Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 năm học 2020-2021 (Từ Thị Lý)

doc 23 trang Đình Bắc 05/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 năm học 2020-2021 (Từ Thị Lý)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_tu_t.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 4 năm học 2020-2021 (Từ Thị Lý)

  1. Tuần 4 Sáng: Thứ Hai, ngày 12 tháng 10 năm 2020 Chào cờ ____________________________ Toán. LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: - Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số, tính nhân, tính chia trong bảng đã học . - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn , kém nhau một số đơn vị). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. - Dành cho HS NK: Bài 5. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. A/ Khởi động: - GV cho HS cầm mô hình đồng hồ lên bảng kiểm tra. - GV đọc HS thực hành quay kim đồng hồ: 6 giờ 15 phút, 9 giờ kếm 5 phút .. - GV nhận xét. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Các hoạt động: Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài . Đặt tính rồi tính. a) 415 + 415 b) 234 + 432 356 - 156 652 - 126 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tìm kết quả phép tính. Gọi 1 số HS nêu miệng 1 số phép tính. Bài 2: (Nhóm 4) Cho HS đọc yêu cầu bài . Tìm X. a) X x 4 = 32 b) X : 8 = 4 - Củng cố cách tìm thừa số, số bị chia, chưa biết. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở. Bài 3: ( Nhóm 4) Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính. - Củng cố cho HS cách thực hiện dãy tính = 2 bước tính. Ví dụ: a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72. Bài 4: ( Cá nhân) Cho HS đọc yêu cầu bài . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Củng cố cho HS về giải toán: ( nhiều hơn số đơn vị). - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài:
  2. Giải: Thùng thứ 2 nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 - 125 = 35 ( lít). Đáp số : 35 Lít. đ- Bài 5: Dành cho HS NK. - Cho Hs quan sát hình trong SGk rồi hướng dẫn HS vẽ hình theo mẫu. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. _________________________ Tập đọc NGƯỜI MẸ I/ Mục đích , yêu cầu: Tập đọc: Đọc đúng: áo choàng, lả chã.... - Bưới đầu bết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu từ ngữ: Mấy đêm ròng , thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con .Vì con người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ. - Một vài đạo cụ để dựng lại câu chuyện. III/ Hoạt động dạy và học. A/ Khởi động: - 2 HS đọc: Quạt cho bà ngủ. - Hỏi : Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào ? - GV nhận xét. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a- Gv đọc toàn bài. b- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - GV nhận xét tuyên dương. C/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. _________________________
  3. Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI MẸ I/ Mục đích , yêu cầu. Tập đọc: Đọc đúng: áo choàng, lả chã.... - Bưới đầu bết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu từ ngữ: Mấy đêm ròng , thiếp đi, khẩn khoản, lã chã. - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con .Vì con người mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc; bảng phụ. - Một vài đạo cụ để dựng lại câu chuyện. III/ Hoạt động dạy và học. 1/ Khởi động: Lớp hát một bài. 2/ Hướng dẫn tìm hểu bài: Học sinh đọc lại bài tập đọc và tìm hiểu bài theo nhóm với các câu hỏi sau: - Hỏi : - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? ` - Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy bà mẹ. - Người mẹ trả lời như thế nào? - HS đọc thầm toàn bài , chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện ( người mẹ có thể làm tất cả vì con). 3/ Luyện đọc lại. - GV đọc lại đoạn 4. - Hướng dẫn 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai để đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện đúng lời của nhân vật. - Một nhóm HS ( 6 em) tự phân các vai (người dẫn chuyện, bà mẹ. Thần chết, bụi gai, hồ nước, thần đêm tối) đọc lại chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 4/ Kể chuyện. a/ Giáo viên nêu nhiệm vụ. b/ Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - Lưu ý HS : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ. Có thể kèm động tác, cử chỉ , điệu bộ như là đang đóng 1 màn kịch nhỏ. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS chỉ dựng lại câu chuyện theo phân vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. 5/ Củng cố, dặn dò. * Hỏi: Qua truyện này , em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - Giáo viên yêu cầu HS về nhà kể lại chuyện cho người thân. _________________________
  4. Thứ Ba, ngày 13 tháng 10 năm 2020 Sáng: Toán KIỂM TRA I/Mục tiêu: Tập trung đánh giá - Kĩ năng thực hiện phép công, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) - Khả năng nhận biết số bằng nhau của một đơn vị.( dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5). - Giải được bài toán có một phép tính. - Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đó học) II/Đề kiểm tra: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416 561 – 244 462 + 354 728 – 456 Bài 2: Có 24 cái bánh xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh? Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có mấy cái cốc? Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết: AB = 35cm BC = 25 cm CD = 40cm B D A C b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét? III/ Đánh giá: GV thu bài , chấm nhận xét. _________________________ Âm nhạc _____________________________ Chính tả (Nghe-viết) NGƯỜI MẸ I/ Mục đích, yêu cầu: : - Nghe-viết lại đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi . - Làm đúng các bài tập 2 hoặc 3 II/Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết nội dung BT 2a VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : Lớp trưởng lên điều hành.
