và bút dạ cho các sẻ trước lớp nhóm . *Dự kiến kết quả - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng a) Bảo vệ tổ quốc: - GV và HS nhận xét, chốt lại lời + Cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, non giải đúng. sông, nước nhà, nhà nước, giang sơn,... + Từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : canh gác, tuần tra, chiến đấu, giữ gìn, b) Sáng tạo : + Trí thức : kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư, giáo
  5. viên, kiến trúc sư,... + Hoạt động của trí thức : nghiên cứu, thí nghiệm, giảng dạy, chế tạo,... c) Nghệ thuật + Người hoạt động NT : Nhạc sĩ, nhà thơ, nhà văn, ca sĩ , diễn viên,... + Hoạt động : ca hát, biểu diễn, quay phim, làm thơ, viết văn, + Các môn nghệ thuật : kịch, múa rối nước, phim, .... - Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập - Lớp thực hiện làm bài vào vở . - 1HS đọc lại bài làm 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Tìm thêm các từ ngữ thuộc các chủ điềm vừa (1phút) ôn - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc viết các số có năm chữ số. + Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. + Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Xem đồng hồ chính xác từng phút. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1 (a,b,c), 2, 3, 4, 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  6. 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Gọi thuyền”: - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành + Các số viết được: + Nội dung: Bài tập 1 (SGK) a) 76 245 b) 51 807 c) 90 900 b) 22 002 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách viết các số có 5 chữ số - Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe – Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (28 phút). * Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đồng hồ chính xác từng phút. * Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả của bài + HS thống nhất KQ chung *Dự kiến KQ: a)54287 + 29508 b) 4508 x 3 a) 83 795; 53 427 78362 – 24935 4625 : 5 b) 13 524; 6 925 -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT * GV củng cố cho HS cách tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 3: Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh” - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ: - HS đọc nhẩm YC bài + Quan sát sgk/177 -TBHT điều hành chơi: Nhóm nào - 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS) *Dự kiến KQ: viết nhanh và chính xác số chỉ giờ sẽ a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút là nhóm thắng cuộc b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 giờ 55 phút c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phúthoặc 7 giờ kém 26 phút. - GV tổng kết trò chơi - Bình chọn đội thắng cuộc *GV củng cố cách xem đồng hồ Bài 4: Làm việc cá nhân ->cả lớp - HS đọc nhẩm YC bài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Học sinh thực hiện YC - Chia sẻ KQ
  7. - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC * Dự kiến kết quả: của bài a)( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4 = 60 ( ) b) 9 + 6 x 4 = 9 +24 = 33 ( ) - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính *GV chốt cách tính giá trị biểu thức Bài 5: Làm việc cá nhân – Lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo YC của bài - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC * Dự kiến kết quả: của bài Tóm tắt: * GV củng cố giải toán rút về đơn vị 5 đôi dép: 92500 đồng 3 đôi dép: .. đồng ? Bài giải Giá tiền mỗi đôi dép là: 92500 :5 = 18500 (đồng) Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là: 18500 x3 = 55500 9đồng) Đ/S: 55500 đồng 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Thực hành xem đồng hồ phút) - Tự ôn tập kiến thức tổng hợp chuẩn bị cho KTĐK ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Chính tả ÔN TẬP HỌC KÌ II (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe - viết bài Nghệ nhân Bát Tràng. - Rèn kĩ năng đọc, viết, kĩ năng trình bày bài viết theo thể thơ lục bát 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II
  8. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Mái trường mến - Học sinh hát. yêu” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết bài “Nghệ nhân Bát Tràng”. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp * Ôn: nghe- viết chính tả - GV gọi HS đọc bài: - 1HS đọc bài, lớp theo dõi Nghệ nhân Bát Tràng - Đọc bài viết sgk/141. - HS làm việc cá nhân - Tìm hiểu chung và viết chính tả. - GV đưa ra một số câu hỏi: - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp + Bài thơ được viết theo thể thơ + Theo thể lục bát nào? + Cách trình bày thể thơ này như + Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 cách 1 ô thế nào ?
