Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần Ôn tập năm học 2020-2021 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần Ôn tập năm học 2020-2021 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_on_tap_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần Ôn tập năm học 2020-2021 (Lê Thị Thu Hằng)
- Tuần ôn tập Thứ Hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020 Chào cờ __________________________ Toán BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN. I. MỤC TIÊU: -Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng cài, mô hình trực quan. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A-Kiểm tra kiến thức: GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài số 2 tiết trước GV nhận xét B- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Hoạt động 1 – GV ôn lại kiến thức dạng bài toán về nhiều hơn:10’ Bài toán: Hàng trên có 7 quả táo, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 5 quả táo. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? ? Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam ta làm phép gì ? Lấy mấy cộng mấy? Bài giải Số quả táo ở hàng dưới là: 7 + 5 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả táo ’ Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: HS đọc bài toán , GV tóm tắt Minh có : 18 quyển vở Bình nhiều hơn Minh : 4 quyển vở Bình có : ...quyển vở? ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Bình có số quyển vở là: 18 + 4 = 22 (quyển vở ) Đáp số : 22 quyển vở - HS cùng GV nhận xét. Bài 2:HS làm vào vở Tóm tắt Em gấp được : 15 cái thuyền Chị nhiều hơn em : 5 cái thuyền
- Chị gấp được : .... cái thuyền? -1 HS lên bảng làm: Chị gấp được số cái thuyền là: 15 + 5 = 20 (cái thuyền) Đáp số : 20 cái thuyền - GV nhận xét. Bài 3: HS đọc bài toán và phân tích bài toán Thùng cam : 27 quả Thùng quýt nhiều hơn thùng cam : 8 quả Thùng quýt có : ...quả? - HS cùng GV chữa bài - GV chấm bài và nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò: Hệ thông KT,ND bài học Toán BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN ( tiếp) I- MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A-Kiểm tra kiến thức : B .Bài mới : Hoạt động 1 :GV ôn lại kiến thức dạng bài toàn về ít hơn. GV nêu bài toán : HS tìm hiểu bài toán : Hàng trên có 8 con chim . Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 con chim. Hỏi hàng dưới có mấy con chim? GV hướng dẫn để HS tự tìm ra phép tính và câu trả lời HS nêu ,GV ghi bài giải lên bảng Bài giải Số con chim ở hàng dưới là: 8 – 2 = 6 (con) Đáp số : 6 con chim. Hoạt động 2.Thực hành: Bài 1: GV nêu bài toán: Đàn gà có 32 con, đàn ngan ít hơn đàn gà 13 con. Hỏi đàn ngan có bao nhiêu con? Đàn gà : 32 con Đàn ngan ít hơn : 13 con Đàn ngan :......con? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số ngan ta làm như thế nào ? Vì sao? HS giải vào vở, 1HS lên bảng
- Bài giải Đàn ngan có số con là : 32 – 13 = 18(con) Đáp số : 18 con ngan. HS và GV nhận xét , chữa bài.Củng cố cách giải. Bài 2: Tóm tắt Ông : 60 tuổi Bà kém ông : 7 tuổi Bà : .........tuổi? Học sinh đọc tóm tắt và phân tích bài toán làm vòa vở. - Gv chấm, chữa bài, nhận xét. Hoạt động 3-Dặn dò: Hệ thống KT đã học Nhận xét tiết học ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ ĐẶT CÂU, DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào?(BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4) II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào?” a. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” a) Chủ nhật, mẹ đưa em về thăm ông bà. b) Em được đi xem xiếc tối thứ bảy tuần trước. - 1 HS đọc thành tiếng BT2, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên làm bảng phụ. Cả lớp làm vào VBT - GV chữa bài và nhận xét. b. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. a) Tuần sau lớp em vào học chính thức. b) Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. - GV tổ chức HS làm BT3 Tương tự BT2 - GV lưu ý HS có thể đặt cụm từ để hỏi “Khi nào?” đầu cầu hoặc cuối câu. VD: Lớp em vào học chính thức khi nào? / Khi nào ve nhởn nhơ ca hát? Hoạt động 3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm Ngắt đoạn trích sau thành 5 câu và chép vào vở, nhớ viết hoa chữ đầu câu. Trời đã vào thu những đám mây bớt đổi màu trời bớt nặng gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng trời xanh và cao dần lên. - YC HS làm vào vở bài tập, 1 em lên làm ở bảng phụ. - Chữa bài ở bảng phụ. - Gọi 1số em đọc bài làm. Lớp nhận xét. - GV nhận xét. C* Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- ______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ ĐẶT CÂU I. MỤC TIÊU. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi: “ Ở đâu ”? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1 : Thực hành Bài2: HS nêu yêu cầu BT - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “ ở đâu? ” - Câu hỏi “ ở đâu? ” dùng để hỏi về nội dung gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ ở đâu? ”( Hai bên bờ sông) - Yêu cầu HS tự làm phần b. -b. Chim đậu trắng xóa trên những cành cây. Bài3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Trong vườn, trăm hoa khoe sắc thắm. - Bộ phận “Hai bên bờ sông” dùng để chỉ địa điểm. HS nêu và nhận xét, GV kết luận: - Câu hỏi: a) Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ ở đâu hoa phượng vĩ nỡ đỏ rực? b) ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm?/ Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu? Hoạt động 2. ( Cá nhân ) .Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3- 4 câu về một loài chim hay gia cầm mà em biết Gọi học sinh đọc đề bài Một học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK Em định viết về con gì? Hình dáng của con chim đó thế nào?lông có màu gì? nó to hay nhỏ, lông của nó thế nào? Em biết những hoạt động nào của con chim đó? HS nối tiếp nhau trả lời trước lớp, HS khác nhận xét Yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở HS làm bài vào vở và một số học sinh trình bày trước lớp. Gv nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3. Củng cố dặn dò: - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ ở đâu? ” ______________________________ Thứ Ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020. Toán LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN 2
- I. MỤC TIÊU - Nhớ được bảng nhân 2 . - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra: GV ghi bảng: 2 x 6 = 12 Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân trên? 2 em trả lời. Gv nhận xét B. Bài mới: 1. Hoạt động 1-GV giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động 2- Học sinh đọc thuộc bảng nhân 2 và viết vào vở 3. Hoạt động 3. Hướng dẫn thực hành : Bài 1: ( Miệng ) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? HS tính nhẩm và báo cáo kết quả. 2 x 2 = 4 2 x 8 = 16 2 x 7 = 2 x 4 = 8 2 x 10= 20 2 x 5 = 2 x 6 = 12 2 x 1 = 2 2 x 9 = Gv nhận xét kết quả Bài 2: Tính HS quan sát mẫu rồi tự làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm. 2cm x 3 = 6 cm 2 kg x 4 = 2dm x 5= 2 kg x 6 = 2dm x 8 = 2kg x 9 = Bài 3: ( N2 ) HS đọc bài toán. Mỗi con vịt có 2 chân. Hỏi 7 con vịt có mấy chân? Giải Tám con gà có số chân là: 2 x 7 = 14 (chân) Đáp số : 14 chân 4. Hoạt động 4-Củng cố-Dặn dò : Một số HS đọc thuộc bảng nhân 2. Nhận xét chung tiết học __________________________ Toán LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU: - Nhớ được bảng nhân 3 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : A. Kiểm tra : Gọi 3 học sinh đọc bảng nhân 2( Đọc bất kì phép nhân trong bảng nhân 2) GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục tiêu yêu cầu giờ học. Hoạt động 2. Học sinh nêu bảng nhân 3 (HĐ cả lớp) Học sinh đọc thuộc bảng nhân 3 Hoạt động 3. Thực hành : (HĐ cá nhân) Bài 1: Tính nhẩm: 3 x 3= 3 x8 = 3 x 1 = 3x 5 = 3 x 4 = 3x10 = 3 x 9 = 3 x 2 = 3 x 7 = Bài 2: - HS đọc bài toán. Mỗi nhóm có 3 học sinh, có 6 nhóm như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? Học sinh giải vào vở, 1 HS lên bảng làm, chữa bài. Bài giải Có tất cả số học sinh là: 3 x 6 = 18( học sinh) Đáp số: 18 học sinh GV kiểm tra, đánh giá, nhận xét một số bài. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 6 9 21 30 Học sinh nối tiếp điền nhanh vào dãy số. Nhận xét dãy số vừa điền được 12, 15, 18, 24,27. C.Củng cố dặn dò: 2 học sinh đọc bảng nhân 3 GV nhận xét giờ học __________________________ Tiếng việt : ÔN TẬP VỀ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi. Như thế nào? biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Giới thiệu bài : 1. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Như thế nào ? Bài 1: Gọi HS nêu YC BT. Câu hỏi Như thế nào dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. a. Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào? (đỏ rực hai bên bờ sông.) b.Bạn Hoa học rất giỏi Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Như thế nào?( học rất giỏi.) Bài 2 Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. Gọi HS đọc YC BT. Gọi HS đọc câu văn phần a. Các bạn lớp 3D rất chăm chỉ. Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? ( Bộ phận rất chăm chỉ). Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Các bạn lớp 3D như thế nào? b. Bông cúc sung sướng khôn tả Bông cúc sung sướng như thế nào ? GV nhận xét . Bài 3. ( Cá nhân ) Kể về một con vật mà em biết. Yêu cầu HS đọc bài sau đó dành thời gian cho HS suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể hình dung và kể hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết. Tuyên dương những HS kể tốt. 2. Củng cố, dặn dò: Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi: “ Như thế nào?” và cách đáp lại lời khẳng định, phủ định của người khác. __________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I. MỤC TIÊU. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với “ Vì sao”; biết đáp lời đồng ý của người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1Giới thiệu : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động 2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Vì sao? 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu HS làm vào vở bài tập. 2 em làm ở bảng phụ, gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: “ Vì sao”.
- Một số HS nhận xét. Treo bảng phụ nhận xét a. Vì nhớ lời cô dặn, em không đi tắm ngoài suối.. b.Vì gió to, cây cối nghiêng ngả.. GV theo dõi HS làm bài. 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. HS làm ở vở bài tập. Nhiều HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong 2 câu trên. Một số cặp HS lên bảng thực hiện Lớp nhận xét. HS hoàn thành vào vở bài tập. - Một số cặp HS lên bảng thực hiện Lớp nhận xét. HS hoàn thành vào vở bài tập. HS nhận xét. GV kết luận đúng: a. Vì nhớ lời cô dặn. b. Vì gió to. Bài 3 . Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. GV viết sẵn 2 câu lên bảng : a.Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. b.Vì mãi chơi, đến mùa đông, ve không có gì ăn. GV kết luận : Vì sao bông cúc héo lả đi ? Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn ? Hoạt động2: Tập làm văn a)Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 4,5 câu ) để nói về một con vật mà em thích. Đó là con gì ở đâu ? Hành động con vật ấy có đặc điểm gì nỗi bật ? Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ ngĩnh đáng yêu C.Củng cố dặn dò: 3’ GV nhận xét giờ học. __________________________ Thứ Tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 Toán BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIÊU : -Giúp học sinh thuộc bảng nhân 4 và nhớ được bảng nhân 4 -Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A.Kiểm tra: - 3 em đọc bảng nhân 2,3.
- - Gv nhận xét B. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2.HS đọc bảng nhân 4: Hoạt động 3. Thực hành: Học sinh lần lượt nêu yêu cầu từng bài. Học sinh làm bài. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm Bài 1: học sinh nêu miệng 4 x 4 = 4 x 9 = 4 x 6 = 4 x 5 = 4 x 2 = 4 x 10 = 4 x 8 = 4 x 7 = 4 x 1 = Gv nhận xét kết quả HS nêu Bài 2: ( Cá nhân ) 2 học sinh chữa bài ở bảng. 4 x 6 + 10 = 24 + 10 4 x 9 + 14 = ... = 34 4 x 10 + 60 = Bài 3: Mỗi xe ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 6 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe? Bài giải Năm xe ô tô có số bánh là: 4 x 6 = 24 (bánh) Đáp số: 24 bánh xe Hoạt động 4.Cũng cố dặn dò: 2 HS đọc lại bảng nhân 4 Gv nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP VỀ BẢNG NHÂN 5 I.MỤC TIÊU : - Nhớ được bảng nhân 5. -Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra : 3 Hs đọc bảng nhân , chia 3, 4. Gv nhận xét B. Bài mới . 1. Hoạt động1.Giới thiệu bài: 2. Hoạt động2. Học sinh đọc bảng nhân 5: Học sinh học thuộc bảng nhân 5. 3. Hoạt động3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm 5 x 3 = 5 x 2 = 5 x 10 5 x 5 = 5 x 4 = 5 x 9 = 5 x 7 = 5 x 6 = 5 x 8 = 5 x 1 =
- Hs nối tiếp nhau nêu kết quả Gv cùng Hs nhận xét Bài 2: Tính theo mẫu : Mẫu : 5 x 7 - 9 = 35 - 9 = 26 - 1HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn mẫu - HS làm theo mẫu các bài a. 5 x 6 -17 = b. 5 x 8 - 25 = c. 5 x 10 -28 GV kiểm tra một số bài, nhận xét. Bài 3: Cho HS tự tóm tắt, nêu cách giải và giải - 1 HS trình bày bảng . - HS nhận xét, GV kết luận , chữa bài Tóm tắt: Bài giải Mỗi bao : 8 kg 5 bao cân nặng số ki - lô - gam là 5 bao : ...kg? 5 x 8 = 40 (kg) Đáp số: 40 kg 4. Hoạt động 4. Cũng cố dặn dò: Học sinh đếm thêm 5 từ 5 đến 50 và ngược lại Gv nhận xét tiết học _______________________________ Tiếng viêt ÔN TẬP VỀ ĐẶT CÂU HỎI CÓ CỤM TỪ Ở ĐÂU? NHƯ THẾ NÀO? TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu; như thế nào; đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. Hoạt động 2. Ôn luyện cách đặt và trả lời hỏi : Vì sao? Bài 1. HS nêu yêu cầu BT Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu trong các câu sau: a) Dưới ao đàn cá đang tung tăng bơi lượn. b) Hoa phượng nở đỏ trước công trường c)Ngoài đồng, bà con nông dân đang gặt lúa d) Bên vệ đường, một chú bé đang say mê thổi sáo. Bài tập yêu cầu ta điều gì ? (HS đọc thầm nội dung bài và làm bài vào vở). Bài 2. HS nêu yêu cầu BT Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho các câu sau: a) Gấu đi lặc lè. b) Sư Tử giao việc cho bề tôi rất hợp lí. c) Vẹt bắt chước tiếng cười rất giỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu và 3 câu văn trong bài. + Trong câu a từ nào trả lời cho câu hỏi có cụm từ như thế nào? + Mời 1 HS đặt câu hỏi có cụm từ đó?( Gấu đi như thế nào?) Tương tự HS làm câc BT còn lại. Bài 3. Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp từ trái nghĩa: Đen, phải, sáng, trắng, trái, xấu, hiền, tốt, ít, gầy, tối, nhiều, béo, dữ. Hoạt động 3. Củng cố dặn dò : Về nhà ôn lại nội dung đã học. ___________________________________ Tiếng Việt KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân . -Viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn. II. ĐỒ DÙNG: Tranh một số nghề nghiệp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A . Kiểm tra: HS đọc lại bài đã viết- Kể một việc tốt của em hoặc bạn em Gv nhận xét B .Dạy bài mới Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ tập kể về nghề nghiệp của một người thân. Sau đó, viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản. Hoạt động 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập1: (miệng) 1HS đọc yêu cầu của bài tập:Hãy kể về người thân của em (bố, mẹ , chú, hoặc dì...) theo các câu hỏi gợi ý sau: Bố (mẹ, chú,dì ...) của em làm nghề gì? Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì ...) làm những việc gì? Những việc ấy có ích như thế nào? HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày. GV cùng HS nhận xét. Bài tập 2: (viết) GV nêu yêu cầu với HS: Khi viết, các em phải chú ý đặt câu đúng; sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chổ; biết nối kết các câu thành bài văn. Bài tập làm văn viết chính vì vậy có yêu cầu cao hơn bài tập làm văn nói. HS cả lớp viết bài Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. GV cho điểm những bài viết tốt. Hoạt động 3. Củng cố dặn dò: GV biểu dương những HS nói tốt, viết tốt. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại ____________________________________ Thứ Năm, ngày 17 tháng 9 năm 2020 Toán
- LUYỆN TẬP VỀ BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU : - Biết giải toán có một phép chia II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ, các tấm bìa, mỗi tấm có hai chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . A. Khởi động: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp chơi trò chơi xì điện để nêu thành phần và tên gọi của phép chia, đọc thuộc lòng bảng nhân 2 đến 5. - Nhận xét, bổ sung,. B.Bài mới: *Giới thiệu bài: Nêu nội dung yêu cầu tiết học. 1phút 2. Hoạt động1:Thực hành: Bài 1 : Tính nhẩm.(Hoạt động cá nhân) 6 : 2 = 2 : 2 = 20 : 2 = 4 : 2 = 8 : 2= 14 : 2 = 10 : 2 = 12 : 2 = 18 : 2 = 16:2= Bài 2: Học sinh nối tiếp nêu miệng( 4 em) 8 : 2 = 15 : 5 = 24 : 4 = 18 : 3 = 16 : 2= 21 : 3 = 20 : 4 = 30 : 5 = Gv cùng Hs nhận xét Bài 3: ( Cá nhân ) Tính nhẩm 2 x 6 = 3 x 8 = 2 x 7 = 5 x 4 = 12 : 2 = 24 : 3 = 14 : 2 = 20 : 5= Bài 4: Có 21 cái kẹo chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy cái kẹo? Bước 1:Hs làm việc cá nhân tự đoc thầm bài toán trả lời câu hỏi sau: +Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Bước 2: Hs hoàn thành bài vào vở,trao đổi,thảo luận chia se với bạn cùng bàn kết quả của mình,1 Hs làm bài bảng phụ. Bước 3:Trao đổi,chia sẻ kết quả với bạn trong tổ,thống nhất kết quả(GV theo dõi,nhắc nhở hỗ trợ thêm) Bước 4:Báo cáo kết quả trước lớp (Một số em nêu cách làm) Gv chấm một số bài nhận xét. Chữa bài 1em lên bảng làm bài vào bảng phụ Bài giải Số cái kẹo mỗi bạn được là 21: 3 = 7 (cái kẹo) Đáp số:6 cái kẹo 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc về xem lại bài. Học thuộc bảng chia đã học. __________________________ Toán
- LUYỆN TẬP VỀ BẢNG CHIA ( Tiếp) I. MỤC TIÊU : - Biết giải toán có một phép chia II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ, các tấm bìa, mỗi tấm có hai chấm tròn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . A. Khởi động: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp chơi trò chơi xì điện để nêu thành phần và tên gọi của phép chia, đọc thuộc lòng bảng nhân 2 đến 5. - Nhận xét, bổ sung,. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu nội dung yêu cầu tiết học. 1phút 2. Luyện tập: Bài 1:1 HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn tính nhẩm HS nêu miệng nối tiếp từng em. 8 : 4 = 32 : 4 = 24 : 4 = 16 : 4 = 40 : 4 = 20 : 4 = 4 : 4 = 28 : 4= 36 : 4 = Bài 2 : Có 28 học sinh xếp thành 4 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh? HS đọc bài giải , tìm hiểu bài 1 em giải ở bảng phụ - Cả lớp giải vào vở bài tập chữa bài Bài giải: Số học sinh của mỗi hàng có là. 28 : 4 = 7 (học sinh) ĐS: 7 học sinh. Bài 3:Có 45 gói bánh xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy gói bánh? HS đọc đề bài Gv phát vấn , HS tóm tắt HS làm vở, 1HS lên bảng. Bài giải Mỗi hộp có số gói bánh là: 45 : 5 = 9 (gói bánh) Đáp số: 9 gói bánh. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc về xem lại bài. Học thuộc bảng chia đã học. _____________________________ Tiếng Việt TỪ TRÁI NGHĨA - TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. MỤC TIÊU - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng.
- - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp.( cột A) II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra : nêu nd bài học tiết trước Cả lớp theo dõi nhận xét. B . Bài mới : Hoạt động 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Viết - Gọi HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng. Những con bê cái Nhưng con bê đực - như những bé gái - như những ................ - rụt rè - ............................ - ăn nhỏ nhẹ , từ tốn . - ăn ................................. GV nhận xét chốt lời giải đúng. Những con bê cái Nhưng con bê đực - như những bé gái - như những bé trai - rụt rè - nghịch ngợm / bạo dạn /táo tợn , táo bạo / - ăn nhỏ nhẹ , từ tốn . - ăn vội vàng , ngấu nghiến / hùng hục / Từ trái nghĩa là những từ như thế nào? (Có nghĩa trái ngược nhau.) Bài 2: miệng Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. a) Trẻ con b) Cuối cùng c) Xuất hiện d) Bình tĩnh - Học sinh làm và nêu kết quả a) Trẻ con / Người lớn b) Cuối cùng / Đầu tiên / Bắt đầu / Khởi đầu . c) Xuất hiện / Biến mất /Mất tăm/ Mất tiêu. d) Bình tĩnh / Cuống quýt / luống cuống / Hốt hoảng . Bài 3 : Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A Miệng Nghề nghiệp( A) Công việc (B) Công nhân d , Làm giấy viết , vải mặc , giày dép , bánh kẹo , thuốc chữa bệnh, ô tô . Nông dân a , Cây lúa , trồng khoai , nuôi lợn , thả cá . Bác sĩ e , KHám và chữa bệnh Công an b , Chỉ đường : giử trật tự làng xóm , phố phường Người bán hàng C , Bán sách , bút ,vở , bánh kẹo , đồ chơi , gạo
- -HS làm bài tập vào vở Goị 3 HS lên bảng chữa bài. GV chấm 1số vở, nhận xét. Hoạt động 3. Củng cố dặn dò : Hệ thống nội dung , KT bài học GV nhận xét tiết học _____________________________ Tiếng Việt ĐÁP LỜI AN ỦI . KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. MỤC TIÊU - Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp đơn giản - Bài viết 1 đoạn văn ngắn kể về 1 việc tốt của bạn hoặc của em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra : Nêu một số nd tiết học trước. B. Bài mới: Hoạt động 1. GV giới thiệu, ghi mục bài Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? - Tranh vẽ 2 bạn HS 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. - Khi thấy bạn mình bị ốm bạn áo hồng đã nói gì ? (Bạn nói bạn đừng buồn bạn sắp khỏi rồi). - Lời nói của bạn áo hồng là 1 lời an ủi, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? ( Cảm ơn bạn ) - Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá, cảm ơn bạn đã chia sẻ với mình, có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn. - Khen những HS nói tốt Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu: viết 1 đoạn văn ngắn kể về 1 việc tốt của bạn hoặc của em - Hàng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút ... bây giờ các con kể lại cho các bạn cùng nghe nhé - Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn - Việc tốt của em, hoặc của bạn là gì ? Việc đó diễn ra lúc nào ? Em, bạn đã làm việc đó như thế nào ? kể rõ hành động việc làm cụ thể ) - Kết quả của việc làm đó ? Em, bạn cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó - HS trình bày ( 5 HS kể lại việc tốt của mình ) - Nhận xét, đánh giá C. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. _____________________________
- Thứ Sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2020 Toán ÔN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong 1 số để so sánh các số co ba chữ số ;nhận biết thứ tự các số (không quá 1000). II.ĐỒ DÙNG :- Các hình vuông to, hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. GTB : 2. Hướng dẫn luyện tập : Hoạt động1. Ôn lại cách đọc và viết số có ba chữ số. * 401, 402,..., 407; 121,...,130; 151,...,160; 551, ..., 560. Gọi HS đọc nối tiếp dãy số trên. HS viết các số sau: + Năm trăm hai mươi mốt. + Năm trăm ba mươi. Hoạt động 2. So sánh các số. GV hướng dẫn so sánh 234 và 235. HS nêu cách so sánh và so sánh. Em hãy nêu cách so sánh số có ba chữ số? GVKL Hoạt động 3. Thực hành. Bài 1. Hs nêu yêu cầu GV cho HS làm vào vở, sau đó nêu kết quả 127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 > 192 749 > 549 1HS lên bảng chữa bài. Bài 2.(a) Tìm số lớn nhất trong các số sau GV viết các số 359, 695,375. HS đọc yều cầu và khoanh nhanh vào kết quả đúng. 1HS lên bảng làm, cả lớp, cả lớp nhận xét. Bài 3. Gọi HS đọc đề bài và làm bài vào vở. 971 972 973 976 977 979 GV chấm 1số vở,nhận xét. C. Củng cố dặn dò:2’ HS nhắc lại cách so sánh số có ba chữ số. Nhận xét tiết học. ________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU. - Biết cộng trừ( không nhớ) các số có 3 chữ số. -Biết tìm số hạng, số bị trừ. -Biết quan hệ giữa các đơn vị do độ dài thông dụng II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- A. Kiểm tra: - 2HS lên bảng , lớp làm nháp Đặt tính rồi tính 678 - 243 465 + 432 987 - 106 134 + 654 Gv nhận xét B.Bài mới : Hoạt động 1. Giới thiệu bài : Hoạt động 2.Hướng dẫn thực hành: Bài 1: a,b - Đọc yêu cầu Bài 1: Đặt tính rồi tính 456 357 897 + + - 323 621 253 779 978 643 HS tự làm bài, sau đó nêu miệng KQ GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Tìm x 300 + x = 800 x - 600 = 100 x = 800 - 300 x = 100 + 600 x = 500 x = 700 NX bài, củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết Bài 3: >, <, = 60cm + 40 cm = 1m 300cm + 53cm < 300cm + 57cm 1km > 800m GV theo dõi nhận xét. Chữa bài, GV và HS theo dõi nhận xét. Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức . Nhận xét tiết học ______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU. -Thuộc bảng nhân, bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. -Biết tính giá trị biểu thức có hai dấu phép tính -Biết tìm số bị chia, tích -Biết giải bài toán có một phép nhân. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A . Kiểm tra : 2 em lên bảng làm 2 bài 32 - x = 14 ; x + 14 =28 ( HS làm bài, nhận xét bài của bạn ) GV nhận xét B. Bài mới: Hoạt động 1. Giới thiệu bài, ghi mục bài:
- Hoạt động 2. GV hướng dẫn HS làm bài: Bài 1 : HS nêu yêu cầu bài : - HS làm miệng theo cặp, 2 cặp đọc trước lớp - HS nhận xét, GV kết luận. Tính nhẩm : 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8 Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài HS làm bài vào vở- 1 HS trình bày bảng, nhận xét chữa bài. Tính . 2 x 2 x 3 = 12 3 x 5 – 6 = 9 40 : 4 : 5 = 2 2 x 7 + 58 = 72 4 x 9 + 6 = 42 2 x 8 + 72 = 88 Bài 3 : Có 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bút chì màu? HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở -1HS trình bày - GV nhận xét , chữa bài . Bài giải Mỗi nhón có số bút chì màu là : 27 : 3 = 9 ( bút chì ) Đáp số : 9 bút chì Bài 4: GV cho HS nêu cách tìm số bị chia chưa biết của phép chia cách tìm thừa số chưa biết của phép nhân HS thực hiện x : 3 = 5 5 x X = 35 x = 5 x 3 X = 35 : 5 x = 15 X = 7 GV nhận xét - HS ( nhận xét bài bạn ) GV Khắc sâu nội dung bài Hoạt động 3. Nhận xét dặn dò.: Nhận xét tiết học ___________________________ Tiếng Việt ÔN LUYỆN VỀ CHÍNH TẢ Câu 1. Điền vào chỗ trống: ng hay ngh? ay ắn .ắm ía Câu 2. Điền yên hay iên và dấu thanh thích hợp: Cái . xe bờ b . Câu 3. Em hãy viết một câu nói về một con vật em yêu thích. Câu 4. Viết chính tả: Cây bàng Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường.
- ___________________________