Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 28 trang Đình Bắc 04/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_bui.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 7 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2020 CHÀO CỜ Tập đọc TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *KNS : Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện phóng to và trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài Nhớ lại buổi đầu đi học. - GV hỏi: Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của ngày tựu trường? B. Dạy bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài – HS theo dõi. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới - Đọc từng đoạn trước lớp: +HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. + Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + Ba nhóm tiếp nối đọc 3 đoạn. + Một HS đọc lại toàn truyện. C. Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học , chuẩn bị tiết sau Tập đọc – Kể chuyện TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
  2. - HS năng khiếu kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. *KNS : Đảm nhận trách nhiệm. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.10’ - Một HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi: + Các bạn nhỏ chơi bóng đá ở đâu? + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? - Một HS đọc đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm trả lời: + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? + Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? - Một HS đọc đoạn 3 - Cả lớp đọc thầm: + Tìm các chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 4. Luyện đọc lại.5’ - Hướng dẫn đọc phân vai. - HS đọc theo nhóm - Sau đó mời 2 nhóm HS thi đọc theo cách phân vai. Kể chuyện: 18’ 1. GV nêu nhiệm vụ Yêu cầu HS dựng lại câu chuyện: Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn trong câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS phân các vai trong câu chuyện theo từng đoạn. - HS các nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. - Bình chọn nhóm dựng hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV hỏi: Qua câu chuyện này, em có nhận xét gì về Quang? - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. Toán BẢNG NHÂN 7 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. - Các bài tập cần làm:1, 2, 3. II. Các hoạt động dạy, học: A. Khởi động: 5’ - HS làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 24 : 4 19 : 3 28 : 6 - GV nhận xét. B. Bài mới: 25’ 1. Giới thiệu : Ghi mục bài
  3. 2. Lập bảng nhân 7 - Hướng dẫn HS lập các công thức 7 x 1 = 7; 7 x 2 = 14; GV cho HS quan sát một tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: 7 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta viết: 7 x 1 = 7. HS nêu lại. GV cho HS quan sát hai tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: 7 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta viết: 7 x 2 = 14. Vì sao 7 x 2 = 14; HS trả lời: 7 x 2 = 7 + 7 = 14. Vậy 7 x 2 = 14 - Tương tự cho HS lập các phép tính còn lại. + Mỗi tích tiếp liền sau so với tích liền trước nó như thế nào? - Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 7. 3. Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu kết quả tính nhẩm nối tiếp. 7 x 3 = 21 7 x 4 = 28 7 x 2 = 14 7 x 1 = 7 7 x 5 = 35 7 x 6 =42 7 x 10 = 70 0 x 7 = 0 7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 7 x 0 = 0 Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GVgợi ý : Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận nhóm đôi làm bài - Gọi HS lên bảng chữa bài. Giải: 4 tuần lễ có số ngày là: 4 x 7 = 28 (ngày) Đáp số : 28 ngày. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Một HS lên bảng làm.Cả lớp làm vào vở - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. C. Cũng cố – Nhận xét, dặn dò: 5’ - 2 HS đọc lại bảng nhân 7. GV nhận xét giờ học. SÁNG Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020 Chính tả Nghe – viết: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập (2) a/b. - Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
  4. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, vòng vèo, ngoẹo đầu, - GV nhận xét B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nhận xét: + Những chữ nào cần viết hoa? + Lời nhân vật được đặt sau những dấu câu gì?... - HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài. b. HS chép bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài.- HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài. a) Mình tròn, mũi nhọn Chẳng phải bò trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn Là cái bút. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh rồi đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 q quy 2 r e - rờ 3 s ét - sì 4 t tê 5 th tê - hát 6 tr tê e - rờ 7 u u 8 ư ư 9 v vê 10 x ích- xì 11 y I dài
  5. C. Củng cố, dặn dò: 5’ GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhận xét tiết học, dặn về nhà Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức và giải toán. - Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. - Các bài tập cần làm.1,2,3,4. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 5. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ - Gọi HS đọc bảng nhân 7 nối tiếp. - 2 HS lên thực hiện phép tính sau: 7 x 6 + 14 ; 7 x 9 – 19. - GV nhận xét 2. Bài mới: 25’ Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm). - Nêu kết quả dựa vào bảng nhân. Cả lớp làm bảng con – GV nhận xét a) 7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 7 x 5 = 35 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28 0 x 7 = 0 7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0 7 x 10 = 70 - Cho HS so sánh kết quả của các phép tính trong từng cột của bài b để nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. ( HS trả lời miệng) b) 7 x 2 = 14 4 x 7 = 28 7 x 6 = 42 3 x 7 = 21 5 x 7 = 35 2 x 7 = 14 7 x 4 = 28 6 x 7 = 42 7 x 3 = 21 7 x 5 = 35 Ví dụ: 7 x 2 = 2 x 7. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (Tính). - GV giới thiệu tính nhân trước cộng sau. - HS thảo luận làm bài vào vở. Chữa bài Ví dụ: 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50. Bài 3: - HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn HS thực hiện tóm tắt,rồi giải bài toán. - HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài. Bài giải 5 lọ như thế có số bông là: 5 x 7 = 35 (bông) Đáp số : 35 bông. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS tự làm bài rồi nêu nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7 .
  6. Bài 5 (dành cho HS năng khiếu): Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu quy luật của dãy số. - Chia lớp thành 2 nhóm chơi tiếp sức. a- 14 ; 21 ; 28 ; ; ; .... ;.... ;..... ;.... (nhóm 1). b- 56 ; 49 ; 42 ;.... ;.... ;..... ;.... (nhóm 3) - HS theo dõi nhận xét phân đội thắng. C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò: 5’ - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Tập đọc BẬN I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi. - Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc được một số câu thơ trong bài) *KNS:Tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A.Bài cũ: 5’ -2 HS tiếp nhau đọc bài Trận bóng dưới lòng đường. - GV nhận xét B. Dạy bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng vui, khẩn trương) b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng khổ thơ. GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng. HS đọc để hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. - HS đọc theo nhóm - Thi đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm khổ thơ1 và 2, trả lời câu hỏi: + Mọi người, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì? + Bé bận những việc gì? - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? + Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với công việc gì? Em có thấy bận mà vui không?
  7. 4. Luyện học thuộc lòng bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ. Một HS đọc lại. - HD học thuộc lòng từng khổ thơ tại lớp. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. C. Củng cố, dặn dò: 2’ GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc bài. CHIỀU Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. - HS năng khiếu: Biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ. *KNS: Kỹ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp. II. Phương tiện dạy học: Các hình trong SGK trang 28 ; 29 . III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : - Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào? - GV nhận xét. B. Bài mới : a)Hoạt động 1: Tìm hiểu về phản xạ. Làm việc với sgk. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Điều gì xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng? - Bộ phận nào của cơ quan thần kinh sẽ điều khiển tay ta rụt lại? - Hiện tượng tay ta chạm vào vật nóng được gọi là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Phản xạ là gì? Nêu 1 vài phản xạ thường gặp trong đời sống. * Kết luận: Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như thế được gọi là phản xạ. b)Họat động 2 Tìm hiểu về phản xạ của cơ thể. * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Phản xạ là gì? + Khi nào thì xẩy ra phản xạ của cơ thể? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình - Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: + Phản xạ là những phản ứng rất nhanh của cơ thể.
  8. + Gõ nhẹ vào đầu gối thì cẳng chân đó bật ra phía trước. + Tủy sống điều khiển phản xạ của cơ thể. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có điều gì băn khoăn không? - HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV ghi bảng. VD: + Bạn có chắc chắn rằng phản xạ là phản ứng rất nhanh của cơ thể? + Vì sao bạn biết tủy sống điều khiển phản xạ của cơ thể? + Thử hình dung xem nếu tủy sống bị tổn thương thì cơ thể chúng ta sẽ như thế nào? - HS nêu lại các băn khoăn trên. - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, làm thí nghiệm, quan sát tranh,. ..). - GV định hướng cho HS thực hành thử phản xạ là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - GV cho HS thực hành thử phản xạ đầu gối; chơi trò chơi “Ai phản ứng nhanh” * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. * Kết luận: Nhờ có tủy sống điều khiển, cẳng chân có phản xạ với kích thích. Các bác sĩ thường sử dụng phản xạ của đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của tủy sống. Những người bị liệt thường mất chức năng phản xạ đầu gối. IV/ Củng cố, dặn dò(3p): GV nhận xét giờ học. C. Củng cố, dặn dũ: 5’ Dặn HS về cần biết bảo vệ cơ quan thần kinh. Tiết Đọc thư viên ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN Tin học THƯ MỤC ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Làm quen với thư mục, thư mục con. - Thực hiện được các thao tác: tạo mới, đặt tên, mở, đóng, xóa thư mục. - Biết cách và có ý thức sắp xếp khoa học, hợp lí các thư mục. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dung học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy.
  9. B. Hoạt động cơ bản: 1. Tìm hiểu về thư mục: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin ( SGK). - GV cho học sinh quan sát tranh giới thiệu kệ sách ở thư viện, các ngăn sách, cách sắp xếp các loại sách trên các ngăn sách, . - Để lưu trữ các sản phẩm khi làm việc với máy tính và giúp việc quản lí, tìm kiểm các sản phẩm này dễ dàng hơn người ta tạo ra các thư mục trong bộ nhớ của máy tính. Trong mỗi thư mục lại có thể tạo ra các thư mục con khác nhau. 2. Tạo thư mục: Em thực hiện tạo một thư mục có tên lớp em trên màn hình nền theo hướng dẫn. Bước 1: Nháy nút phải chuột lên màn hình nền. Bước 2: Nháy chọn New rồi chọn Folder. Bước 3: Gõ tên thư mục có tên lop 3b vào ô New Folder, rồi nhấn phím Enter. 3. Mở thư mục: Em thực hiện mở thư mục có tên lớp3b đã tạo. Bước 1: Nháy nút phải chuột vào thư mục lớp3b. Bước 2: Chọn Open, xuất hiện cửa sổ thư mục lớp3b. 4. Đóng thư mục đang mở. - HS đọc nội dung hướng dẫn SGK để thực hành. 5. Xóa thư mục: Bược 1: Nháy chuột phải lên thư mục muốn xóa. Bước 2: Nháy chọn Delete. Bước 3: Nháy chọn Yes để xóa. C. Ghi nhớ: - Thư mục là nơi lưu trữ thông tin trên máy tính, trong thư mục có thể có nhiều thư mục con khác nhau. - Việc tổ chức các thư mục trong máy tính hợp lí sẽ giúp em lưu trữ, tìm kiếm thông tin dễ dàng và nhanh chóng. - HS nêu nội dung bài học. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1). - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài TLV cuối tuần 6 của em (BT2, BT3). II. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi HS lên bảng làm BT1 tuần 6;
  10. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV ghi bảng bài a, cho HS tìm hình ảnh so sánh rồi nêu kết quả; GV và HS nhận xét rồi gạch chân các hình ảnh đó. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. GV: Các hình ảnh so sánh ở đây là so sánh giữa sự vật và con người. a) Trẻ em - Búp trên cành. b) Ngôi nhà - Trẻ nhỏ. c) Cây pơ - mu - người lính canh d) Bà - quả ngọt Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Hỏi: Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? ( đoạn 1 và gần hết đoạn 2). - Hỏi: Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? ( cuối đoạn 2, đoạn 3). - HS đọc thầm bài văn, trao đổi theo cặp. - 3- 4 HS đọc kết quả, lớp nhận xét. - HS làm vào vở bài tập.- GV nhận xét chữa bài. Bài tập 3: Giảm tải C. Củng cố, dặn dò: 5’ GV yêu cầu HS về nhà học tìm thêm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các bài văn, Chính tả BẬN I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b (chọn 4 trong 6 tiếng). II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào nháp các từ ngữ: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi, giếng nước - GV nhân xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc khổ thơ 2 và 3 trong bài thơ Bận
  11. - HS theo dõi . Sau đó mời 1 HS đọc lại. + Đoạn thơ gồm mấy câu? + Những chữ nào cần viết hoa? - HS viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Điền en hoặc oen vào chỗ trống: - HS làm vào vở - 3 HS lên bảng giải - GV chốt lại lời giải đúng. - nhanh nhẹn sắt hoen gỉ - nhoẻn miệng cười hèn nhát Bài 3 : HS làm bài a(chọn 4 trong 6 tiếng) - Gọi học sinh đọc yêu cầu : Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây: + Hai nhóm lên bảng thi làm nhanh. + Các nhóm khác nhận xét - Kết luận nhóm thắng cuộc. 5/ Củng cố -dặn dò : - GV nhận xét bài viết của HS. - Nhận xét tiết học. Toán GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần). - Các bài tập cần làm;1,2, (bài 3 dòng 2). Dành cho HS năng khiếu làm cả. II. Đồ dùng dạy - học: Một số sơ đồ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ Gọi 1HS lên bảng chữa bài 4, 2 HS học thuộc bảng nhân 7 - HS và GV nhận xét. 2. Bài mới: 25’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện gấp một số lên nhiều lần. - Hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - GV nêu bài toán và hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2cm vào vở ô ly. + HS trao đổi ý kiến để tìm cách vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB. - GV cho HS nêu phép tính tìm độ dài đoạn thẳng CD. - HS giải bài toán.
  12. + Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế nào? (Lấy 2cm nhân 3). + Muốn gấp 4 kg lên 2 lần ta làm thế nào? (lấy 4kg nhân 2). + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? ( Lấy số đó nhân với số lần). - Gọi 1 số HS nhắc lại. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: (Nhóm đôi) Cho HS đọc đề toán và quan sát vào sơ đồ (GV vẽ ở bảng). 6 tuổi Em : Chị : ?Tuổi Nêu lại bài toán rồi giải và chữa bài +Năm nay em mấy tuổi?(em 6 tuổi) +Tuổi chị như thế nào so với tuổi em?(chị gấp 2 lần tuổi em) +Bài toán yêu cầu tìm gì ?( Tìm tuổi chị ) Vẽ lại sơ đồ (theo mẫu ). Bài giải : Số tuổi chị năm nay là: 6 2 = 12 (tuổi ) Đáp số : 12 tuổi Bài 2: - HS tự vẽ sơ đồ rồi giải - Gọi 1 HS lên bảng làm - Chữa bài Bài giải Số quả cam mẹ hái được là: 7 5 = 35 (quả cam) Đáp số : 35 quả cam. Bài 3: Nhóm 4: Nhóm trưởng điều hành ( Lưu ý : chỉ làm dòng 2, HSNK làm thêm dòng 3 ) Cho hs giải thích bài mẫu Chẳng hạn : Số đã cho là 3, số cần tìm nhiều hơn số đã cho là 5 đơn vị, nên số cần tìm là : 5 + 3 = 8 Số cần tìm gấp 5 lần số đã cho nên số cần tìm là : 3 5 = 15 - Gọi HS nêu số cần điền dòng 2 là : 11, 9, 12, 10, 5 3. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò: 5’ - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. - Dặn HS về ôn lại gấp một số lên nhiều lần. Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
  13. - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2), Bài 2(cột 1,2,3). Bài 3, bài 4(cột a,b). - Dành cho HS năng khiếu: Bài 1(cột 3).Bài 2( cột 4,5). Bài 4( cột c). II. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ Gọi HS thực hiện phép tính sau: 6 cm gấp lên 3 lần? 3 kg gấp lên 9 lần? GV nhận xét,. B.Bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 (cột 1, 2): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (Viết theo mẫu). - GV giải thích mẫu. 4 gấp 6 lần : 4 x 6 = 24 - HS nêu kết quả gấp các số đó lên dựa vào phép nhân. - Cả lớp làm bảng con - chữa bài. Bài 2 (cột 1, 2): - Gọi HS nêu yêu cầu bài(Tính) - GV gọi 1 HS làm mẫu: 12 x 6 = ?. - Cả lớp làm vào vở. HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. 12 14 35 29 44 6 7 6 7 6 72 98 210 203 264 Bài 3: - HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS làm bài giải vào vở rồi chữa bài. ?Muốn biết buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ ta làm thế nào ? - HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng . - HS làm vào vở. Bài giải : Số bạn nữ trong buổi tập múa có là: 6 x 3 = 18 ( bạn ) Đáp số : 18 bạn. Bài 4 (a, b) (bài c dành cho HS năng khiếu) Gọi HS nêu yêu cầu bài, cách làm rồi tự làm bài và chữa bài. - Cho HS quan sát hình vẽ ở SGK. - Cho HS vẽ vào vở.Gọi 1 số HS trả lời – GVnhận xét. 3. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò: 5’ - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Tập viết ÔN CHỮ HOA E, Ê. I. Yêu cầu cần đạt:
  14. - Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê – đê (1dòng) và câu ứng dụng Em thuận anh hoà là nhà có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa E, Ê. Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV kiểm tra vở tập viết của HS và cho viết từ: Kim Đồng. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: E, Ê. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): Ê- đê. - HS đọc tên riêng; GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. GV giới thiệu: Ê đê là một dân tộc thiểu số , có trên 270 000 người sống chủ yếu ở các tỉnh Đắc Lắc , Phú Yên và Khánh Hòa. - HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Em thuận hoà là nhà có phúc. - GV giúp HS hiểu câu tục ngữ: Anh em thương yêu nhau, sống hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu, hướng dẫn HS viết chữ: Ê- đê, Em 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu: +Viết chữ E: 1 dòng. + Viết chữ Ê: 1 dòng. + Viết tên riêng: 1 dòng. + Viết câu ứng dụng: 1 lần. - HS viết bài vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. 4. Chấm, chữa bài: GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. 5’ Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng. SÁNG Thứ Sáu ngày 6 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn Nghe - kể: KHÔNG NỠ NHÌN. I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1).
  15. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy - học: Bài cũ: - 3 HS đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của em. - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - GV kể chuyện 1 lần. + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? (anh ngồi hai tay ôm lấy mặt) + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? (Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh: “Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không” + Anh trả lời như thế nào? (Anh nói nhỏ: “Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng” - GV kể chuyện lần 2 - 1 HS kể lại. - Từng cặp HS tập kể. - 3- 4 HS thi kể lại chuyện. Hỏi: Em có nhận xét gì về anh thanh niên? (Anh thanh niên là đàn ông khỏe mạnh mà không biết nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ nhưng lại giả vờ lịch sự là mình không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng ) - Lớp nhận xét bạn kể hay - GVchốt lại tính khôi hài của truyện. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu chuyện và nhớ cách tổ chức cuộc họp. Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người . - HS năng khiếu Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
  16. - HS quan sát hình 1 trang 30 SGK. + Khi bất ngờ giẫm phải đinh, Nam đã có phản ứng như thế nào? Hoạt động này do não hay tuỷ sống trực tiếp điều khiển? + Sau khi đã rút đinh ra khỏi dép, Nam vứt chiếc đinh đó đi đâu? Việc làm đó có tác dụng gì? + Theo bạn, não hay tuỷ sống đã điều khiển hoạt động suy nghĩ và khiến Nam là không vứt chiếc đinh ra đường? - Các nhóm thảo luận: - Gọi đại diện từng nhóm trình bày. - GV giải thích thêm và kết luận. Hoạt động 2: Thảo luận. - HS quan sát hình vẽ SGKvà đọc ví dụ về hoạt động viết chính tả trên cơ sở đó nghĩ và nêu thêm một số ví dụ để thấy vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp các cơ quan khác nhau cùng hoạt động trong một lúc. - HS làm việc theo cặp: nói về kết quả làm việc cá nhân. - Gọi đại diện một số em trình bày. + Theo em bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học? + Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì? - Cho HS chơi trò chơi Thử trí nhớ. Hoạt động 3: Củng cố Dặn HS về cần biết bảo vệ cơ quan thần kinh. Toán BẢNG CHIA 7 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng chia 7. - Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7). II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 7. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Lập bảng chia 7 - Cho HS thực hành lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1 lần được mấy? - HS nêu phép nhân. GV nêu: các tấm bìa đều có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - HS viết phép tính tương ứng 7 : 7 = 1; Gọi HS đọc lại. - Các phép tính còn lại lập tương tự. Hoạt động 2: Học thuộc bảng chia 7 Hướng dẫn HS học thuộc: Số chia là 7; số bị chia là dãy số đếm thêm 7. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS tính nhẩm rồi chữa bài.
  17. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Củng cố mối quan hệ giữa nhân với chia. - Cả lớp làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. Bài 3: - GV hướng dẫn HS thực hiện tóm tắt, rồi giải bài toán. - HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài. Bài 4: - Hướng dẫn HS giải tương tự bài 3. - Cả lớp làm bài-1HS lên bảng làm bài. Hoạt động 4: Chấm bài – Nhận xét, dặn dò - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. - Dặn HS về ôn lại bảng nhân, chia 7 đã học. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp trên lớp, việc chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập của HS. - Nêu kế hoạch tuần tới. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần a. Cán sự lớp nhận xét: + Về vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân; + Về nề nếp học tập. b. Giáo viên nhận xét chung c. Bình bầu HS được khen trong tuần d. Thông kê quyên góp truyện và tủ sách thư viện của lớp Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. - Ổn định tổ chức, các nề nếp sinh hoạt, học tập. - Thực hiện đúng nội quy của nhà trường . Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới. CHIỀU Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cát, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. - Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp. II. GV chuẩn bị:
  18. - GV: + Mẫu các bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh đã cắt + Qui trinh gấp, cắt + Giấy thủ công, giấy trắng làm nền, kéo, hồ dán, bút màu,... - HS : + Giấy thủ công màu đỏ, vàng,.... + Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,.... III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu và đặt các câu hỏi định hướng. - HS quan sát, nhận xét về màu sắc, kích thước và các bước gấp. - Liên hệ các loại hoa thực tế. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu *GV hướng dẫn mẫu cho hs theo dõi: * Gấp cắt bông hoa 5 cánh - Gọi 3 HS lên bảng thực hành thao tác gấp ngôi sao 5 cánh - Hướng dẫn HS gấp theo các bước: + Gấp, cắt hình vuông cạnh 6 ô + Gấp như ngôi sao 5 cánh + Vẽ đường cong tạo cánh hoa + Dùng kéo thực hiện đường cong cắt được cánh hoa * Gấp cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh - Hướng dẫn theo các bước: Gấp cắt hình vuông to nhỏ khác nhau - Gấp làm 4 phần bằng nhau( H5a) - Tiếp tục thành 8 phần bằng nhau( H5b) - Vẽ đường cong - Dùng kéo cắt theo đường cong để tạo bông hoa 4 cánh - GV hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 8 cánh + Gấp đôi hình 5b ta được 16 phần bằng nhau(6a) cắt lượn theo đường cong ta được bông hoa 8 cánh * Dán các hình bông hoa. - GV gọi 1 – 2 HS thực hiện thao tác gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Sau đó tổ chức cho HS tập gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị,tinh thần thái độ h/tập và KN thực hành của HS. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Tin học THƯ MỤC ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Làm quen với thư mục, thư mục con. - Thực hiện được các thao tác: tạo mới, đặt tên, mở, đóng, xóa thư mục. - Biết cách và có ý thức sắp xếp khoa học, hợp lí các thư mục. II. Đồ dung dạy học: Máy tính.
  19. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dung học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy. B. Hoạt động cơ bản: 1. Hoạt động thực hành: a. Em thực hiện lần lược các thao tác sau: - Tạo thư mục lop3b trên màn hình nền. - Mở thư mục lop3b. - Đóng thư mục lop3b. - Xóa thư mục lop3b. b. Em thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Tạo thư mục lop3c trên màn hình nền. - Mở thư mục lop3c. + Tạo thư mục An + Tạo thư mục Binh. + Tạo thư mục Khiem - Đóng thư mục lớp 3c. c. Trao đổi với bạn rồi đánh dấu x vào ô trống cuối câu đúng. - Học sinh làm bài tập vào SGK. - Kết luận thư mục An, Binh, Khiem là thư mục con của thư mục lop3c. 2. Hoạt động ứng dụng mở rộng: Em thực hiện theo các yêu cầu sau: a) Tạo thư mục có tên em trên màn hình nền. b) Nháy chột vào thư mục tên em vừa tạ, nhấn phím Delete rồi nhấn phím Enter. c) So sánh cách xóa thư mục đã học với cách xóa thư mục ở câu b. - HS nêu kết quả. - GV nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. Đạo đức. QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (T1) I/ Mục tiêu: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
  20. - Dành cho HSNK: Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm,chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân. II/ Tài liệu, phương tiện. - Phiếu giao việc cho các nhóm. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động: - HS hát tập thể bài: Cả nhà thương nhau. 2/ Giới thiệu bài: * Hoạt động 1:. - HS kể về sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ dành cho mình. 1- GV nêu yêu cầu. 2- HS trao đổi theo nhóm nhỏ. 3- Một số HS kể trước lớp. 4- Thảo luận: *- Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình giành cho em? - Em nghĩ gì về những người bạn thiệt thòi hơn chúng ta? * Hoạt động 2: - Kể chuyện: Bó hoa đẹp nhất. - Thảo luận: + Chị em Ly đã làm gì nhân sinh nhật mẹ? + Vì sao mẹ nói với chi em Ly đây là bó hoa đẹp nhất? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. * Hoạt động 3: .Đánh giá hành vi: - GV chia nhóm, phát phiếu giao việc. - HS thảo luân, đại diện nhóm trình bày. Hỏi: Các em có làm được những việc như bạn Hương, Phong, Hồng đã làm? 3/ Hướng dẫn thực hành: - Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao chuẩn bi cho tiết