Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 năm học 2020-2021 (Võ Thị Hải Quế)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 năm học 2020-2021 (Võ Thị Hải Quế)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_vo_t.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 năm học 2020-2021 (Võ Thị Hải Quế)
- Tuần 5 Thứ Hai, ngày 19 tháng 10 năm 2020. Toán NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ. ( có nhớ) I/ Mục tiêu: - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.( có nhớ). - Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân . - Các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,4) Bài 2,3. - dành cho HS NK. Bài 1(cột 3). II/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : Lớp trưởng điều hành. - Nhóm đôi HS đặt tính rồi tính: 13 x 3 11 x 6. - GV nhận xét. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 26 x 3. - Gọi HS lên bảng đặt tính ( viết phép nhân theo cột dọc). 26 x 3 78 - Lưu ý HS viết 3 thẳng cột với 6, dấu x ở giữa 2 dòng. - Hướng dẫn HS tính: ( Nhân từ phải sang trái). 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1. 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. Vậy : 26 x 3 = 78. - Cho vài HS nêu lại cách nhân: 54 x 6 = ? 2/ Thực hành: a- Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính. - Gọi 1 số HS lên bảng, làm 1 số phép tính và nêu cách tính. - GV cùng cả lớp nhận xét. b- Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV tóm tắt lên bảng. 1 cuộn dài :35 m. 2 cuộn dài :....m ? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm bài vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài.
- Giải 2 cuộn vải như thế dài số mét là; 35 x 2 = 70 (mét) Đáp số: 70 mét. c- Bài 3: Nhóm 4. Cho HS đọc yêu cầu bài: Tìm x: 2 HS nêu cách giải. a ) x : 6 = 12 b ) x : 4 =23 ( HS nêu cách tìm SBC chưa biết). - Học sinh làm bài vào vở. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. - GV chấm một số bài cho HS – Nêu nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. Tập đọc NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I/ Mục tiêu: Tập đọc: - Đọc đúng: Loạt đạn, hạ lệnh, thủ lĩnh, buồn bã. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt truyện. III/ Hoạt động dạy và học: Tập đọc. A/Khởi động : Lớp trưởng điều hành. - 2 HS đọc nối tiếp bài: Ông ngoại và trả lời câu hỏi 2 ở SGK. - GV nhận xét. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu chủ điểm và bài học. 2/ Luyện đọc: a- GV đọc toàn bài. b- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi. + HS tìm hiểu nghĩa từ khó trong bài. + Đặt câu với từ: Thủ lĩnh, quả quyết. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn của truyện. + 1 HS đọc lại toàn truyện. C/Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. _________________________
- Tập đọc- Kể chuyện. NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I/ Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi . Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B/ Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Học sinh NKkể lại toàn bộ câu chuyện. - KNS: Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt truyện. III/ Hoạt động dạy và học: A/Khởi động: Lớp hát một bài, hoặc đọc bài thơ. B/ Bài mới : 1. GTB: 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV cho 1 HS đọc bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời cõu hỏi SGK. - Các nhóm trưởng điều hành. - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lổ hỗng dưới chân rào.? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì? - Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong trường? - Vì sao chú lính nhỏ “ run lên” khi nghe thầy giáo hỏi? - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? Vì sao ? - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sữa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không? vì sao? 4/ Luyện đọc lại: - GV chọn đọc mẩu 1 đoạn trong bài. Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc đúng, đọc hay. “ Viên tướng........ dũng cảm” 4 - 5 HS thi đọc đoạn văn. - 4 HS phân vai, đọc lại truyện theo vai. Kể chuyện. 1/ GV nêu nhiệm vụ: 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạt trong SGK. - Mời 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của truyện. - Sau mỗi lần HS kể, GV cùng HS nhận xét. 1-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện, GV nhận xét. C/Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. _________________________
- Thứ Ba, ngày 20 tháng 10 năm 2020. Thể dục ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. - Bài tập cần làm: BT1; BT2(a,b); BT3; BT4. II/ Đồ dùng dạy- học: Mô hình mặt đồng hồ bằng nhựa III/ Các hoạt động dạy- học: A/ Kiểm tra bài cũ: Lớp trưởng điều hành. - Gọi 2 HS: HS1 đặt tính rồi tính: 46 x 2 HS2 làm BT2 (tiết trước) - Nhận xét B/ Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu - Gọi 2 hs lờn bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp. - Khi chữa bài cho HS nêu lại cách thực hiện ( tính từ phải sang trái). Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV ghi bảng, cho HS làm lần lượt vào bảng con. - Khi chữa bài cho HS nêu lại cách đặt tính và tính Bài 3: (Nhóm 4) Một HS đọc bài toán - GV hỏi: Một ngày có mấy giờ? - Một nhóm HS làm trên bảng phụ, các nhóm khác làm vào vở - Nhận xét, chữa bài: Đáp số: 144 giờ. Bài 4: HS nêu yêu cầu GV sử dụng mô hình đồng hồ, gọi lần lượt từng HS lên quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng thời gian yêu cầu. Bài 5: GV hướng dẫn HS có năng khiếu làm bài. GV ghi bảng cho hs thi nối nhanh. C/ Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. _________________________ Chính tả (Nghe-viết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
- I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chímh tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bt (2) a/b. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ : - Lớp trưởng điều hành: 2 HS lên bảng viết: - Loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại , nâng niu. - Nhận xét. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2/ Hướng dẫn HS nghe viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị. - Một HS đọc đoạn văn cần viết chính tả: + Đoạn văn này kể chuyện gì? (tan học chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa lại hàng rào, viên tướng không nghe và chú quả quyết bước về phía vườn trường mọi người ngạc nhiên và bước nhanh theo chú b) Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn được viết hoa? + Lời của nhân vật được viết như thế nào? (lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng và dấu gạch ngang) +Trong đoạn văn có những dấu câu nào? c)Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết vào vở nháp - HS viết nháp: Quả quyết, viên tướng, sững lại. d- GV đọc bài cho HS viết vào vở - HS viết bài vào vở e)Soát lỗi : GV đọc lại bài cho hS soát lỗi c- Nhận xét, chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả: Bài tập1(a): Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng. 2-3 HS đọc kết quả bài làm. Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu bài, HS làm bài vào vở. - GV mời 9 HS nối tiếp nhau nêu cho đủ 9 chữ và tên chữ. - Gọi HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ đã điền đầy đủ. 4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học _________________________ Tập đọc CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT. I) Mục đích, yêu cầu:
- - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Thấy được tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và của câu nói chung.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II)Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học. III) Hoạt động dạy và học: A)Kiểm tra bài cũ: Lớp trưởng điều hành. - HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Người lính dũng cảm. - Nhận xét B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Luyện đọc: a) GV đọc bài với giọng hơi nhanh. Chú ý lời các nhân vật: b) Hướng dẫn HS luyện đọc. kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. + GV hướng dẫn hs đọc đúng các tiếng, từ khó. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. GV giúp hs hiểu nghĩa các từ mới được chú giải cuối bài. - Thi đọc giữa các nhóm 3)Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm cả bài trao đổi để trả lời các câu hỏi trong sgk. - Đại diện nhóm trả lời - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại theo từng câu hỏi: + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? (..để bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất buồn cười) + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? (Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa). - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A4, yêu cầu các nhóm trao đổi, tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến cuộc họp theo ý a, b, c, d. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 4)Luyện đọc lại: - GV mời 1 vài HS, mỗi nhóm 4 em, tự phân vai (người dẫn chuyện , bác chữ A, đám đông, dấu chấm, đọc lại chuyện.) - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất. 5)Củng cố, dăn dò: - Nhận xét giờ học - GV nhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu. __________________________ Chiều: Tự nhiên và xã hội
- PHÒNG BỆNH TIM MẠCH. I/ Mục tiêu: - Biết tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. KNS : Kĩ năng tìm kiếm thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em II/ Đồ dùng dạy- học: các hình trong SGK trang 20, 21. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ: Lớp trưởng điều hành. Nêu các hoạt động có lợi cho tim mạch. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. 2/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: Động não: - GV nêu yêu cầu mỗi HS kể tên về tim mạch mà em biết? Hoạt động 2: Đóng vai.(KNS) Bước 1: Làm việc cá nhân: HS quan sát H1, 2, 3 và đọc các câu hỏi tìm hình. Bước 2: Làm việc theo nhóm: HS thảo luận nhóm. + Ở lứa tuổi nào, HS thường hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai hs và vai bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim. - Gv theo dõi, hướng dẫn thêm . Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm xung phong đóng vai dựa vào các nhân vật trong hình 1, 2, 3. Kết luận:- Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. - Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: Bước 1: HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK , chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của việc làm trong từng hình. Bước 2: Gọi 1 số hs trình bày kết quả làm việc theo cặp. Kết luận: Muốn đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp. C/Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà thực hiện tốt như bài học. _________________________ Tin BÀN PHÍM MÁY TÍNH ( Tiết 1)
- I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được khu vực chính của bàn phím máy tính. - Chỉ ra được các vị trí của các hàng phím trên khu vực chính của bàn phím máy tính. - Biết đặt tay đúng cách trên bàn phím máy tính. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Ổn định lớp. - Kiểm tra phần mềm Netop School. B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bàn phím - Giáo viên giới thiệu bàn phím máy tính. Hỏi? + Có các loại phím nào trên bàn phím? + Hàng phím cơ bản gồm những phím nào? + Tại sao ta gọi chúng là những hàng phím cơ bản? Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét Hoạt động 2: Khu vực chính của bàn phím máy tính: a) HS đọc thông tin trong SGK, chỉ ra và nêu tên các hàng phím trong khu vực chính của bàn phím máy tính em đang sử dụng. - Hàng số - Hàng phím trên. - Hàng phím cơ sở. - Hàng phím dưới. - Hàng phím dưới cùng. - Hai phím cơ sở ( F – J). b) Quan sát bàn phím máy tính, điền tiếp các số và chữ cái còn thiếu trên các hàng phím rồi so sánh kết quả với bạn. 3. Cách đặt tay lên bàn phím máy tính. - Hai bàn tay đặt nhẹ lên bàn phím. Hai ngón trỏ đặt trên hai bàn phím có gai ( F,J), hai ngón cái đặt trên phím cách, các ngón khác đặt nhẹ trên các phím như hình.
- - HS nêu nội dung ghi nhớ SGK. - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK rồi báo cáo kết quả làm được. C. Củng cố, dặn dò: HS nêu lại nd bài học. GV hướng dẫn học sinh tắt máy. Nhận xét tiết học. _________________________ Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN _____________________________________ Thứ Tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020 Anh ____________________________ Luyện từ và câu SO SÁNH I)Mục đích, yêu cầu: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém(BT1). - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2 - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh(BT3,BT4) II)Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ : Lớp trưởng điều hành - Nhóm đôi 2 HS làm lại BT 3: Đặt câu theo mẫu ai là gì? - Nhận xét. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. 2)Hướng dẫn làm bài tập: BT1: 2 HS đọc nội dung BT1, HS làm bài vào vở nháp. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài. a) - Cháu khỏe hơn ông nhiều ! (so sánh hơn kém) Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng (so sánh ngang bằng nhau) b)Trăng khuya sáng hơn đèn (so sánh hơn kém)
- c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con (so sánh hơn kém) Mẹ là ngọn gió của con suốt đời .( so sánh ngang bằng) - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV giúp HS phân loại so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. BT2.Nhóm đôi: - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS tìm những từ so sánh trong các khổ thơ, GV mời 3 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ đó. a) hơn b) hơn c) chẳng bằng, là Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS làm GV mời HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau. Quả dừa - Đàn lợn con. Tàu dừa - Chiếc lược. - Hình ảnh so sánh trong BT3 khác gì với cách so sánh của các hình ảnh trong BT1? (không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang Bài 4: TL nhóm 4, nhóm trưởng điều hành. 2 HS đại diện 2 nhóm lên thi điền nhanh các từ so sánh, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ: Tựa, như là, tựa như, như thế.... 3)Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại những nội dung vừa học. - GV nhận xét giờ học. ____________________________ Chính tả (nghe –viết) MÙA THU CỦA EM I) Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2) - Làm đúng BT(3)a II)Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: Lớp trưởng điều hành 3 HS lên bảng viết: Hoa lựu, lũ bướm, lơ đãng. - Gọi HS đọc thuộc 27 chữ cái đã học B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn HS tập chép: a)Trao đổi về nội dung bài thơ: GV đọc bài thơ, 2 HS nhìn bảng đọc lại bài.
- - Mùa thu thường gắn với những gì? (Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các bạn HS sắp đến trường) b)Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ viết theo thể thơ nào? (Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ) - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ? (Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có một dòng thơ) - Tên bài thơ viết ở vị trí nào? (Tên bài thơ viết chính giữa trang vở) - Những chữ nào trong bài thơ viết hoa? - HS tập viết chữ khó vào nháp. b) GV đọc cho hs viết bài vào vở. c) Nhận xét, chữa bài. 3)Hướng dẫn HS làm BT chính tả: Bài tập 2: (Cá nhân) - Mời 2 HS lên bảng chữa bài: a- Sóng vỗ oàm oạp. b- Mèo ngoạm miếng thịt. c- Đừng nhai nhồm nhoàm. Bài tập 3:(Nhóm đôi) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - Gọi 1 số HS trả lời - Nhận xét kết quả đúng nghĩa như sau + Giữ chặt trong lòng bàn tay:(nắm) a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n ,có + Rất nhiều (lắm) + Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh(nếp) C/Củng cố - dặn dò : Nhận xét giờ học _____________________________ Toán BẢNG CHIA 6 I) Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6 ). - BT: 1;2;3. II) Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy toán. III) Hoạt động dạy và học: A) Bài cũ : Lớp trưởng điều hành - HS đọc thuộc bảng nhân 6 theo hình thức truyền điện. - 2HS làm bài. Đặt tính rồi tính: 49 2 ; 27 5 ; 15 6 - GV nhận xét. B) Bài mới:
- 1) Giới thiệu bài: 2) Lập bảng chia. - HS thực hành trên bộ đồ dùng dạy học toán. + Cho HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. GV hỏi: 6 lấy 1 lần được mầy? (6) viết bảng 6 1 = 6 - Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm? ( 1 nhóm) 6 : 6 =1. - HS lấy 2 tấm bìa, GV làm tương tự như trên để có : 12 : 6 = 2 - Làm tương tự với: 6 3 =18 = 18 : 6 = 3. - Sau đó HS dựa vào kết quả phép nhân để lập bảng chia 6. 3) Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm nêu kết quả Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính - HS và Gv nhận xét - chữa bài Ví dụ : 6 6 = 36 6 9 = 54 6 8 = 48 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 48 : 6 = 8 Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Bài 2 :Tính nhẩm - Nhóm đôi HS tự làm vào vở- Gọi 3 HS lên bảng làm - Nhận xét chữa bài Ví dụ :16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 Bài 3 : Nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tìm hiểu bài để giải bài toán. - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? (Có 48 cm dây đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng nhau) - Bài toán hỏi gì ? (Mồi đoạn dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét) - HS suy nghĩ và làm bài vào vở - Đại diện một nhóm chữa bài. Bài giải Mỗi đoạn dây đồng dài là: 48 : 6 = 8(cm) Đáp số : 8 cm C) Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS đọc lại bảng chia 6 - HS về nhà học thuộc bảng chia ____________________________ Sáng: Thứ Năm, ngày 22 tháng 10 năm 2020
- Âm nhạc ___________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA C (tiếp) I) Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch),V, A (1 dòng). - Viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn .dễ nghe (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II)Đồ dùng dạy- học: A)Bài cũ: 3 HS lên bảng viết: Cửu Long, Công. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a- Luyện viết chữ hoa: - HS tìm tất cả chữ hoa có trong bài: Ch, V, A, N. - GV viết mẫu, đồng thời nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b-Luyện viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng, GV giới thiệu về Chu Văn An. - HS tập viết trên bảng con. c-Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng, GV giúp HS hiểu lời khuyên câu Tục ngữ. - HS tập viết các chữ trên bảng con: Chim; Người. 3)Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ Ch : 1 dòng; Chữ V, A : 1 dòng. + Viết tên riêng: 1 dòng. + Viết câu ứng dụng :(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ - HS viết bài vào vở, GV chú ý hướng dẫn các em. 4)Nhận xét, chữa bài. 5)Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I)Mục tiêu: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6) - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. - Bài tập cần làm: BT1; 2; 3; 4.
