Kế hoạch bài dạy Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 8: Tiết 37: Bảng chia 8. Luyện tập - Năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Trung Châu)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 8: Tiết 37: Bảng chia 8. Luyện tập - Năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Trung Châu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_toan_lop_3_tuan_8_tiet_37_bang_chia.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 8: Tiết 37: Bảng chia 8. Luyện tập - Năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Trung Châu)
- TUẦN 8 Thứ Ba, ngày 02 tháng 11 năm 2021 Toán BẢNG CHIA 8. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8. - Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8). Rèn kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 8. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1,2. Luyện tập 3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. - Học sinh: Sách giáo khoa. * Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu: * khởi động (3 phút): - Trưởng ban học tập điều hành: - Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh” + Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 8. + Học sinh dưới lớp điền kết quả nhanh, đúng. * Tổng kết - Kết nối bài học - Lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (12 phút) * Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8. *Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8 - Giáo viên định hướng cho học sinh. - Học sinh quan sát các chấm tròn trong sách giáo khoa. - Trao đổi theo cặp, lập bảng chia 8. + Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm bìa có 8 - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ cách lập chấm tròn. bảng chia 8 trước lớp.
- + 8 lấy 1 lần còn mấy? - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. - Viết 8 x 1 = 8. + Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, - 8 lấy 1 bằng 8. mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm? - Được 1 nhóm. - Nêu 8 chia 8 được 1 Viết: 8 : 8 = 1 - Tiếp tục cho các bạn lấy 2 tấm nữa, - Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS). mỗi tấm có 8 chấm tròn. + 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? - Học sinh lấy 2 tấm nữa. Viết: 8 x 2 = 16 + Lấy 16 chấm tròn chia thành các - 8 lấy 2 lần bằng 16. nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm? - 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi Nêu: 16 chia 8 được 2 nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm. Viết: 16 : 8 = 2 - Yêu cầu học sinh nêu công thức nhân - Nhiều học sinh đọc. 8 rồi học sinh tự lập công thức chia 8. Việc 2: HTL bảng chia 8: - Học sinh tự lập phép tính còn lại. + Nhận xét gì về số bị chia? - Đọc đồng thanh bảng chia 8. + Nhận xét kết quả? - Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 8. - Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8. - Lần lượt từ 1-10. * Giáo viên nhận xét. - Thi HTL bảng chia 8. - Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân. - Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8. 3. HĐ luyện tập thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8). * Cách tiến hành: Bài 1 (cột 1,2,3): Trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh nối - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu tiếp nhau nêu kết quả. kết quả: 24:8=3 16:8=2 56:8=7 40:8=5 48:8=6 64:8=8 32:8=4 8:8=1 72:8=9 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2 (cột 1,2,3):
- (Cá nhân - Lớp) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu rồi nối tiếp chia sẻ kết quả. kết quả: 8x5=40 8x4=32 8x6=48 40:8=5 32:8=4 48:8=6 40:5=8 32:4=8 48:6=8 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Hướng dẫn tự học) - Giáo viên hướng dẫn Bài giải: Chiều dài của mỗi mảnh vải là 32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4m vải Bài 4: (Hướng dẫn tự học) Bài giải: Số mảnh vải cắt được là: - Giáo viên hướng dẫn 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số: 4 mảnh vải LUYỆN TẬP ( TRANG 60) Bài 2 (cột 1,2,3): (Cặp đôi - Lớp) Học sinh chia sẻ theo cặp đôi: - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm 32:8=4 24:8=3 40:5=8 bài cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Mọt 42:7=6 36:6=6 48:8=6 bạn hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 - Học sinh làm cá nhân. em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết - Chia sẻ kết quả trước lớp: quả trước lớp. Bài giải: Số thỏ còn lại là: 42 – 10 = 32 (con) Số thỏ trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 (con) Đáp số: 4 con thỏ 4. HĐ vận dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3A có 32 học sinh, chia đều thành 8 nhóm để thảo luận. Hỏi mỗi nhóm thảo luận có bao nhiêu học sinh? 4. HĐ trải nghiệm- sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay cô giáo 32 tuổi. Tính tuổi của cô hiện nay biết
- tuổi mẹ cô giáo gấp 8 lần tuổi cô giáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Hướng dẫn học sinh tự học làm các bài tập 3,4 (trang 59), bài 1,4 ( trang 60)