Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2020_2021_bui.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)
- TUẦN 9 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). - Chọn đúng các từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3). - HSNK: đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 t/phút) II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc ở tuần 1, 2. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ – Lớp trưởng kiểm tra các bạn đọc thuộc lòng bài Tiếng ru. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Kiểm tra tập đọc (5 em). 10’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (ôn bài khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV nhận xét, đánh giá. - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 15’ Bài tập 2: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. a. Hồ nước – chiếc gương bầu dục khổng lồ. b. Cầu Thê Húc – con tôm. c. Đầu(con rùa) – trái bưởi. Bài tập 3: (Cặp đôi). - HS suy nghĩ và làm vào VBT rồi đổi chéo vở kiểm tra. - Đại diện cặp trình bày trước lớp kết quả bài làm. - HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống là: a. một cánh diều b. tiếng sáo c. những hạt ngọc C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập. _______________________________________________________ Tập đọc – kể chuyện
- ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên bài tập đọc - bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn làm bài tập hai tiết trước. - HS và GV nhận xét. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Kiểm tra tập đọc (5 em).10’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (ôn bài khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV nhận xét, đánh giá. - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 15’ Bài tập 2: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài trước lớp. ? BT2 thuộc dạng mẫu câu nào? - GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? b. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? Bài tập 3: (Cặp đôi)1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại các câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. - GV treo bảng phụ ghi tên các câu chuyện đã học. - HS suy nghĩ, chọn nội dung( kể chuyện nào, một đoạn hay cả câu chuyện), hình thức (kể theo trình tự hay kể theo lời một nhân vật). Kể theo cặp. - Một số HS thi kể. GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. C. Cũng cố, dặn dò:5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập. Toán GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê- ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).
- - Các bài tập cần làm:bài 1,2(3 hình dòng 1), 3,4. II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng dạy học toán. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các bạn. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Giới thiệu về góc (làm quen với biểu tượng về góc) - GV dùng mô hình đồng hồ, cho HS xem hình ảnh hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc (giống SGK). - GV mô tả, HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm hai cạnh xuất phát từ một điểm. GV đưa ra hình vẽ góc. - Cho HS làm quen với góc. Vẽ hai tia OM và ON chung đỉnh góc O; Ta có góc đỉnh O; cạnh OM và ON. 3. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - GV vẽ 1 góc vuông (SGK) lên bảng và giới thiệu: “Đây là một góc vuông" có: Đỉnh O ; cạnh OA, OB. - GV vẽ góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (SGK). * GV: Đây là hai góc không vuông, đọc tên của mỗi góc. Góc đỉnh P: cạnh PM, PN; góc đỉnh E: cạnh EC, ED. 4. Giới thiệu ê ke: - GV cho HS quan sát cái ê ke. - GV nêu cấu tạo của ê ke, giới thiệu tác dụng của ê ke: dùng để nhận biết hoặc kiểm tra góc vuông. 5. Thực hành. Bài 1: (Cặp đôi) - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. a) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông: Cho HS dùng ê ke kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật (SGK) có là góc vuông hay không. Sau đó đánh dấu góc vuông. b) Dùng ê ke để vẽ góc vuông: - Vẽ góc vuông có đỉnh là O, có cạnh là OA và OB. - HS tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD. Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm. + HS tự làm vào vở , nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. GV treo bảng phụ có vẽ hình (3 hình dòng 1 ở SGK) lên bảng, cho HS quan sát để thấy hình nào là góc vuông, hình nào là góc không vuông. Sau đó cho HS nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc. Bài 3: (Nhóm 2) HS tự nêu các góc vuông và góc không vuông. Viết vào vở rồi đổi chéo kiểm tra theo cặp. a) Góc vuông: góc đỉnh M; góc đỉnh Q; b) Góc không vuông: góc đỉnh N ; góc đỉnh P. Bài 4: HS quan sát để khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (Khoanh vào D).
- C. Cũng cố, dặn dò:5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về luyện tập thêm. SÁNG Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Chính tả ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc; 4 tờ giấy A4. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn làm bài tập hai tiết trước. - HS và GV nhận xét. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Kiểm tra tập đọc (5 em).10’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (ôn bài khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. GV nhận xét, đánh giá. - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 15’ Bài tập 2: (Nhóm đôi)- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ở VBT. - Làm bài cá nhân vào vở rồi trao đổi kết quả theo cặp. - Cử dại diện đọc các câu đã viết. - Lớp theo dõi, nhận xét. GV chốt lời giải đúng. VD: Mẹ em là công nhân xí nghiệp che Tây Sơn. Chú em là bộ đội. Tuấn là một người anh rất yêu thương em. Bài tập 3: (Cá nhân)- 2 HS đọc yêu cầu bài tập, mẫu đơn. - GV giải thích thêm: + Nội dung phần kính gửi em chỉ cần viết tên xã. GV giải đáp những thắc mắc của HS ( nếu có ) - HS điền vào đơn in sẵn ở VBT. - Gọi 5 HS đọc nội dung lá đơn trước lớp. - GV nhận xét nội dung lá đơn, cách trình bày đơn. C. Cũng cố, dặn dò:5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét, yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết 1 lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết. Toán
- THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE I. Yêu cầu cần đạt: Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. - Các bài tập cần làm.Bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: Ê ke, thước mét, bìa giấy. III. Các hoạt động dạy - học: A.Bài cũ : 5’. - Lớp trưởng kiểm tra 2 H làm BT số 4 trang 42. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành vẽ góc vuông. - GV gọi một số HS lên bảng dùng ê ke để vẽ góc vuông. - Cả lớp nhận xét, GV hướng dẫn thêm cách vẽ. 3. Thực hành kiểm tra và vẽ góc vuông Bài 1: (Cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài. Dùng e kê vẽ góc vuông biết đỉnh và cạnh cho trước. - Gọi 3 HS lên vẽ , GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm. Bài 2: (Cặp đôi)Yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng, có thể dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông rồi đếm số góc vuông có trong mỗi hình. - HS dùng ê- ke để kiểm tra số góc vuông có trong mỗi hình. Trao đổi, kiểm tra theo cặp. - Hình 1 có 4 góc vuông - Hình 2 có 2 góc vuông. Bài 3: (Cá nhân) HS quan sát hình 1,2,3,4 ở SGK, để ghép thành như hình A và B ở SGK. - HS thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn. Hình 1 + 4 = hình A Hình 3 + 2 = hình B C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục on tập. Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? (BT2). - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài chính tả (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. (HS khá, giỏi: viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 55 chữ/ 15 phút)).
- II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc - bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài.2’ Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc (Những HS còn lại).10’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (ôn bài khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.15’ Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài - cả lớp đọc thầm. + Hai câu văn này được cấu tạo theo mẫu câu nào? - Học sinh suy nghĩ và đặt câu hỏi vào vở. - Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt. GV nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. Gọi HS đọc lại câu hỏi đúng. a) Ở câu lạc bộ, các em làm gì? (Lưu ý: chuyển chúng em thành các em, các bạn). b) Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ? Bài tập 3: GV đọc đoạn văn 1 lần. 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS tự viết ra nháp những từ ngữ các em dễ viết sai. - GV đọc cho HS viết bài. - GV chấm một số bài, nêu nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 5’ Yêu cầu HS về đọc lại những bài tập đọc có yêu cầu HTL để chuẩn bị KT. CHIỀU Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II. Đồ dùng dạy - học: Sử dụng các hình trong SGK; Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ Lớp trưởng kiểm tra: Nêu vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. - HS và Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. (Nhóm 4)10’ - HS quan sát hình ở SGK T36 theo nhóm 4, nói cho nhau nghe tên từng cơ quan trong các hình. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- VD: Chỉ và nói tên cơ quan trong từng hình: + Cơ quan hô hấp + Cơ quan tuần hoàn + Cơ quan bài tiết nước tiểu + Cơ quan thần kinh Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. 20’ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu. Cách tiến hành: chơi theo đội. - Bước1: Tổ chức: + Chia lớp thành 4 nhóm. + Cử 3-5 em làm giám khảo. - Bước2: Phổ biến cách chơi và luật chơi. + HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. - Bước3: Chuẩn bị: + Cho các đội hội ý trước khi vào chơi.+ GV hội ý ban giám khảo. - Bước4: Tiến hành: + GV lần lượt đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. - Bước5 : Đánh giá tổng kết: Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội: VD các câu hỏi như: ? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? ? Cơ quan hô hấp có chức năng gì? ? Chúng ta cần làm gí để bà vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? ? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nà? ? Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì? ? Chúng ta cần làm gí để bà vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn? C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.- GV dặn HS về nhà xem lại bài. Tiết Đọc thư viên ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN Tin học HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH ( Tiết 1) I. Mục tiêu: Rèn luyện khả năng quan sát và ghi nhớ. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy. B. Hoạt động cơ bản: 1. Giới thiệu trò chơi: GV cho học sinh quan sát hình ở sách giáo khoa. - GV giới thiệu trò chơi cho học sinh biết. - Khi chơi HS sẽ rèn luyện được tính ghi nhớ của mình trong trò chơi Blockc. 2. Cách chơi:
- - Em di chuyển chuột vào vị trí ô vuông cần lất rồi nháy chuột, hình bên dưới sẽ hiện ra. Mỗi lần chỉ được phép lật 2 ô vuông. 3. Bát đầu chơi: Em chọn Game ở góc bên trái cửu sổ trò chơi rồi chọn New để bắt đầu màn chơi mới. a) Chế độ một người chơi. b) Chế độ hai người chơi. c) Em chọn Skill rồi chọn BigBoard để tăng số hình trong cửa sổ trò chơi. d)Em chọn chế độ hai người chơi và cùng thi với bạn xem ai có trí chớ tốt hơn. 4. Thoát khỏi trò chơi: Nháy chon X để thoát. 5. Ghi nhớ: - Em chỉ lật được liên tục hai hình tại một thời điểm. - Quan sát và ghi nhớ vị trí để giành được số điểm cao nhất. 6. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn, bài thơ có yêu cầu HTL đã học. - Lựa chọn được TN thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên bài tập đọc yêu cầu HTL - bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn làm bài tập 2 tiết trước. - HS và GV nhận xét. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Kiểm tra HTL (khoảng 1/2 số HS).15’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL (ôn bài khoảng 2 phút). - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. - GV nhận xét, đánh giá. - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 10’ Bài tập 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh; Cả lớp chữa bài vào VBT. Các từ chọn: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế.
- Bài tập 3: (Cá nhân)- GV nêu yêu cầu bài tập, nhắc HS không quên mẫu câu các em cần đặt: Ai làm gì?. - HS làm bài vào vở rồi đọc câu vừa đặt lên. - GV và cả lớp nhận xét, giúp hoàn thiện câu đã đặt. - VD: Mẹ dẫn tôi đến trường. - Cô giáo giảng bài. - Học sinh làm bài tập. C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về tiếp tục luyện đọc. - Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8. Chính tả ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn, bài thơ có yêu cầu HTL đã học. - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên bài tập đọc yêu cầu HTL - bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn làm bài tập 3 tiết trước. - HS và GV nhận xét. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Kiểm tra HTL (Số HS còn lại) 15’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL (ôn bài khoảng 2 phút). - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. GV nhận xét, đánh giá. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 10’ Bài tập 2: (Cặp đôi) - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, gọi một số HS đọc bài làm trong vở của mình. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - 2-3 HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. Xuân về , cây cỏ trải một màu xanh non Trăm hoa đua nhau khoe sắc . Nào chị hoa huệ trắng tinh , chị hoa cúc vàng tươi , chị hoa hồng đỏ thắm bên cạnh cô em vi- ô - lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ. Bài tập 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
- Ví dụ: Hằng năm cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về tiếp tục luyện đọc, thử bài luyện tập ở tiết 9 để chuẩn bị kiểm tra. Toán ĐỀ-CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét và héc-tô-mét. - Biết quan hệ giữa đề-ca-mét và héc-tô-mét. - Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. - Các bài tập cần làm: Bài 1( dòng 1,2,3) Bài 2(dòng 1,2,) Bài 3 ( dòng 1,2) II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ – Lớp trưởng kiểm tra nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học: Mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét, ki-lô-mét. - GV nhận xét. 2. Bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề-ca-mét và héc-tô-mét. - GV giới thiệu cho HS biết đơn vị đo độ dài đề-ca-mét, héc-tô-mét thông qua quan hệ với đơn vị mét. - GV giới thiệu cho HS biết : 1 dam = 10m 1hm = 100m 1hm = 10 dam - Học sinh đọc : + Đê - ca- mét là đơn vị đo độ dài. Đề - ca - mét kí hiệu là dam. + Héc- tô - mét là đơn vị đo độ dài. Héc - tô- mét kí hiệu là hm. - Cho HS ước lượng 1dam(hoặc1hm)là khoảng cách từ vị trí nào đến vị trí nào. 3. Thực hành. Bài 1 (dòng 1, 2, 3): GV hướng dẫn HS trò chơi tiếp sức 1 hm = 100 m 1 m = 10 dm 1 dam =10 m 1 m =100 cm 1 hm = 10 dam 1 cm =10 mm 1 km = 1000 m 1 m = 1000 mm Bài 2: (Nhóm 4) a) HS trao đổi phân tích mẫu. 4dam = 1dam x 4 = 10m x 4 = 40m b)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự làm theo mẫu. + HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm.
- + Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Bài 3 (dòng 1, 2): (Cá nhân) - Cho HS quan sát mẫu để làm bài. Khi thực hiện các phép tính cộng, trừ đơn giản yêu cầu HS phải tính nhẩm. Ví dụ: Mẫu . 2 dam + 3 dam = 5 dam 24dam – 10dam = 14 dam - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. - Đại diện một số HS nêu kết quả. HS nhận xét, thống nhất. 25 dam + 50 dam = 75 dam 45 dam – 16 dam =29 dam 8 hm + 12 dam = 20 dam 67 hm – 25 hm = 42 hm 36 hm + 18 hm = 54 hm 72 hm – 48 hm = 24 hm C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về luyện tập thêm. Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm). - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. - Các bài tập cần làm: Bài 1( dòng 1,2,3). Bài 2 (dòng 1,2,3).Bài 3(dòng 1,2 ) II. Đồ dùng dạy - học: Kẻ sẵn bảng. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ Lớp trưởng điều khiển: Gọi bạn nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học tiết trước: - 2 HS lên bảng làm bài. 3 dam = ........ m 100m = ....dam ; 5 hm = .........m 10hm = ....dam 5 hm = ........dam 9 dam = ....m - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.(Nhóm 4) - GV hướng dẫn HS lập bảng.- Bắt đầu cho HS nêu đủ tên 7 đơn vị đo độ dài. - Lấy đơn vị đo cơ bản là mét , HS lần lượt nêu lên quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau đã biết như: 1m = 10 dm; 1cm = 10 cm; . + Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp nhau hơn, kém nhau bao nhiêu lần? - GV hướng dẫn HS để có bảng hoàn thiện như sgk. Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét
- km hm dam m dm cm mm 1 km 1hm 1 dam 1m 1dm 1cm 1mm = 10hm =10dam = 10 m = 10 dm = 10 cm = 10cm =1000m = 100 m = 100cm =100mm =1000mm - HS lần lượt nêu lên quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau đã biết. Ví dụ: 1m = 10 dm 1hm = 10 dam. 1dm = 10 cm 1 dam = 10 m. 1cm = 10 mm - GV giới thiệu thêm: 1 km = 1000 m - HS rút ra nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp nhau gấp, kém nhau 10 lần. - Ngoài ra GV yêu cầu HS nhận biết: 1 km = 1000 m 1 m = 1000 mm. - Cả lớp đọc nhiều lần để ghi nhớ đơn vị đo độ dài. 3. Thực hành. Bài 1 (dòng 1, 2, 3): GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tiếp sức . Ví dụ : 1km = 10hm 1 m = 10 dm 1 km = 1000m 1m =100 cm 1 hm = 10 dam 1m =1000mm 1 hm =100 m 1 dm =10 cm 1 dam = 10 m 1cm = 10 mm Bài 2 (dòng 1, 2, 3): (Cặp đôi) - HS thảo luậnlàm vào vở. - Đại diện HS nêu kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. + Nêu sự liên hệ giữa hai đơn vị đo (chẳng hạn 1hm = 100m). + Từ sự liên hệ trên suy ra kết quả (8hm = 800m). 8 hm = 800 m 8 m = 80 dm 9 hm = 900 m 6m = 600 cm 7 dam = 70 m 8 cm = 80 mm 3 dam = 30 m 4 dm = 400 mm Bài 3 (dòng 1, 2): (Cá nhân) - GV giải thích mẫu. Ví dụ: Mẫu . 32 dam x 3 = 96 dam 96cm : 3 = 32 cm - Cho HS tự làm bài,trao đổi cặp kiểm tra kết quả, gọi HS nối tiếp nêu miệng kết quả. 25 m x 2 = 36 hm : 3 = 15 km x 4 = 70 km : 7 = 34 cm x 6 = 55 dm : 5 = C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về luyện tập thêm. Tập viết KIỂM TRA: ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- I. Yêu cầu cần đạt: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Kiểm tra đọc 1) Kiểm tra đọc hiểu : Bài Mùa hoa sấu - GV tiến hành tương tự tiết 1 ? Tìm được một số hình ảnh so sánh trong bài “ Mùa hoa sấu” 2) Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở VBTTV3 - Gọi 1 số HS đọc lại bài - HS làm vào phần trắc nghiệm. Câu 1: ý3:(Cây sấu ra lá và thay hoa) Câu 2 : ý 2 (Hoa sấu trong như những chiếc chuông nhỏ xíu) Câu 3: ý 1 (Hoa sấu thơm nhẹ có vị chua) Câu 4 : ý b (Hai hình ảnh): + Những chùm hoa nhỏ như những chiếc chuông tí hon. + Vị hoa chua chua như vị nắng non. Câu 5 : Đánh dấu nhân vào ô thứ nhất : tinh nghịch 3)Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. __________________________ SÁNG Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn KIỂM TRA : CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi); tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Kiểm tra viết Chính tả: GV chọn một đoạn văn xuôi hoặc thơ có độ dài khoảng 50 chữ, viết trong thời gian khoảng 12 phút. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân đối với em (thời gian làm bài khoảng 28 phút). Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì 1. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt:
- - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ Lớp trưởng kiểm tra: Nêu tên các cơ quan đã học. - HS và Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Vẽ tranh. (Nhóm 4) - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Yêu cầu HS nêu nội dung để vẽ vận động. - Bước 2: Thực hành . Nhóm trưởng điều khiển nhóm của mình vẽ - GV theo dõi chung và nhắc nhở để HS tất cả đều được tham gia. - Bước 3: Trình bày và đánh giá. Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình cử đại diện nêu ý tưởng. Các nhóm khác bình luận góp ý. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). -Làm bài tập 1b(dòng 1,2,3); bài 2; bài 3(cột 1). II. Các hoạt động dạy - học: A/Khởi động: Lớp trưởng điều khiển - Kiểm tra bảng đơn vị đo độ dài đã học tiết trước. - 2 HS làm 5 dam = .. m 7 m = cm 6 cm = mm 9 hm =..m GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài : ghi mục 2. HDHS làm bài tập : Bài 1 : a, Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo
- - Gv vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1 m 9 cm và yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét . ( HS đo đoạn thẳng AB dài 1m và 9 cm ) - Đoạn thẳng AB dài 1m và 9 cm ta có thể viết tắt 1m và 9 cm là 1m 9cm và đọc là 1 mét 9 xăng-ti-mét (Hay 1m 9cm = 109 cm ) b, HDHS làm theo mẫu : Lưu ý các em chỉ làm dòng 1, 2,3 Cách làm ( Mẫu ) :3m4dm = 30dm + 4dm =34 dm 3m 4cm = 300cm + 4 cm = 304 cm - HS tự làm vào vở - GV chấm , chữa bài . Ví dụ : 4 m 7 dm = 47 dm 4 m 7 cm = 407cm Bài 2: Nhóm đôi: HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS làm vào vở - Gọi 1 số cặp HS làm trên bảng Ví dụ :a) 8dam + 5dam = 13 dam b) 720 m + 43m = 763m 57 hm - 28 hm =29 hm 403 cm - 52 cm = 351 cm 12 km 4 = 48 km 27 mm : 3 = 9 mm Bài 3 :- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập. Nhóm 4, nhóm trưởng điều hành. -Hướng dẫn HS đưa về cùng một đơn vị đo rồi so sánh -HS làm vào vở - Mời đại diện 3 nhóm HS lên bảng làm - Chữa bài Ví dụ : 6 m3cm <7m 6m3cm > 6m 6m3cm = 603cm C/ Củng cố - dặn dò - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét giờ học Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh cá nhân, nề nếp học tập, bình xét thi đua. - Nêu kế hoạch tuần tới. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập. b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần; khen ngợi những cá nhân có nhiều tiến bộ, nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, hay quên sách vở, hay nói chuyện riêng,... c. Bình xét thi đua.
- Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. -Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. - Phát động thi đua giữa các tổ: Phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp, phong trào học tốt, - Tích cực tham gia giải bài trên các tạp chí... Hoạt động 3: Chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11: - Gv hướng dẫn các nhóm - Nhóm 1: Làm thiệp chúc mừng cô giáo - Nhóm 2: Vẽ tranh chúc mừng cô giáo - Nhóm 3: Múa hát chúc mừng cô giáo - Nhóm 4: Kể chuyện, đọc thơ chúc mừng cô giáo - Các nhóm trình bày kết quả Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới. _______________________________________ CHIỀU Thủ công ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Ôn tập,củng cố được kiến thức, kĩ năng của HS qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học -Gấp được ít nhất 2 sản phẩm đã học *Đối với hS khéo tay:Có thể làm được 3 sản phẩm .Các sản phẩm có tính sáng tạo II. Chuẩn bị: - Các mẫu của bài: Con ếch, tàu thuỷ, lá cờ sao 5 cánh, bông hoa,... III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra đồ dùng(1p) 2.Bài dạy a.Hoạt động 1: GV đọc đề: + Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt dán một trong những hình đã học ở chương 1 - GV nêu mục đích và yêu cầu bài kiểm tra - Trước khi kiểm tra, GV nêu yêu cầu, HS nêu tên các bài đã học ở chương I - HS nêu các bài đã học: + Gấp con ếch + Gấp tàu thủy 2 ống khói + Gấp, cắt, dán ngôi sao + Gấp, cắt, dán bông hoa
- - Cho HS quan sát 5 mẫu bài đã học - HS quan sát bài đã học - Hướng dẫn HS lựa chọn mẫu mà mình định làm - HS chọn bài nào mình thấy làm đẹp nhất và theo qui trình nhớ nhất - Yêu cầu HS làm bài kiểm tra *Đối với hS tay:Có thể làm được 3 sản phẩm .Các sản phẩm có tính sáng tạo - GV giúp đỡ những HS còn lúng túng b.Hoạt động 2: Đánh giá - Yêu cầu HS nộp sản phẩm: + T: Hoàn thành nếp gấp phẳng, đường cắt đều, đúng kĩ thuật, có sáng tạo, đẹp + H: Như trên nhưng không có sáng tạo + C: Chưa đúng kĩ thuật hoặc chưa hoàn thành IV. Nhận xét, dặn dò(2p) - Nhận xét tiết kiểm tra. - Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau: Cắt, dán, chữ Tin học HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH ( Tiết 2) I. Mục tiêu: Rèn luyện khả năng quan sát và ghi nhớ. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy. B. Hoạt động cơ bản: 1.trò chơi: - HS nêu trò chơi và cách chơi. - Em di chuyển chuột vào vị trí ô vuông cần lất rồi nháy chuột, hình bên dưới sẽ hiện ra. Mỗi lần chỉ được phép lật 2 ô vuông. 2. Bắt đầu chơi: Em chọn Game ở góc bên trái cửu sổ trò chơi rồi chọn New để bắt đầu màn chơi mới. a) Chế độ một người chơi. b) Chế độ hai người chơi. c) Em chọn Skill rồi chọn BigBoard để tăng số hình trong cửa sổ trò chơi. d)Em chọn chế độ hai người chơi và cùng thi với bạn xem ai có trí chớ tốt hơn. 3. Thoát khỏi trò chơi: Nháy chon X để thoát.
- 4. Học sinh đọc bài đọc thêm: Máy tính trong đời sống. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau Đạo đức CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN.(T1) I/ Mục tiêu: - HS hiểu: Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. - Dành cho HS NK: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. - KNS: Lắng nghe ý kiến của bạn. II/ Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh hoạt, phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy và học: A. Khởi động: Lớp trưởng tổ chức cho các bạn hát một bài. - Chơi trò chơi. B. Bài mới: 1. GTB: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. * Hoạt động 1: 10’ .Thảo luận phân tích tình huống: - HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh. - GV giới thiệu tình huống. - HS thảo luận nhóm nhỏ, trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi. * Hoạt động 2: 10’ .Đóng vai. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai 1 trong các tình huống. - Chung vui cùng bạn. - Chia buồn với bạn. * Hoạt động 3: 10’ . Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hay lưỡng lự. - Thảo luận từng ý kiến. * Hướng dẫn thực hành: 5’ - Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ...nói về tình bạn. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài học. - GV cho học sinh liên hệ bản thân. __________________________