- II) Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ : Lớp trưởng điều hành: đọc bảng chia 6. Hỏi 1 số phép tính trong bảng chia 6. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: (Cá nhân) - Củng cố cho HS mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Ví dụ : 6 6 = 36 6 7 = 42 18 : 6 = 3 36 : 6 = 6 42 : 6 = 7 3 6 = 18 Bài 2: HS nêu miệng kết quả tính nhẩm ( củng cố bảng chia 6 ). Bài 3: ( Nhóm đôi) - Gọi 1 HS đọc đề toán -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - HS làm vào vở - 1 HS lên bảng làm - Chữa bài Bài giải Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là : 18 : 6 = 3 (m) Đáp số : 3 m - Tại sao để tìm số mét vải may mỗi bộ quần áo em lại thực hiện phép chia 18 : 6 = 3 (m)? Bài 4: nhúm 4, nhóm trưởng điều hành Cung cấp cho HS biết 1/6 của 1 hình - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? (Tìm hình nào dã được tô màu 1/6 hình - Yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.(Hình 2 và hình 3 đã được chia thành 6 phần bằng nhau) III)Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. ______________________________ Chiều: Thủ công GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh - Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng theo đúng qui trình kĩ thuật - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán II/ Chuẩn bị: - GV: + Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công + Giấy thủ công, giấy nháp, kéo, hồ dán, bút chì,... + Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
- - HS : + Giấy thủ công màu đỏ, vàng + Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,.... III/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS 3. Bài mới: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. a) Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu: * Cho HS quan sát mẫu lá cờ đỏ sao vàng, yêu cầu HS nhận xét: + Nêu cấu tạo của lá cờ đỏ sao vàng? - Lá cờ đỏ sao vàng có hình chữ nhật, nền màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh + Nhận xét ngôi sao vàng? - Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau + Vị trí ngôi sao như thế nào? - Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật, màu đỏ, một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của hình chữ nhật. + Nhận xét độ dài, chiều dài, chiều rộng, kích thước ngôi sao? - Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, đoạn thẳng nối 2 đỉnh của 2 cánh ngôi sao đối diện nhau có độ dài bằng 1/2 chiều rộng hoặc 1/3 chiều dài của lá cờ + Nêu ý nghĩa lá cờ đỏ sao vàng? * Là lá quốc kì của nước Việt Nam, mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng, thường treo vào ngày 2/9.... + Vật liệu làm cờ thật bằng gì? - Làm bằng vải hoặc giấy màu * Giới thiệu: Trong thực tế, cờ đỏ sao vàng được làm theo nhiều kích thước khác nhau. Tuỳ theo mục đích, yêu cầu sử dụng có thể làm lá cờ bằng vật liệu, kích cỡ phù hợp b) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu B1: Gấp giấy để dán ngôi sao - Chọn giấy thủ công màu gì để cắt ngôi sao - Lấy tờ giấy màu vàng, cắt hình vuông có cạnh 8 ô, gấp làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O ở giữa, được hình 1 - Gấp đôi hình vuông theo cạnh bằng 2 phần bằng nhau. Đánh dấu điểm D cách C 1ô Gấp cạnh OA theo đường dấu gấp sao cho OA trùng OD - Gấp đôi H4 được H5 B2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh - Đánh dấu 2 điểm trên hai cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng. Điểm I cách điểm O 1 ô rưỡi, điểm K nằm trên cạnh đối diện và cách điểm O 4 ô. - Kẻ nối 2 điểm, cắt theo đường kẻ, mở ra được ngôi sao 5 cánh. B3: Dán ngôi sao vào tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật để được lá cờ - Cắt tờ giấy thủ công màu đỏ chiều dài 21 ô, rộng 14 ô để làm cờ. Gấp tờ giấy hình chữ nhật làm 4 phần bằng nhau lấy điểm giữa.
- - Đặt điểm giữa của ngôi sao vàng vào điểm giữa của hình chữ nhật, 1 cánh ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên - Bôi hồ dán, dán - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước c) Tổ chức cho HS thực hành nháp - GV giúp đỡ những HS còn yếu 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét sản phẩm nháp, tiết học thái độ học ___________________________ Tin BÀN PHÍM MÁY TÍNH ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được khu vực chính của bàn phím máy tính. - Chỉ ra được các vị trí của các hàng phím trên khu vực chính của bàn phím máy tính. - Biết đặt tay đúng cách trên bàn phím máy tính. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Ổn định lớp. - Kiểm tra phần mềm Netop School. - HS nêu lại nội dung ghi nhớ bài trước. B. Hoạt động thực hành: HS nêu tên các hàng phím trong khu vực chính của bàn phím máy tính em đang sử dụng. - Hàng số - Hàng phím trên. - Hàng phím cơ sở. - Hàng phím dưới. - Hàng phím dưới cùng. - Hai phím cơ sở ( F – J). Nêu cách đặt tay lên bàn phím máy tính. - Hai bàn tay đặt nhẹ lên bàn phím. Hai ngón trỏ đặt trên hai bàn phím có gai ( F,J), hai ngón cái đặt trên phím cách, các ngón khác đặt nhẹ trên các phím như hình. * Trò chơi gọi tên hàng phím: Một bạn đọc tên một phím thuộc khu vực chính, bạn kia phải nói tên hàng phím có phím đó. Mỗi kết quả đúng được 1 điểm. Sau 10 lần đọc hai bạn đổi vai cho nhau. C. Hoạt động ứng dụng mở rộng: 1. Quan sát cách đặt tay lên bàn phím máy tính trong 2 hình SGK và nhận xét đúng sai, giải thích.
- 2. Quan sát bạn bên cạnh và nhận xét cách đặt tay lên bàn phím máy tính của bạn, nhận xét, nếu sai em sửa giúp bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài học ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. ___________________________ Đạo đức TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T1) I/ Mục tiêu: HS hiểu. - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy việc việc của mình ở nhà , ở trường. - Dành cho HS NK: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. - KNS: Lập kế hoạch tự làm lấy cụng việc của bản thân. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt: Phiếu thảo thuận nhóm. III/ Hoạt động dạy và học: A/Khởi động : Lớp trưởng điều hành trả lời câu hỏi - Thế nào là giữ lời hứa? - Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? - GV nhận xét. B/ Bài mới : 1. GTB: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống: - GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài giải sẵn cho Đại chép. - Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? - HS thảo luận nêu cách xử lý đúng. - GV kết luận: Nên tự làm lấy việc của mình.... * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm thảo luận: Điền những từ tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chổ trống:(nội dung BT2). - Đại diện nhóm trình bày. - GV nêu kết luận. * Hoạt động 3: Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống cho HS xử lý (phiếu học tập cá nhân). - HS suy nghĩ cách giải quyết. - Một vài HS nêu cách xử lý của mình. - GV kết luận. * Hướng dẫn thực hành: - Tự làm lấy việc của mình ở trường , ở nhà. - Sưu tầm chuẩn bị cho tiết 2.
- _________________________ Thứ Sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020 Toán TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I)Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. - Bài tập cần làm: BT1; 2. II)Hoạt động dạy-học: A)Bài cũ: Lớp trưởng điều hành - Gọi 1 HS đọc bảng chia 6 - Nhúm 4 HS làm bài tập luyện thêm về tìm hiệu, số bị chia, số chia - GV nhận xét B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Nêu bài toán: Chị có 12 kẹo, chị cho em 1/3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? - Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? (Có tất cả 12 cái kẹo) - Muốn lấy được 1 của 12 cái kẹo ta làm thế nào? (Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần 3 bằng nhau, sau đó ta lấy một phần. - 12 cái kẹo, chia thành 3 phần thì mỗi phần được mấy cá kẹo? (mỗi phần được 4 cái kẹo ) - Ta đã làm như thế nào để tìm được 4 cái kẹo ?(Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4 ) - 4 cái kẹo chính là 1 của 12 cái kẹo 3 -Vậy muốn tìm 1 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? (Ta lấy 12 chia cho 3 thương 3 được trong phép chia này chính là 1 của 12 cái kẹo ) 3 - Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải của bài toán Bài giải Chị cho em số kẹo là 12 : 3 = 4(cái kẹo ) Đáp số : 4 cái kẹo - Nếu chị cho em 1 số kẹo thì em được mấy cái kẹo? (em được nhận số kẹo là : 2 ( 12 : 2 = 6 cái kẹo) - Tương tự cho 1 ; 1 số kẹo thì em nhận được mấy cái kẹo ?(HS trả lời) 4 6
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? (ta lấy số đó chia cho số phần) - Gọi nhiều HS nhắc lại 3) Luyện tập thực hành Bài 1 :( Nhóm đôi) - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm - Lớp làm vào vở - Gọi 4 HS lên bảng làm - Nhận xét chữa bài - Giải thích về số cần điền bằng phép tính Ví dụ a) 1 của 8 kg là 4kg vì 8 kg : 2 = 4 kg 2 Bài 2 ((Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi nhóm, phân tích đề, nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp, nhóm khác và GV nhận xét, chốt lại: Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán được là: 40 : 5 = 8 (m) Đáp số : 8 m 3)Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại kiến thức bài học - Nhận xét tiết học _________________________ Tập làm văn ÔN: NGHE - KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI I /Mục đích, yêu cầu: - Luyện tập kĩ năng nghe kể câu chuyện: Dại gì mà đổi, kể một cách tự nhiên, giọng kể hồn nhiên, lưu loát. - Rèn kĩ năng viết kể về gia đình một cách đơn giản II/ Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Lớp trưởng diều hành một số cặp đôi kể về gia đình mình. - Gv nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu 2. Kể chuyện: Dại gì mà đổi - HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý - Cả lớp quan sát tranh minh họa, đọc thầm các câu hỏi gợi ý - Một HS khá kể lại cả câu chuyện - HS thi kể lại câu chuyện, GV nêu câu hỏi liên quan đến nội dung câu chuyện. + Truyện này buồn cười ở chỗ nào? + Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé? + Cậu bé trả lời như thế nào? Vì sao cậu bé trả lời như vậy?
- Bạn này kể xong, bạn kia nhận xét - GV tuyên dương những bạn kể hay, nhớ nội dung 3.Một Hs đọc yêu cầu của đề bài:Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em (5 - 6 câu). - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - GV HDHS dựa vào các gợi ý ở tiết Tập làm văn đã học tuần 3 Ví dụ: Gia đình em có 4 người: Bố, mẹ, chị gái của em và em. Bố em làm nghề giáo viên. Mẹ em làm nghề thợ may, Chị gái em học lớp 6 trường THCS Sơn Kim, còn em học lớp 3A trường Tiểu học Sơn Kim 1. - Gọi 1 số HS đọc bài viết của mình trước lớp - Cả lớp và GV bình chọn , nhận xét bạn viết tốt nhất: Viết đúng theo yêu cầu bài, chấm câu đúng 3.Củng cố , dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau _______________________________ Tự nhiên xã hội. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I) Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. (Chỉ vào sơ đồ nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu). II)Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK phóng to ( Tr 22, 23). III) Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: Lớp trưởng điều hành HS nêu cách phòng bệnh tim mạch. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài học. 2) Các hoạt động: Họat động 1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Cơ quan nào trong cơ thể chúng ta có chức năng bài tiết nước tiểu? + Cơ quan bài tiết nước tiểu có những bộ phận nào? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: + Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. + Cơ quan bài tiết nước tiểu nằm trong bụng dưới của chúng ta... *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có điều gì băn khoăn không? - HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV ghi bảng. VD: