Kế hoạch bài dạy Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 7: Tiết 33: Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp) - Năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Trung Châu)

doc 4 trang Đình Bắc 04/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 7: Tiết 33: Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp) - Năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Trung Châu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_toan_lop_3_tuan_7_tiet_33_bai_toan.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 7: Tiết 33: Bài toán giải bằng hai phép tính (Tiếp) - Năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Trung Châu)

  1. TUẦN 6 Thứ Tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021 Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính . - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (dòng 2). II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 (T51). - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra - Học sinh tham gia chơi. (Đáp án: 9 bài toán để học sinh tìm đáp án: Mẹ Lan quyển vở) thưởng cho Lan 6 quyển vở. Cô giáo thưởng thêm cho bạn một nửa số quyển vở mẹ bạn thưởng. Hỏi sau khi được thưởng, Lan có bao nhiêu quyển vở? - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. Hoạt động hình thành kiến kiến mới: (15 phút) * Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính * Cách tiến hành:
  2. 2 Bài toán 1: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán, ghi - Thực hiện theo yêu cầu. tóm tắt lên bảng. - Gọi 2 học sinh dựa vào tóm tắt đọc lại - 2hs đọc lại bài toán. bài toán. - Yêu cầu học sinh chia sẻ điều bài toán - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi. cho biết và điều bài toán hỏi. - Dự kiến một số câu hỏi học sinh có thể trao đổi với nhau: + Theo bạn bước 1 ta đi tìm gì? - Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: + Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 chúng ta tìm gì? - Tìm số xe đạp cả hai ngày. - Lệnh cho học sinh trao đổi N2 để thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài - Học sinh thực hiện. giải như sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. - Giáo viên nhận xét, chốt lại 2 bước - Thực hiện yêu cầu, chia sẻ kiến thức với tính... bạn, thống nhất cách làm. - Yêu cầu học sinh đọc lại bài giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhắc lại. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Củng cố, áp dụng cách giải toán có lời văn bằng hai phép tính, làm được BT 1, 2, BT3(dòng 2). * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) + Bài toán yêu cầu ta tìm gì? - Tính quãng đường từ nhà đến bưu điệ + Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh tỉnh. có quan hệ như thế nào với quãng đường - Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ bưu điện tỉnh? huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. + Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm như thế nào? - Tổ chức cho học sinh làm bài. - Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. - Học sinh làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
  3. 3 Bài giải: Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dàu là: 5 x 3 = 15 (km) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) dàu là: - Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích 5 + 15 = 20 (km) bài toán. Đáp số: 20km - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em. - Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh đọc và vẽ tóm tắt bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên nhận xét chung. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Bài giải: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi điền Số lít mật ong lấy ra là: đáp số đúng vào ô trống. 24 : 3 = 8 (l) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16 (l) Đáp số: 16 l mật ong - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 3 (dòng 2): (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Học sinh tham gia chơi. 6 gấp 2 lần 12 bớt 2 10 giảm 7lần thêm 7 56 8 15 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. gấp 3 lần thêm 3 5 15 18 gấp 6 lần bớt 6 7 42 36
  4. 4 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp mình có 26 quyển truyện cười. Số truyện tranh bằng một nửa số truyện cười. Hỏi góc Thư viện lớp mình có tất cả bao nhiêu quyển 4. HĐ sáng tạo (1 phút) truyện? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm 1 nay Minh 7 tuổi. Tuổi Minh bằng tuổi 5 bố. Tính tổng số tuổi của cả hai bố con? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Học sinh luyện giải bài toán bằng hai phép tính ở nhà cùng người thân.