  5. - 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo bạn đọc: ngắc ngứ , ngoặc kép, trung bình, đổ vỡ. - Nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. b.Hướng dẫn nghe -viết : - Hướng dẫn hs chuẩn bị: Gọi 2,3 hs đọc cả bài chính tả . Cả lớp theo dõi trong sgk Hs quan sát đoạn văn , nhận xét chính tả: +Đoạn văn có mấy câu? +Tìm các tên riêng trong bài chính tả - Các tên riêng đó viết như thế nào? - Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn? - HS đọc thầm đoạn văn, viết những chữ khó vào nháp. b- GV đọc cho HS viết bài. c- Chấm , chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 1( a,b): 4 HS (4 nhóm) làm bài tập trên băng giấy,dán bài lên bảng lớp, sau đó cả lớp và GV cùng nhận xét. Bài 2 (b): HS làm vào vở. Cho 3- 4 HS thi viết nhanh từ tìm được lên bảng. 4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. _________________________ Tập đọc ÔNG NGOẠI I) Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu được nội dung bài: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) KNS : Giao tiếp: trình bày suy nghĩ. II)Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ : GV mời lớp trưởng lên điều hành - 2 HS lên bảng đọc bài: Chiếc áo len, trả lời câu hỏi sau bài. - HS và GV nhận xét B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài:
  6. GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Luyện đọc: a) GV đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm b) Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: (N4) + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. + Nhóm trưởng báo cáo kết quả đọc. + GV hướng dẫn hs đọc đúng các tiếng, từ khó. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. GV giúp hs hiểu nghĩa các từ mới được chú giải cuối bài. - Thi đọc giữa các nhóm 3)Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm cả bài trao đổi để trả lời các câu hỏi trong sgk. - Đại diện nhóm trả lời – Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại theo từng câu hỏi. - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ? (Trời sắp vào thu, không khí mát dịu; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố) - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? (Ông ngoại dẫn bạn nhỏ đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy bạn những chữ cái đầu tiên) - Tìm những hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? Ví dụ : Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ để đèo bạn nhỏ tới tr- ường - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? (Vì ông là người dạy bạn những chữ cái đầu tiên, người dẫn bạn đến trường và cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường để nghe tiếng trống đầu tiên trong đời đi học ) 4/Luyện đọc lại : - GV chọn đọc diễn cảm một đoạn văn: “ Thành phố sắp vào thu.... đầu tiên của tôi “ -3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - GV theo dõi nhận xét chỉnh sửa -2 HS thi đọc cả bài. 5)Củng cố, dặn dò: (KNS) - Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này thế nào? - GV nhận xét giờ học. _________________________ Chiều: Tự nhiên - Xã hội HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu: - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
  7. - Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ . II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong sách GK trang 16,17. - Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Kiểm tra bài cũ: - Lớp trưởng lên điều hành + Máu được chia làm mấy phần, gọi tên từng phần? + Huyết cầu đỏ có hình dạng và nhiệm vụ như thế nào? + Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? - Nhận xét. B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động 1: Thực hành nghe và đếm nhịp tim, mạch. - Bước 1: Làm việc cả lớp: GV hướng dẫn HS. + Áp tai vào ngực bạn dể nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong vòng 1 phút. + Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái, đếm số mạch đập trong 1 phút. - Bước 2: Làm việc theo cặp. Từng cặp HS thực hành như hướng dẫn trên. - Bước 3: Làm viêc cả lớp. + Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình. + Khi đặt mấy ngón tay lên cổ tay mình, em cảm thấy gì không? + Một số nhóm trình bày kết quả. Kết luân: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ đồ vòng tuần hoàn * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Tim có nhiệm vụ gì? +Có mấy vòng tuần hoàn? + Vòng tuần hoàn hoạt động như thế nào? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình- Thảo luận nhóm 6- thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: + Tim luôn co bóp đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn. + Có 2 vòng tuần hoàn. + Động mạch đưa máu đi khắp các cơ quan của cơ thể. + Tĩnh mạch đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có điều gì băn khoăn không? - HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV ghi bảng. VD:
  8. + Bạn có chắc chắn rằng tim luôn co bóp đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn không? + Vì sao bạn biết có hai vòng tuần hoàn? + Thử hình dung xem nếu không có động mạch thì cơ thể của chúng ta sẽ như thế nào? + Nếu tĩnh mạch bị đứt thì chuyện gì sẽ xẩy ra? - HS nêu lại các băn khoăn trên. - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, làm thí nghiệm, quan sát tranh, ..). - GV định hướng cho HS thực hành quan sát sơ đồ các vòng tuần hoàn là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - GV treo tranh vẽ sơ đồ các vòng tuần hoàn cho HS lên chỉ và gọi tên động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. HS chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. Kết luận: Tim luôn co bóp đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn lớn đưa máu chứa nhiều ô- xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời nhận khí các- bô- níc và chất thải của các cơ quan trở về tim. Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô -xi và thải khí các- bô- níc rồi trở về tim. C/ Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc lại phần bài học. - Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau __________________________ Tin CHUỘT MÁY TÍNH ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết các bộ phận cơ bản của chuột máy tính. - Biết cầm chuột đúng cách. - Thực hiện được các thao tác di chuyển, nháy, nháy đúp và kéo thả chuột. II. Đồ dung dạy học: Máy tính, chuột, bàn phím. III. Lên lớp: 1. Ổn định lớp: - Ổn định chỗ ngồi - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra kiến thức cũ: - Gọi học sinh trả lời câu hỏi: Hãy nêu tên các thao tác khi bắt đầu sử dụng máy tính. 3. Các hoạt động dạy học:
  9. Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuột máy tính: - GV hướng dẫn HS đọc phần 1. Chuột máy tính GV: Giới thiệu chuột máy tính ? Chuột máy tính làm được gì? - HS quan sát trả lời. + GV: Chuột máy tính giúp em điều khiển máy tính được nhanh chóng và thuận tiện. ? Nêu đặc điểm cơ bản của chuột máy tính? - HS quan sát trả lời. + GV: Mặt trên của chuột thường có 2 nút: nút trái và nút phải. Mỗi nút khi em nhấn nút, tín hiệu điều khiển sẽ được chuyển cho máy tính. Hoạt động 2: Sử dụng chuột: - GV : Hướng dẫn học sinh đọc phần 2. Sử dụng chuột. a) Cách cầm chuột: ? Chuột phải để bên nào? ? Nhìn hình 23 SGK hãy cho biết cách cầm chuột? - Gọi HS trả lời - Gọi HS nhận xét + GV: Chuột được để bên phải. + Cách sử dụng chuột như sau ▪ Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải của chuột. ▪ Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột. b) Con trỏ chuột: + GV : Yêu cầu học sinh bật máy Nhìn vào màn hình em thấy hình mũi tên. Mỗi khi em thay đổi vị trí của chuột thì hình mũi tên cũng di chuyển theo. Mũi tên đó chính là con chỏ chuột. Con trỏ chuột có nhiều hình dạng khác nhau. c) Các thao tác sử dụng chuột: - Hướng dẫn các thao tác sử dụng chuột ▪ Di chuột : Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng. ▪ Nháy chuột : Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay. ▪ Nháy đúp chuột : Nháy chuột nhanh hai lần liên tiếp.
  10. ▪ Kéo thả chuột : Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột. - Thao tác mẫu kết hợp với giải thích : - Cho HS thao tác trên các biểu tượng - Nháy chuột và nút để đóng phần mềm. - HS quan sát và ghi chép những nội dung quan trọng của bài học. - HS đọc ghi nhớ ( SGK). 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, xem trước phần thực hành. ____________________________ Đạo đức. GIỮ LỜI HỨA. ( T2 ) I/ Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. - Dành cho HS NK: Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. - KNS: Kĩ năng tự tin mình có thể thực hiện lời hứa. II/ Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: Lớp hát một bài. B. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: * Thảo luận theo nhóm 2 người. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu. Nội dung phiếu: Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng , chữ S trước những hành vi sai. - Thảo luận: Một số nhóm trình bày kết quả. - GV kết luận: + Các việc làm a , d là giữ lời hứa. + Các việc làm b, c là không giữ lời hứa. * Hoạt động 2: Đóng vai. - GV chia nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó , nhưng sau đó em hiểu ra việc đó là sai. Khi đó em sẽ làm gì? - Các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm trao đổi, thảo luận: + Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không? Vì sao? + Theo em , có cách giải quyết nào khác tốt hơn không? - GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn , giải thích lý do và không nên làm điều sai trái. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
  11. - GV nêu từng ý kiến , HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình bằng cách giơ tay. a- Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì? b- Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được. c- Có thể hứa mọi điều còn thực hiện được hay không là không quan trọng. d- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy tôn trọng. g- Cần xin lỗi và giải thích lý do khi không thực hiện được lời hứa. * Kết luận : - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẻ được mọi người tin cậy và tôn trọng. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học sau. _________________________ Thứ Tư, ngày 14 tháng 10 năm 2020. Toán BẢNG NHÂN 6. I)Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6 - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. - BT: 1,2,3. II)Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ : Lớp trưởng điều hành kiểm tra - Các nhóm đọc bảng nhân 5. - 1 HS lên bảng viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 6 = 12 - Nhận xét B)Bài mới : 1) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học. 2) Lập bảng nhân 6: a) GV hướng dẫn HS lập các công thức 6 1; 6 2; 6 3. - GV cho HS quan sát một tấm bìa có 6 chấm tròn , nêu câu hỏi để HS trả lời được. + 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn. + GV nêu: 6 được lấy 1 lần bằng 6. - GV tiếp tục lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn : 6 2 = 12. Hỏi: Làm thế nào để tìm được 6 3 = ? - HS tự tìm ra : 6 3 = 6 + 6 + 6. Vậy : 6 3 = 18. Tương tự với 6 4 = 6 5 = 6 6 = b)GV hướng dẫn HS lập các công thức : - GV cho lập bảng nhân theo nhóm.
  12. - HS học thuộc bảng nhân 6. 3)Thực hành). Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? HS đọc các phép tính rồi nêu ngay kết quả( của bảng nhân 6). - Gọi lần lượt HS tính kết quả - HS và GV nhận xét Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Hỏi : Có tất cả mấy thùng dầu ? (Có tất cả 5 thùng dầu ) - Mỗi thùng dầu có bao nhiêu lít dầu? (Mỗi thùng có 6 l dầu) - Vậy để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? (Ta tính tích 6 5) -Yêu cầu cả lớp làm vào vở - 1 HS làm trên bảng lớp Bài giải Năm thùng dầu có số lít là: 6 5 = 30 (l) Đáp số : 30 l dầu Bài 3: TL Nhóm 4 - Các nhóm trưởng điều hành -1 HS nêu yêu cầu bài tập: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? (đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?(số đầu tiên... là số 6) -Tiếp sau số 6 là số nào? (là số 12 ) - 6 cộng thêm mấy thì bằng 12? (6 cộng thêm 6 bằng 12 ) - Tiếp sau số 12 là số nào? (Tiếp sau số 12 là số 18) - Làm như thế nào để được số 18? (lấy 12 cộng với 6) - Tiếp tục đếm thêm 6 để tìm số cần điền tiếp theo 4)Củng cố dặn dò: - HS đọc thuộc bảng nhân 6. - Nhận xét giờ học ________________________ Anh _________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH - ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I) Mục tiêu: - Tìm được một số từ chỉ gộp những người trong gia đình(BT1) - Xếp được các câu tục ngữ,thành ngữ cho trước vào nhóm thích hợp (BT2) - Đặt được câu theo mẫu: Ai,( cái gì, con gì) - Là gì? (BT3a/b/c) II)Đồ dùng dạy- học:
  13. Bảng lớp viết sẵn BT2. III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: - Lớp trưởng điều khiển kiểm tra. - Các nhóm nêu miệng kết quả BT1,3 tiết trước. - GV nhận xét. B)Bài mới : 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: (Nhóm đôi) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - Một HS đọc nội dung của bài và mẫu: Ông bà, chú cháu.... - Em hiểu thế nào là ông bà? (là chỉ cả ông và bà) - Em hiểu thế nào là chú cháu?(là từ chỉ chú và cháu ) - GV chỉ vào từ mẫu , giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ gộp (là từ chỉ 2 người) - GV nêu : Mỗi từ được gọi là từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ hai người trong gia đình trở lên - Mời 1- 2 HS tìm thêm từ mới. - HS trao đổi theo cặp, viết nhanh ra nháp các từ ngữ tìm được. - HS phát biểu ý kiến , GV viết nhanh lên bảng , cả lớp nhận xét. - HS đọc lại kết quả đúng. Ví dụ : bố mẹ, cô chú, cậu mợ, chú thím, cậu cháu, mẹ con - Cả lớp đọc lại các từ tìm được sau đó viếtvào vở BT. Bài tập2: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm đọc nội dung bài. Hỏi : Con hiền cháu thảo nghĩa là gì? (con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông bà cha mẹ) -Vậy ta xếp câu này vào cột nào? (vào cột 2 ,con cháu đối với ông bà,cha mẹ ) - HS làm việc trong nhóm. - Đạo diện nhóm trình bày kết, nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cha mẹ đối với con - Con cháu đối với ông - Anh chị em đối với nhau cái bà, cha mẹ - Con có cha như nhà - Con hiền cháu thảo - Chị ngã em nâng có nóc - Con có mẹ như măng - Con cái khôn ngoan ,vẻ - Anh em như ..dở hay đỡ đần ấp bẹ vâng cha mẹ Bài tập 3: Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi hớng dẫn thêm. Chấm 1 số bài. * Chữa bài: HS phát biểu ý kiến ( mỗi trường hợp a,b,c,d gọi nhiều em đặt câu).
  14. Ví dụ: a)Tuấn là anh trai của Lan. -Tuấn là đứa con hiếu thảo. 3)Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. -Dặn HS ôn lại nội dung của tiết học _________________________ Chính tả (N-V) NGHE -VIẾT : ÔNG NGOẠI I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2- 3 tiếng có vần oay(BT2) - Làm đúng bài tập (3) a II/Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 III/Các hoạt động dạy học A/ Kiểm tra : Lớp trưởng điều hành. - Gọi 3 bạn HS lên bảng viết các từ : thửa ruộng; dạy bảo; giao việc - Lớp viết vào bảng con - Nhận xét B/Bài mới: 1 /Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu bài học. 2/Hướng dẫn viết chính tả: a)Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn 1 lần +Khi đến trường ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn? (Ông dẫn cậu lang thang khắp các lớp học, cho cậu gõ tay vào chiếc trống trường ) +Trong đoạn văn có hình ảnh nào đẹp mà em thích nhất? Ví dụ : - Hình ảnh ông nhấc bổng cậu trên tay cho cậu gõ vào chiếc trống trường - Ông dắt cậu đi vào các lớp b/Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? Câu đầu đoạn văn viết như thế nào? (Đoạn văn có 3 câu, câu đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô li) - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS nêu các từ khó: vắng lặng, lang thang, loang lỗ, trong trẻo.. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được d/Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài e/Soát lỗi : GV đọc bài HS soát lỗi g/Chấm bài : GV thu 2/3 số vở chấm - Nhận xét 3)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 :- Gọi 1 hS đọc đề và mẫu
  15. - Chia nhóm và phát giấy cho các nhóm làm - Gọi 2 nhóm đọc bài của mình tìm được và các nhóm khác bổ sung Lời giải :xoay, xoáy nước, khoáy, ngoáy, hí hoáy, loay hoay, xoáy tai Bài tập 3a :- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS tự làm HS lên làm - Nhận xét, bổ sung đáp án là: giúp, rát, ra C/Củng cố -dặn dò Nhận xét giờ học - HS ghi nhớ từ vừa tìm được __________________________ Thứ Năm, ngày 15 tháng 10 năm 2020 Sáng: Thể dục _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I)Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. II)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ : - Lớp trưởng điều hành các bạn đọc bảng nhân 6. Hỏi 1 số phép tính bất kỳ trong bảng. - GV nhận xét. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Luyện tập: Bài 1: (Cá nhân) Tính nhẩm: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a - HS khác làm vào vở, HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau Ví dụ 6 2 = 12 ; 2 6 = 12 5 6 = 30 ; 6 5 = 30. b)HS tính nhẩm sau đó nhận xét kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 6 2 và 2 6 (Hai phép tính này đều bằng 12. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau) - GV: Vậy ta có 6 2 = 2 6 Tiến hành tương tự để rút ra 3 6 = 6 3 ; 6 5 = 5 6 Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi Bài 2:(Nhóm đôi)
  16. - Củng cố cho HS tính giá trị các biểu thức bằng 2 bước tính: (có liên quan đến phép nhân 6). Ví dụ: 6 4 + 30 = 24 + 30 = 54. + HS lên bảng chữa bài. + HS nhận xét kết quả. + Lưu ý thứ tự thực hiện. a) 6 9 + 6 ; b) 6 5 + 29 ; c) 6 6 + 6 = 54 + 6 = 30 + 29 =36 + 6 = 60 = 59 = 42 Bài 3 : (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi nhóm, phân tích đề, nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp, nhóm khác nhận và GV nhận xét, chốt lại: Bài giải Cả 4 học sinh mua số quyển vở là: 6 4 = 24(quyển vở) Đáp số : 24 quyển vở Bài 4 : HS nhận xét đặc điểm của dãy số, rồi căn cứ vào đó tìm số thích hợp ở mỗi chỗ chấm trong mỗi dãy số. a)12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 b)18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 3)Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 6 - Nhận xét giờ học _________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA C I) Mục đích, yêu cầu: Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) L, N(1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long(1 dòng) và câu ứng dụng: Công cha trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II)Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu, chữ tên riêng. A)Bài cũ: - 1 HS lên bảng lớp viết: Bố Hạ, Bầu. - 2 HS đọc lại từ và câu ứng dụng “Bầu ơi thương nhưng chung một giàn” B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Hướng dẫn viết chữ hoa a- Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: C, L, S, N.
  17. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại quy trình viết. b) HS tập viết trên bảng con. -Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa trên. Gv theo dõi và chỉnh sửa 3)Luyện viết từ ứng dụng: a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng - Em có biết Cửu Long là từ chỉ cái gì? (là tên một con sông, tên một loại mực viết) - GV Cửu Long là tên con sông dài nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. b)Quan sát và nhận xét. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? (Chữ C, L, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li). c)Viết bảng 4)Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng Câu ứng dụng có những chữ nào phải viết hoa? (Chữ Công, Thái Sơn, Nghĩa phải viết hoa ) - HS tập viết trên bảng con các chữ: Công, Thái Sơn, Nghĩa. 5)Hướng dẫn HS viết vào vở: - Viết chữ C: 1 dòng; Viết chữ L, N: 1 dòng. - Viết tên riêng: Cửu Long: 1 lần. - Viết câu ca dao: 1 lần. - HS viết bài vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. -Thu bài chấm, nhận xét C)Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học _________________________ Chiều: Thủ công GẤP CON ẾCH ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết gấp con ếch đúng qui trình kĩ thuật - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Với HS khéo tay gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp thẳng, phẳng. Con ếch cân đối. Làm cho con ếch nhảy được. II. Chuẩn bị: - GV: + Mẫu con ếch đã gấp đủ lớn để HS quan sát + Tranh qui trình gấp con ếch + Giấy màu, kéo thủ công + Bút dạ sẫm màu - HS : Giấy thủ công, kéo, bút chì, bút dạ màu sẫm,... III. Hoạt động dạy- học: A. Khởi động: Lớp hát một bài. Lớp trưởng kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS
  18. B. Bài mới: 1. Hoạt đông 3: Học sinh thực hành gấp con ếch - Theo quy trình trên bảng, yêu cầu HS nhắc lại các bước - Tổ chức cho HS nhắc lại bước 2 - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm - Giúp đỡ những HS còn lúng túng - GV tổ chức cho HS trong nhóm xem ếch của ai nhảy xa hơn - GV nhận xét, động viên, khen ngợi - Chọn sản phẩm đẹp cho HS quan sát - Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm - nhận xét, động viên - đánh giá sản phẩm theo quy định 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Chuẩn bị giấy thủ công, bút chì, thước để học bài: gấp, dán ngôi sao __________________________ Tin CHUỘT MÁY TÍNH ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết các bộ phận cơ bản của chuột máy tính. - Biết cầm chuột đúng cách. - Thực hiện được các thao tác di chuyển, nháy, nháy đúp và kéo thả chuột. II. Đồ dung dạy học: Máy tính, chuột, bàn phím. III. Lên lớp: 1. Ổn định lớp: - Ổn định chỗ ngồi - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra kiến thức cũ: - Gọi học sinh trả lời câu hỏi: Hãy nêu tên các thao tác sử dụng chuột máy tính? 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hoạt động thực hành: - Trò chơi: Luyện tập sử dụng chuột: - GV: Trò chơi có 4 bài luyện tập khác nhau. Ở mỗi bài em phải nhanh tay di chuyển con trỏ chuột vào vị trí miếng phô mai và thực hiện các thao tác: nháy chuột, nháy nút phải chuột, kéo thả chuột, nháy đúp chuột, 1. Khởi động trò chơi: 2. Bắt đầu chơi. 3. Nháy nút phải chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột. 4. Chơi trò chơi cùng bạn thi đua luyện tập sử dụng chuột.
  19. Hoạt động 2: Hoạt động ứng dụng, mở rộng: - Sử dụng chuột để thực hiện tắt máy tính. - HS nêu lại phần ghi nhớ ( SGK). 4. Củng cố, dặn dò: HS nêu lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. _____________________________ Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN ____________________________ Thứ Sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2020 Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. (KHÔNG NHỚ) I)Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ ) - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: BT1; BT2(a); BT3. II)Đồ dùng dạy học: III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ : Lớp trưởng điều hành. - HS đọc thuộc bảng nhân 6 theo nhóm 2 - Hỏi HS về một số phép nhân bất kì trong bảng - Nhận xét B)Bài mới : 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Giới thiệu nhân số 2 chữ số có 1 chữ số, không nhớ. a) GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 12 3 = ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên - HS chuyển phép nhân thành tổng 12 + 12 + 12 = 36 Vậy 12 3 = 36 - Gọi HS lên bảng đặt tính: ( viết phép nhân theo cột dọc) cả lớp làm vào giấy nháp. Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu sang? (Tính từ hàng đơn vị sau đó đến hàng chục) 12 * 3 nhân 2 bằng 6 ,viết 6 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 36 Vậy 12 nhân 3 bằng 36 - Cho vài HS nêu lại cách nhân.
  20. - Làm tương tự với phép nhân : 54 6. 2)Thực hành: Bài 1: -1HS nêu yêu cầu bài tập HS nêu miệng kết quả tính, GV ghi bảng, nhận xét.. Ví dụ: 14 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 2 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 28 24 22 33 2 4 3 48 88 99 Bài 2:(Bảng con) - GV đọc lần lượt từng phép tính cho hs làm vào bảng con. -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài Ví dụ : 32 11 3 6 96 66 Bài 3: (Nhóm đôi) - Gọi 1 HS đọc đề toán Tóm tắt: 1 hộp : 12 bút . 4 hộp :.. bút? - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng giải bài toán. - HS và GV nhận xét chữa bài Bài giải Số bút màu có tất cả là : 12 4 = 48 (bút màu) Đáp số : 48 bút màu 3)Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm _________________________ Tập làm văn NGHE KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI I)Mục đích, yêu cầu: - Nghe- kể câu chuyện: Dại gì mà đổi (BT1) * KNS : Giao tiếp II)Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ : Lớp trưởng điều hành. - Các nhóm HS1 kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen