Kế hoạch bài dạy Giáo án Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 7 năm học 2020-2021 (Phan Thị Thuý Hà)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 7 năm học 2020-2021 (Phan Thị Thuý Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_7_nam.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 7 năm học 2020-2021 (Phan Thị Thuý Hà)
- Tuần 7 Mĩ Thuật 1 Thứ 3 ngày 3 tháng11 năm 2020 CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT BÀI 4: Nét thẳng, nét cong (tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Phẩm chất
- Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phảm chất như chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực, thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: -Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của nét trong tự nhiên, cuộc sống và tác phẩm mĩ thuật. -Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, phục vụ học tập, tự giác tham gia hoạt động học tập. -Không tự tiện lấy đò dùng học tập của bạn; chia sẻ ý kiến theo đúng cảm nhận của mình. -Biết giữ vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1Năng lực mĩ thuật - Nhận biết nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng. - Tạo được sản phẩm đơn giản bằng nét thẳng , nét cong. - Bước đầu chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở đối tượng thẩm mĩ và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2.2. . Năng lực chung -Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động trong hoạt động học. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét sản phẩm. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 2.3. . Năng lực đặc thù khác -Năng lực ngôn ngữ: thông qua trao đổi, thảo luận theo chủ đề. -Năng lực thể chất: thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay.
- II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; đồ dùng, vật liệu: màu vẽ, vật liệu dạng sợi, que tính, sợi dây, 2. Giáo viên: - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; phương tiện, họa cụ, họa phẩm, và vật liệu dạng que ( que tính, thước kẻ, que diêm, ), dạng sơi, giấy màu, Đồ dùng trực quan các dạng hình kỉ hà, hình nét cong đơn giản. - Hình minh họa trang 21 - Một số bức tranh, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sử dụng nét thẳng, nét cong. III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU -Phương pháp dạy học: Pháp vấn/ đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vần đề, trò chơi, thực hành, gợi mở, -Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, -Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp. -Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị đồ dùng, -Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng báo vật dụng cho bài học. cáo phần chuẩn bị. -Kiểm tra bài cũ -HS thực hiện Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học.
- -GV vẽ lên bảng một số nét và hỏi HS: -Quan sát và trả lời: nét thẳng, nét cong Đây là nét gì? -GV dùng dây nhảy trong môn thể dục -Lắng nghe kéo thẳng và uốn/để chùng cho cong xuống. GV kết luận nét cong/ thẳng được tạo ra từ một thứ. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu về nét thẳng, nét cong. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 3.1. Hoạt động quan sát, nhận biết - GV đưa ra một số hình ảnh và gợi ý quan -HS trả lời sát, ví dụ: Cô muốn tìm nét thẳng/ cong, bạn nào nhìn thấy nào?.. - Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trong bài học (phần quan sát- nhận biết) theo dạng phát vấn/ hỏi- đáp: + Nét cong trong hình ở chỗ nào? -Các nét cong ở hình trang trí ở con cá, + Em có nhìn thấy những nét cong khác con ngựa vằn không? -Cái thước, cái bút chì, quyển sách + Ai có thể chỉ ra một vài nét thẳng? + Xung quanh em có nét thẳng không? - Có nét thẳng: -YC hs quan sát một số hình ảnh trong -Quan sát SGK trang 20. 3.2. Thực hành, sáng tạo 3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo. - Cho HS quan sát các hình trang 21 -Quan sát + Em thấy hình vẽ gì? Hình đó được tạo -Con cá được vẽ từ nét cong, ô tô được bằng nét thẳng hay nét cong? vẽ từ nét thẳng
- - Tổ chức HS trao đổi và phát biểu về cách vẽ các hình bằng nét thẳng, nét cong đơn giản. - Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách vẽ được đường thẳng không dùng thước kẻ; cách vẽ nhiều nét phác để có một đường như ý muốn. - Gợi mở HS tạo hình sản phẩm với que thẳng. 3. 2.2. Thực hành, sáng tạo -HS thực hành ngồi theo sự sắp xếp của – Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS). GV – Giao nhiệm vụ cho HS: Sáng tạo các hình ảnh bằng nét thẳng, nét cong. GV hướng dẫn dùng một loại nét trước, không phối hợp nét. – Lưu ý HS có thể tạo hình với một loại nét thẳng, nét cong hoặc có thể kết hợp cả hai kiểu nét. -Lắng nghe – Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành. – Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo luận trong thực hành. Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ -HS trưng bày sản phẩm. – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Gợi mở HS giới thiệu: + Hình được tạo từ nét thẳng hay nét cong, hay kết hợp cả hai? + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của bản -Cảm nhận, chia sẻ về sản phẩm của thân, của nhóm khác. mình, của bạn.
- –Liên hệ sự hiện hữu của nét thẳng, nét cong trong cuộc sống. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học -Lắng nghe – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị đồ dùng tiết học sau. Mĩ Thuật 2 Thứ 2 ngày 2 tháng11 năm 2020 Chñ ®Ò : ĐÂY LÀ TÔI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU * Học sinh cần đạt được: - HS nhận ra và nêu được vẽ đẹp của tranh chân dung. - Nhận ra đặc điểm hình dáng và sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt người. -Vẽ được chân dung của bản thân hoặc người mình yêu quý - Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận của mình, của bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. Phương pháp: - Gợi mở, trực quan, thực hành, luyện tập. - Áp dụng quy trình : Vẽ biểu cảm 2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN.
- 1. Giáo viên chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật lớp 2. - Tranh chân dung phù hợp với nội dung chủ đề. - Sản phẩm của học sinh về tranh chân dung , tranh chân dung biểu cảm. - Hình minh họa các bước vẽ. 2. Học sinh chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật 5. - Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, giấy màu, hồ dán, kéo, . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS thuyết trình về sản phẩm của - HS thể hiện sản phẩm cân đối, hài mình, các hs khác tham gia đặt câu hỏi hòa, chân dung rõ đặc điểm, biểu đạt để cùng chia sẻ để khắc sâu kiến thức tốt, màu sắc có đậm nhạt tươi sáng. và rèn luyện kỹ năng thuyết trình, tự đánh giá. - GV đưa ra một số câu hỏi gợi mở. + Em thấy bức chân dung nào giống - HS quan sát bạn vẽ. tác giả nhất, nhân vật trong tranh thể hiện cảm xúc gì? + Em có nhận xét gì về bố cục , màu sắc trong sản phẩm của mình, của bạn. + Giới thiệu vài nét về bản , như tên tuổi, sở thích,năng khiếu, ước mơ..mời tác giả bức chân dung em thích nhất - HS trả lời. lên chia sẻ về tác phẩm của mình. + Em thích chân dung nào của bạn nào trong lớp? - Các nhóm lên trưng bày sản phẩm
- + Em có thấy thú vị khi vẽ chân dung theo hướng dẫn của Gv của mình, bạn không? + Em cảm nhận như thế nào về bức - Lần lượt các thành viên của mỗi tranh chân dung mà bạn vẽ mình? nhóm lên thuyết trình về sản phẩm * GV tổng kết chủ đề, đánh giá giờ của mình, nhóm theo các hình thức học, tuyên dương HS có sản phẩm đẹp. khác nhau, các nhóm khác đặt câu hỏi cùng chia sẻ và bổ sung cho nhóm, Dặn dò: bạn. - Đọc trước bài 2,quan sát các hình khối. - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề sau. - Lắng nghe ghi nhớ. - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề sau. Mĩ Thuật 3 Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2020 Chñ ®Ò: CON VẬT QUEN THUỘC (Tiết 2) I. Mục tiêu. - HS nhận ra và nêu được hình giáng, đặc điểm các bộ phận, màu sắc, hoạt động . của một số côn vật quen thuộc. - HS vẽ được con vật theo ý thích bằng nét hoặc bằng màu. - HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
- II. Phương pháp và hình thức tổ chức. - Phương pháp: Sử dụng quy trình xây dựng cốt truyện, tiếp cận theo chủ đề. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị. *GV: + SGV, SGK + Một số hình ảnh về con vật quen thuôc + Một số bài vẽ mẫu của HS. *HS: + Vở tập vẽ, giấy vẽ A4, chì, màu, hồ gián, keo IV. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 3: Thực hành Giáo viên Học sinh * Hoạt động nhóm: Hướng dẫn HS lựa chọn hình ảnh từ kho - Hs lắng nghe hình ảnh, sắp xếp các hình ảnh thành - Hs bắt đầu làm bài bức tranh tập thể. Thêm các hình ảnh khác cho bức tranh sinh động Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày và đánh giá sản phẩm Giáo viên Học sinh - GV hướng dẫn hs trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - GV hướng dẫn hs cách thuyết trình bài
- vẽ của mình - Hs quan sát bài của các bạn. - GV đặt câu hỏi: - Hs thuyết trình + Em đã sử dụng những đường nét và - Hs lắng nghe và trả lời màu sắc ntn trong bài vẽ của mình? - Hs khác lắng nghe bài thuyết trình của + Em thích nhất bước nào trong quá bạn và nhận xét. trình thực hiện? + Em hãy chia se những điều em thích về con vật? + Hình vẽ con vật và các hình vẽ khác đã phù hợp chưa? + Em hẫy tưởng tượng một câu chuyện về các con vật mà nhóm em vẽ? * Dặn dò: - Về nhà xé dán, nặn, tạo hình con vạt từ lá cây Mĩ Thuật 4 Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2020 Chủ đề: NGÀY HỘI HÓA TRANG (Tiết 1) I. môc tiªu
- * HS cần đạt được: - Kiến thức: Học sinh phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại Mặt nạ sân khấu Chèo, Tuồng, lễ hội dân gian Việt Nam, và một số lễ hội Quốc Tế. - Học sinh hiểu biết những đặc điểm hình dáng đơn giản về các con mặt nạ thân quen, gần gũi. - Kĩ năng: Học sinh tạo được những hình ảnh mặt nạ con thú đơn giản; tưởng tượng và sáng tạo được một câu chuyện về những con thú yêu thích. - Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng diễn đạt những suy nghĩ của bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. Phương pháp Có thể sử dụng quy trình: Tạo hình từ vật tìm được, trình diễn sắm vai. 2. Hình thức tổ chức - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. ®å dïng VÀ PHƯƠNG TIỆN d¹y- häc 1. Giáo viên chuẩn bị - Sách học Mĩ thuật lớp 4. - Traanh ảnh về một số lễ hội hóa trang và một số loại hình nghệ thuật dân tộc như Chèo, Tuồng, Cải Lương - Phiếu nhóm, bút dạ, bút sáp, chì màu, một số tranh, ảnh về con vật 2. Học sinh chuẩn bị - Vỏ hộp giấy, bìa, đồ nhựa phế thải, mảnh xốp, vải vụn, giấy thủ công, cành lá cây khô ... cùng nguyên liệu hỗ trợ như: hồ, keo dán, băng dính, dây buộc và màu vẽ các
- loại (màu pha keo, màu dạ), vở thực hành Mĩ thuật, các bức tranh về các mặt nạ mà các em sưu tầm được. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra sách vở, đồ dùng 2. Khởi động - GV gây hứng thú cho HS bằng việc tổ chức trò chơi “ Tôi là ai”. + Cách chơi: Cho một số HS đeo mặt nạ, thay đổi trang phục để các bạn trong lớp đoán tên. Từ đó, GV dẫn dắt HS vào nội dung chủ đề “ Ngày hội hóa trang” sáng tạo mặt nạ mũ hóa trang qua chủ đề “ Ngày hội hóa trang”. Hoạt động 1 :Hướng dẫn tìm hiểu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm - HS chú ý lắng nghe. - GV giới thiệu tranh để HS quan sát.
- - Yêu cầu HS quan sát để cùng nhau - Nhóm trưởng điều hành các thành thảo luận theo nhóm để nhận biết hình viên thảo luận trả lời các câu hỏi. dáng, kiểu dáng, chất liệu một số mặt nạ. - GV nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo luận nhóm, tìm hiểu nội dung bài học. - Các nhóm thảo luận . + Em thấy mặt nạ thường có hình gì? ( Mặt nạ con thú, mặt nạ chú hề ) + Mặt nạ thường được sử dụng khi nào, ở đâu? ( Lễ hội, sân khâu ) + Em thấy cách trang trí trên mặt nạ như thế nào? + Mặt nạ làm bằng chất liệu gì?( Giấy, bìa, nhựa ) -Yêu cầu thảo luận nhóm. - Các nhóm lên trả lời phần thảo luận * GV tóm tắt: của nhóm. Các nhóm khác bổ sung. - Trong số các loại hình nghệ thuật dân - HS chú ý lắng nghe. gian như chèo, tuồng, cải lương, mặt - HS lắng nghe cô nhận xét. nạ thường được dùng để thể hiện tính cách đặc trưng của nhân vật ( VD: Nhân vật thiện, nhân vật ác, nhân vật hề, ) - Mặt nạ, mũ sử dụng trong các lễ hội
- dân gian thường mô phỏng khuôn mặt của con vật, nhân vật ngộ nghĩnh, hài hước, ( VD: Mặt nạ sư tử, thỏ, lợn, ) - Mặt nạ trong các lễ hội hóa trang như Ha- lô-uyn, các-na-van, thường là hình ảnh các nhân vật vui vẻ hoặc là các nhân vật gây ấn tượng mạnh. - Mặt nạ, mũ hóa trang thường được - HS lắng nghe. vẽ, tạo hình ở dạng cân đối theo trục dọc, màu sắc rỡ, tương phản, ấn tượng. Mặt nạ thường che kín cả khuôn mặt hoặc một nửa khuôn mặt. - Chất liệu của mặt nạ thường là giâý, bìa, giấy bồi, nhựa, Mặt nạ thường có dạng 2 chiều( Trên mặt phẳng 2 chiều), ba chiều( Hình khối ba chiều). Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- - GV yêu cầu HS quan sát hình thảo - HS quan sát. luận nhóm để nhận ra cách tạo hình - HS lắng nghe mặt nạ/ mũ. + Để làm mặt nạ/ mũ em cần chuẩn bị những chất liệu gì? + Em sẽ thực hiện như thế nào để tạo ra một mặt nạ/ mũ? - GV tóm tắt: + Gấp đôi hoặc kẻ trục dọc lên tờ giấy hoặc bìa. Vẽ hình mặt nạ (Ước lượng kích thước vừa với khuôn mặt). + Tìm vị trí của hai mắt cân đối qua trục dọc. Vẽ các bộ phận thể hiện rõ đặc điểm của nhân vật, con vật, đồ vật,.. + Lựa chọn màu sắc hoặc vật liệu khác để trang trí mặt nạ theo ý thích nhằm tạo ấn tượng cho sản phẩm của mình. + Cắt hình mặt nạ ra khỏi giấy( Hoặc bìa), buộc dây để đeo vào khuôn mặt làm băng đeo cho vừa với khuôn mặt của mình. - GV cho HS xem một số mặt nạ khác để có thêm ý tưởng thực hiện sản phẩm.
- Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Có thể cho HS hoạt động cá nhân - HS làm bài Yêu cầu mỗi hs tạo cho mình một mặt nạ theo ý thích - GV bao quát lớp và hướng dẫn thêm - Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết 2 Mĩ Thuật 5 Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2020 Chñ ®Ò : ÂM NHẠC VÀ SẮC MÀU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU * HS cần đạt được: - Nghe và vận động được theo giai điệu của âm nhạc, được âm thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy. - Biết, hiểu về đường nét và màu sắc trong bức tranh vẽ theo nhạc. Từ các đường nét màu sắc có thể cảm nhận và tưởng tượng được các hình ảnh. - Phát triển trí tưởng tượng về hình ảnh và kết hợp với chữ viết để tạo thành sản phẩm Mĩ thuật mới. - giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, nhóm mình.
- II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC - Phương pháp: Vận dụng quy trình Vẽ theo âm nhạc. - Hình thức tổ chưc: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Giáo viên chuẩn bị: - Sách học Mĩ thuật 5. - Âm nhạc: Bản nhạc có tiết tấu nhanh, tiết tấu chậm hoặc có lúc mạnh mẽ sôi nổi, có lúc nhẹ nhàng, sâu lắng cho HS nghe. Có thể thay nhạc không lời bằng các bài hát trong quá trình vận động và vẽ, - Sản phẩm của HS: Hình ảnh, bìa sách, bưu thiếp, bìa lịch, đã được sáng tạo từ bài vẽ theo nhạc. 2. Học sinh chuẩn bị - Giấy vẽ, màu vẽ, thước kẻ, kéo, keo dán, băng dính, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS lựa chọn phần hình đã cắt - HS thực hành cá nhân. rời từ bức tranh vẽ theo nhạc, sau đó thêm các đường nét và màu sắc để trang trí bìa sách/ bưu thiếp/ bìa lịch, theo ý thích. - Trong quá trình HS thực hành, GV bật nhạc không lời giai điệu tươi vui tạo không khí vui vẻ, tăng thêm cảm xúc cho HS thực hành.
- - GV gợi ý HS: + Thêm đường nét màu sắc vào bức tranh vẽ theo nhạc để tạo hình ảnh mới. -HS lắng nghe và tham khảo. + Lựa chọn kiểu dáng và nội dung của chữ cho phù hợp với bức tranh. - Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết trưng bày sản phẩm.