  9. + Những chữ nào trong bài phải + Các chữ cái đầu câu thơ, tên riêng trong viết hoa? Vì sao ? bài: Bát Tràng, Tây Hồ + Tìm những tiếng dễ viết sai trong + HS nêu – Viết bảng con: cao lanh, sắc hoa, bài lũy tre, tròn trĩnh, Tây Hồ, lăn tăn, đường nét, nghệ nhân - GV đọc cho HS viết chính tả. - Nghe - viết bài vào vở + Quan sát giúp HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp. - Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp ) - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn - GV đánh giá (7-10 bài), nhận xét -Lắng nghe và rút kinh nghiệm chung 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - VN chọn một bài thơ mình thích và luyện (1phút) viết lại cho đẹp - HTL bài Nghệ nhân Bát Tràng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2022 Tập đọc ÔN TẬP HỌC KÌ II (TIẾT 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). - Biết đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. -Rèn kĩ năng đọc đúng, kĩ năng sử dụng biện pháp nhân hóa. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  10. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng - Học sinh hát. ngoan” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp
  11. - Yêu cầu một em đọc bài tập. - Lắng nghe bạn đọc và xác định yêu cầu đề. - Cho lớp quan sát tranh minh họa - Quan sát tranh minh họa các loài vật . bài thơ. - Yêu cầu đọc thầm bài thơ . - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa - Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân - Thực hiện làm bài cá nhân - TBHT điều hành HĐ chia sẻ * Dự kiến nội dung chia sẻ: + Tìm tên các con vật được nhắc + Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng. đến trong bài thơ ? + Những con vật được nhân hóa + Cua Càng: Thổi xôi, đi hội, cõng nồi bằng từ ngữ nào ? +Cái Tép: Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng. + Cậu Ốc: Vặn mình, pha tra.ø + Chú Tôm: Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng. + Bà Sam : Dựng nhà + Ông Dã Tràng: Móm mém, rụng hai răng. + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - HS phát biểu theo cảm nhận của mình *Trợ giúp đối tượng HS hạn chế - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá. => GV chốt kiến thức 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - HS đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá (1phút) - Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu ÔN TẬP HỌC KÌ II (TIẾT 5) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng - Rèn kĩ năng đọc, rèn kỹ năng nghe – kể 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa.
  12. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát. thế” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt YC của các tiết trước đó). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Nghe và kể chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng” * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV gọi HS đọc YC của bài - Đọc yêu cầu BT - QS tranh minh họa câu chuyện a) GV kể chuyện lần 1 - Hs theo dõi, lắng nghe - GV giao nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân - HS trao đổi cặp đôi -> - TBHT điều hành HĐ chia sẻ: chia sẻ trước lớp + Chú lính được cấp ngựa để làm + Để làm một công việc khẩn cấp gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế + Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi nào? mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. + Vì sao chú cho rằng chạy bộ + Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng, nếu chú cùng nhanh hơn cưỡi ngựa? chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm hai cẳng nữa
  13. thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn - GV và HS nhận xét, đánh giá - HS nhận xét, bổ sung b) GV kể chuyện lần 2 - HS lắng nghe - 1HS M4 kể lại toàn bộ câu chuyện + HS kể chuyện theo cặp - GV tổ chức ch HS bình chọn bạn + HS thi kể lại nội dung câu chuyện kể chuyện hay và khôi hài nhất - Bình chọn bạn kể chuyện hay và khôi hài c)Tổng kết nhất + Câu chuyện này gây cười ở điểm nào? + Vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm là phụ thuộc vào số lượng cẳng, 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân (1phút) nghe - Luyện đọc cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các nội dung: Tôn trọng khách nước ngoài, tôn trọng đám tang, tôn trọng thư từ và tài sản của người khác, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, chăm sóc cây trồng và vật nuôi - HS có hành vi cư xử đúng theo các chuẩn mực đạo đức đã học 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giáo tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  14. 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các nội dung: Tôn trọng khách nước ngoài, tôn trọng đám tang, tôn trọng thư từ và tài sản của người khác, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, chăm sóc cây trồng và vật nuôi - HS có hành vi cư xử đúng theo các chuẩn mực đạo đức đã học * Cách tiến hành: Việc 1: Hệ thống lại kiến thức * HĐ cá nhân => Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS nêu lại tên các bài đạo - HS nêu: đức đã học trong học kì II + Tôn trọng khách nước ngoài + Tôn trọng đám tang + Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. + Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. + Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - GV đặt các câu hỏi để hệ thống lại kiến thức: - HS trả lời theo ý hiểu của mình để nhớ + Khi gặp khách nước ngoài, chúng ta lại kiến thức nên làm gì và không nên làm gì? + Tại sao cần phải tôn trọng đám tang? + Tại sao cần tôn trọng thư từ và tài sản của người khác? + Tại sao cần sử dụng hợp lí và tiết kiệm nguồn nước? + Tại sao cần bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi? - GV tổng hợp lại các kiến thức liên - HS lắng nghe. quan từng bài học Việc 2: Xử lí tình huống * Nhóm 4 – Lớp TH1: Có một vị khách nước Anh đến thăm trường em và yêu cầu các em giới - HS thảo luận nhóm 2 ( 2 nhóm 1 tình thiệu cho nghe về trường mình. huống) và đưa ra cách xủa lí phù hợp. TH2: Tuấn và Hải đang trên đường đi Sau đó, phân vai dựng lại tình huống học thì gặp một đám tang. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, bình TH3: Áo khoác của Nam tren trên móc chọn nhóm xử lí tốt và dựng lại tình tự nhiên rơi xuống. Mấy bạn nam đi qua huống hay. giẫm chân lên. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì? TH4: Lần nào rót nước uống Hải cũng rót một cốc thật đầy. Uống không hết,
  15. Hải lại đổ ra ngoài hành lang.... TH5: Vườn trường mới trồng thêm những chậu hoa hồng rất đẹp. Giờ ra chơi, mấy bạn nữ rủ nhau ra hái hoa..... - GV tổng kết và rút ra bài học sau mỗi - HS ghi nhớ tình huống 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 - Thực hiện theo các hành vi đạo đức đã phút) học - Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện như mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: