Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

docx 42 trang Đình Bắc 05/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_bui.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. TUẦN 9 Thứ Hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười. - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 trong sách giáo khoa. Học thuộc 2 - 3 câu ca dao trong bài. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn:non sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh, 2.Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - Thấy được ý nghĩa: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bải vệ những cảnh đẹp đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh , ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong câu ca dao. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Quê hương tươi đẹp. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Nêu nội dung bài hát. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe.
  2. ý học sinh đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp của non sông. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng dòng thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng nhóm. khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Luyện đọc từ khó do học sinh phát - Hướng dẫn đọc câu khó: hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/ => cá nhân (M1) => cả lớp (non sông, Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, Thanh.// hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh, ) Đường vô Xứ Nghệ/ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh họa - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc đồ.// từng khổ thơ trong nhóm. Hải Vân/ bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sững/ đứng trong vịnh Hàn.// Đồng Tháp Mười/ cò bay thẳng cánh/ Nước Tháp Mười/ lóng lánh cá tôm.// - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu thơ trong nhóm. với từ la đà, nghìn trùng. - Đọc phần chú giải (cá nhân). d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập gian 3 phút)
  3. điều hành lớp chia sẻ kết quả trước *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp lớp. chia sẻ kết quả. + Kể tên những vùng trong mỗi câu ca dao? - Học sinh trả lời. + Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh đẹp gì? - Học sinh trả lời. + Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? - Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn *Giáo viên kết luận:Bài đọc nói về cho non sông ngày càng đẹp hơn. vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta. Đất nước ta có nhiều cảnh đẹp, mỗi người phải biết ơn cha ông, quý trọng và giữ gìn đất nước với những cảnh đẹp rất đáng tự hào... 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (gv dẫn HS tự học thuộc lòng) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc lòng 6 câu ca dao. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 học sinh đọc lại toàn bài đọc (M4). - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng câu thơ. từng câu thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các câu ca dao. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng câu ca dao theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng toàn bài đọc - Nhận xét, tuyên dương học sinh. (M3, M4). 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài đọc. Tìm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ viết về cảnh đẹp quê hương đất nước. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết một đoạn văn ngắn (vẽ tranh) về một cảnh đẹp của quê hương đất nước. - Luyện đọc trước bài: Người con của Tây Nguyên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Luyện đọc lại bài, tìm đọc thêm bài về quê hương đất nước. TOÁN:
  4. BẢNG CHIA 9. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) - Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 3. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3); BT3, 4. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - HS: Bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Điền đúng điền nhanh” - HS tham gia chơi, điền KQ nhanh, đúng + Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 9: VD: 9 x 2 = ? 9 x 6 =? 9 x 7 = ? 5x 9 = ? 8 x 9 =? 9 x 9 = ? - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9. Thuộc bảng chia 9. * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn lập bảng chia 9 *HS lập được bảng chia 9 và học thuộc lòng bảng chia 9 - GV dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 9 - HS thao tác cùng GV chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 . - GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm
  5. tròn (yêu cầu HS làm cùng mình) + 9 lấy một lần thì được mấy ? + 9 lấy 1 lần được 9 GV viết ; 9 x 1 = 9 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các + 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm được mấy nhóm ? - GV ghi : 9 : 9 = 1 - GV cho HS QS và đọc phép tính : 9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1 - Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính : 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 + khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta - Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận được thừa số kia . gì ? - HS các nhóm tự lập bảng chia 9 . -Vậy các em vận dụng kết luận vừa - Đại diện các nhóm nêu kết quả nêu tự lập bảng chia 9. - Gọi đại diện nhóm nêu - HSTL. Việc 2.HTL bảng chia 9: - Nhận xét gì về số bị chia? Số chia? - HS tự HTL bảng chia 9 Thương? -Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia - HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 9 - HS đọc xuôi, ngược bảng chia 9 - GV gọi HS thi đọc - GV nhận xét chung – Chuyển HĐ 3.Hoạt động thực hành (15 phút) * Mục tiêu: -Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn (về chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo nhóm 9). *Cách tiến hành: Bài 1 : Tính nhẩm * Làm việc cá nhân – Cả lớp - Cho HS chơi TC “Truyền điện” - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép -Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu tính. miệng kết quả 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9 Bài 2 : Tính nhẩm * Làm việc cá nhân - Cả lớp - GV giúp các em củng cố mối quan - Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả tính hệ giữa nhân và chia (khi ta lấy tích nhẩm chia cho thừa số này thì ta được kết 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 quả là thừa số kia) 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 .. Bài 3: Bài toán * Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp
  6. - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn - HS tự tìm hiểu đề toán. Làm bài vào vở lúng túng. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải - GV nhận xét, chốt lại Mỗi túi có số ki - lô - gam gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đ/S: 5 (kg) gạo Bài 4: * Cá nhân – Cả lớp - GV đánh giá - nhận xét 7 – 10 bài - HS tự tìm hiểu đề toán. Làm bài vào vở - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của - Chia sẻ kết quả trước lớp: HS. Bài giải Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) *BT chờ (dành cho đối tượng HS đã Đ/S: 5 túi gạo. hoàn thành các BT theo YC của tiết) - HS thực hiện vào nháp bài 1 và 2 (cột 4) - GV kiểm tra KQ làm bài của HS - Báo cáo KQ 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục HTL bảng chia 9. Thực hiện các phép chia cho 9 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Ôn lại các bảng chia đã học. Tìm ra mối liên quan giữa chúng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Hướng dẫn làm bài luyện tập bài 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4). LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động). - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). 2. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn kĩ năng nhận diện về các từ chỉ hoạt động, trạng thái; kĩ năng so sánh. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1; phiếu học tập bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa.
  7. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Học sinh tham gia chơi. - 2 học sinh lên bảng viết một câu có sử dụng biện pháp so sánh. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động). - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). *Cách tiến hành: Bài 1:Cá nhân – Cặp đôi – Lớp - Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1. - Một em nêu yêu cầu bài tập1. - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài tập vào vở rồi chia sẻ cặp đôi. - Mời 1 học sinh lên làm trên bảng. - Một học sinh lên làm trên bảng. - Chia sẻ cách làm: + Từ chỉ hoạt động (chạy, lăn) + Hình ảnh so sánh (chạy như lăn tròn) - Lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2:(Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu một em đọc đề bài tập 2 . - Một em đọc bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp - Lớp hoàn thành bài tập (N2). và làm vào phiếu học tập. - Mời 2 em đại diện lên bảng làm vào - Hai em đại diện 2 nhóm lên bảng tờ phiếu lớn. chia sẻ cách làm, thống nhất kết quả: - Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét. Sự vật, con vật Hoạt động Từ so Hoạt động sánh
  8. a) Con trâu đen (chân) đi như đập đất b) Tàu cau vươn như (tay) vẫy c) Xuồng con - đậu (quanh thuyền lớn) như nằm (quanh bụng mẹ) - húc húc vào mạn thuyền như đòi (bú tí) mẹ Bài 3: Trò chơi “Thi nối nhanh” - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - Học sinh tham gia chơi. đua nối các từ ngữ ở cột A với cột B Đáp án: để ghép thành câu. + Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông. + Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả + Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh. + Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt câu với từ: Viết bài, chạy nhảy. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình mình có sử dụng từ chỉ hoạt động, trạng thái. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Tìm thêm từ chỉ hoạt động, trạng thái Thứ Ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chưa hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn cho học sinh kĩ năng ước lượng thương trong tính toán - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3); bài 2 và bài 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  9. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (5 phút) : - TC "Nối nhanh, nối đúng" - HS tham gia chơi 9 x 7 56 7 x 8 63 32 : 8 8 72 :9 4 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (15 phút): * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia đúng các số có hai chữ số cho số có một chữ số * Cách tiến hành: HD thực hiện phép chia: * Ghi bảng: 72: 3 =? - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện - Nêu thành phần và kết quả của phép phép chia. tính - Nêu cách thực hiện chia: - Hs thảo luận trong cặp để tìm ra cách làm - Nhắc lại cách thực hiện phép chia: Chia từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng chục. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + 7: 3 = 2 viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 7 + Vậy 72 : 3 = 24 trừ 6 bằng 1. + Hạ 2 được 12, 12 chia 3 bằng 4, 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
  10. - Bằng 24 * Ghi 65 : 2= ? - HS tự tìm hiểu về phép chia sau đó tự làm ra bảng con. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Thực hiện theo 2 bước: + Bước 1: Đặt tính. * Chốt kiến thức: Khi chia 1 số có 2 + Bước 2: Thực hiện tính chia theo chữ số cho 1 số có 1 chữ số ta thực thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hiên theo những bước nào? hàng chục. 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết vận dụng để đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chưa hết và chia có dư). * Cách tiến hành: Bài 1: Tính * Cá nhân - Cả lớp - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét sửa chữa bài. - Chia sẻ cặp đôi. => Nhắc nhở HS đặt tính đúng. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài 2: -YC làm cá nhân, chia sẻ với các bạn 1 giờ: 60 phút 1/5 giờ: ...phút Bài giải: Số phút của 1/5 giờ là 60 :5 = 12 ( phút ) Đ/S: 12 phút - Ta lấy số đó chia cho 5 - Câu hỏi chốt KT: Muốn tìm 1/5 của 1 số ta làm thế nào? * Cá nhân -Nhóm 2 - Cả lớp Bài 3: Bài toán - HS tự tìm hiểu bài - Gợi ý tóm tắt: - Làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong 1 bộ: 3m cặp. 31m: ... ?bộ, dư ....? m - Chia sẻ kết quả trước lớp. - GV quan sát, có thể gợi ý, hỗ trợ Ta có: 31 ; 3 = 10 (dư 1) cách trình bày cho HS, đặc biệt là đối Như vậy có thể may được nhiều nhất tượng M1, M2. là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải ĐS: 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà thực hiện các phép chia số
  11. có 2 chữ số cho số có 1 chữ số cho 4. HĐ sáng tạo (1 phút) thành thục. - Về nhà thử làm bài toán sau: Lớp 3A có 24 học sinh. Nếu xếp 3 em ngồi 1 bàn thì vừa hết số bàn. Vậy nếu xếp 2 em ngồi 1 bàn thì còn thiếu mấy bàn? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Về nhà thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. ____________________________________ TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA K, L I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa K, Kh, Y ( 1 dòng ). - Viết đúng, đẹp tên riêng Yết Kiêu ( 1 dòng ). - Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng (1 lần )bằng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa L.(1 dòng) - Viết đúng, đẹp tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Lời nói... cho vừa lòng nhau.(1 lần) 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoaK, Kh, Y viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe
  12. trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận K, Y, L xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Học sinh quan sát. Việc 2:Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: K, Y , L - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. - Học sinh đọc từ ứng dụng. Yết Kiêu Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Yết Kiêu =>Là anh hùng chống giặc ngoại xâm vào đời nhà Trần, người có công giúp Nhà Trần chống giặc Nguyên Mông vào thế kỷ XIII với biệt tài thủy chiến. Ông là người bơi lặn giỏi, đã Lê Lợi sử dụng tài của mình để đục thuyền của quân xâm lược Nguyên Mông. Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành - 2 chữ: Yết Kiêu độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình - Chữ Y cao 4 li, chữ K cao 2.5 li, chữ nhà Lê ê, i cao 1 li, chữ t cao 1.5 li + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Lê Lợi. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ L cao 2 li rưỡi, chữ ê, ơ, i cao 1 chiều cao như thế nào? li. -Viết bảng con - HS viết bảng con: Yết Kiêu, Lê Lợi Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng
  13. dụng - HS đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe. => Giải thích: Ý nói tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, thủy chung trước sau như một. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Khi, chung Lời nói, Lựa lời. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + Viết 1 dòng chữ hoa K + 1 dòng chữ Kh, Y,L + 1 dòng tên riêng Yết Kiêu, Lê Lợi + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. Học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu - Nhận xét nhanh việc viết bài của lệnh. HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện như câu tục ngữ: Đối với bạn bè phải biết đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, thủy chung trước sau như 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) một. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có chủ đề tượng tự. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Về nhà viết phần bài còn lại của tiết 14,15
  14. Thứ Tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 CHÍNH TẢ NGHE VIẾT : CẢNH ĐẸP NON SÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính tả 4 câu ca dao cuối trong bài: “Cảnh đẹp non sông”. Trình bày đúng các câu thơ lục bát, thể song nhất. - Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch (BT2a). - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu thơ. - Kĩ năng trình bày bài thơ khoa học. 2. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 3. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Quê hương tươi đẹp”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: Một số học sinh thi tìm và viết tiếng có - Kết nối kiến thức. chứa âm đầu là ch/tr. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 4 câu ca dao một - 1 học sinh đọc lại. lượt. - Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp + Các câu ca dao đều nói lên điều gì? của non sông đất nước ta.
  15. - Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia b. Hướng dẫn cách trình bày: Định, Đồng Nai, Tháp Mười. + Bài chính tả có những tên riêng - Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 1 ô. nào? Dòng 8 chữ sát lề ô vở. + 3 câu ca dao thể lục bát được trình - Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1 bày thế nào? ô. + Câu ca dao 7 chữ được trình bày - Bắt đầu viết vào ô thứ ba. thế nào? - Những tên riêng trong bài: Nghệ, Hải + Những từ nào trong bài chính tả Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng cần viết hoa? Nai, Tháp Mười. - Giữa hai câu ca dao để cách ra 1 dòng. + Giữa hai câu ca dao ta viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: quanh quanh, non - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh, nước chảy,... - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả “Cảnh đẹp non sông” (viết 4 câu ca dao cuối bài). *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu của mỗi câu thơ 6 chữ viết hoa lùi vào 2 ô. Chữ đầu của mỗi câu thơ 8 chữ viết hoa lùi vào 1 ô..., quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
  16. Bài 2a: - Vài học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân. - Cả lớp làm bài vào vở rồi trao đổi cặp đôi. - 2 học sinh lên bảng làm và chia sẻ cách làm bài. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt - Lớp nhận xét. kết quả. - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. Đáp án: Cây chuối – chữa bệnh – trông - Gọi 2 học sinh đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các câu thơ, ca dao, lục bát hoặc bài hát nói về quê hương đất nước và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn HS luyện viết thêm cho đẹp TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. 2.Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn cho học sinh kĩ năng viết thư. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Thể hiện sự cảm thông. - Tư duy sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật:
  17. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Cho học sinh xung phong đọc đoạn - 3 học sinh đọc. văn viết về cảnh đẹp đất nước ( ) - Đọc bài văn nói về “Cảnh đẹp đất - Nhận xét, tuyên dương học sinh. nước”. - Giáo viên đưa phong bì thư (có lá - Lắng nghe. thư). Kết nối kiến thức - Giới thiệu - Mở sách giáo khoa. bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (10 phút) *Mục tiêu: Biết cấu tạo của một bức thư. *Cách tiến hành Việc 1: Phân tích đề - Học sinh thực hiện yêu cầu theo hệ Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước thống câu hỏi gợi ý: lớp - Giáo viên treo bảng phụ (ghi đề bài). - Đọc đề: Viết một bức thư cho bạn + Đề yêu cầu gì? thuộc tỉnh miền Nam (Trung, Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. + Viết cho ai? - Cho bạn ở khác miền em ở. (Bắc, Trung) + Xác định được bạn tên là gì? Ở tỉnh nào miền nào? + Mục đích viết thư. - Làm quen. + Nội dung cơ bản của lá thư? - Làm quen, hẹn cùng thi đua học tốt. + Hình thức viết thư? - Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu về mình – hỏi thăm bạn – hẹn cùng học * Giáo viên lưu ý cấu tạo của một bức tốt. thư, lời xưng hô, + (Học sinh tham khảo thư gửi bà sách giáo khoa trang 81). . HĐ thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. *Cách tiến hành: Việc 2: Làm mẫu Làm việc cá nhân - Cặp đôi - Giáo viên cho học sinh đọc lại bài - Đọc Mẫu: Thư gửi bà.
  18. Thư gửi bà. - 2 học sinh M4 làm mẫu nói về nội - Yêu cầu làm mẫu trước khi viết vở. dung theo gợi ý: - Theo dõi, hướng dẫn. + Lí do viết thư *Giáo viên trợ giúp về lí do viết thư, + Tự giới thiệu tự giới thiệu,(...) cho học sinh còn + Lời hỏi thăm (...) lúng túng. + Lời hứa hẹn - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, chia - Nhận xét, bổ sung. sẻ,.. Việc 3: Viết bài vào vở: Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài - Giáo viên giúp đỡ học sinh còn lúng - Học sinh viết vào vở bài tập. túng để hoàn thành bức thư. - Đọc thư. - Nhận xét – Tuyên dương - Bình chọn lá thư viết tốt nhất. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết tiếp bức thư. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Gửi bức thư đó cho một bạn ở nơi khác để làm quen với bạn. _________________________________________ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (1 TIẾT): NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua (Tua Rua), mạnh hung, người Thượng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật. - Rèn kỹ năng đọc:Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 2.Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3.Góp phần phát triển năng lực: - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *Tích hợp QPAN: Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng:
  19. - Giáo viên: Sách giáo khoa, ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh:Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - Học sinh hát: Gà gáy. - Học sinh hát. - 2 HS đọc bài “Cảnh đẹp non sông”. - Học sinh thực hiện. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt với giọng chậm rãi, thong thả. Chú ý lời của các nhân vật: + Lời của anh hùng Núp mộc mạc, tự hào khi nói với lũ làng. + Lời cán bộ và dân làng hào hứng, sôi nổi. + Đoạn cuối bài thể hiện sự trang trọng, cảm động. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi.// Người Kinh,/ người Thượng, /con gái, / con trai,/ người già,/ người trẻ/ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy/ giỏi
  20. lắm.// + Pháp đánh một trăm năm/ cũng không thắng nổi đồng chí Núp/ và làng Kông Hoa đâu.// + Núp mở những thứ Đại hội tặng cho mọi người coi:// một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy,/ một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ,/ một cây cờ có thêu chữ,/ một huân chương cho cả làng/ và một huân chương cho Núp.// - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn - Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: trước lớp. kêu là gọi, mời; coi là xem, nhìn. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn d. Đọc đồng thanh văn trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Học sinh đọc đồng thanh phần đầu động. đoạn 2. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập gian 3 phút). lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội +Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân thi đua. làng biết những gì? - Núp kể với dân làng rằng đất nước + Những chi tiết nào cho thấy dân mình bây giờ mạnh lắm, mọi người làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. thành tích của mình? -Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa nghe xong mọi người mừng không những gì? biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà. - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ và cuốc đi làm - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok nhân: Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân + Bài đọc nói về việc gì? chương cho cả làng và một huân + Chúng ta rút ra được điều gì qua chương cho Núp.