Kế hoạch bài dạy Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 8: Tiết 38: So sánh số bé bằng một phần mất số lớn. Luyện tập - Năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Trung Châu)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 8: Tiết 38: So sánh số bé bằng một phần mất số lớn. Luyện tập - Năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Trung Châu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_toan_lop_3_tuan_8_tiet_38_so_sanh_s.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 8: Tiết 38: So sánh số bé bằng một phần mất số lớn. Luyện tập - Năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Trung Châu)
- TUẦN 8 Thứ Tư, ngày 03 tháng 11 năm 2021 Toán SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). - Rèn kĩ năng so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, bài tập 2; Luyện tập bài 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong sách giáo khoa. Có thể đem kẹo, hoa quả cho HS trải nghiệm. - Học sinh: Sách giáo khoa; Mỗi em 1 quả cam. * Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu: * Khởi động (2 phút) - Học sinh tham gia chơi. - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: TBHT đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả: 32 : 8 =? 48 : 8=? 24 : 8 =? 80: 8 =? 40 : 8 =? 72 : 8 =? - Lắng nghe. * Tổng kết - Kết nối bài học - Mở vở ghi bài. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. * Cách tiến hành:
- 2 Hương dẫn cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn Việc 1: Ví dụ: - Giáo viên treo bảng phụ. + VD: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn - 2 học sinh đọc bài toán. thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? - Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần - Học sinh thực hiện phép chia: 6 : 2 =3 độ dài đoạn thẳng AB. (lần) + Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1 độ dài đoạn thẳng CD. 3 Bài toán - Giáo viên nêu bài toán. - Hướng dẫn phân tích. - Giáo viên viết bài giải lên bảng lớp, - 2 học sinh đọc đề toán: hướng dẫn cách trình bày. - Học sinh phân tích bài toán - Học sinh theo dõi, trình bày bài giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) 1 Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ 5 1 - Giáo viên kết luận: Bài toán trên Đáp số: được gọi là bài toán so sánh số bé 5 bằng một phần mấy số lớn. 3. HĐ luyện tập thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. * Cách tiến hành: Bài 1 - Học sinh tham gia chơi. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Đáp án: - Tổ chức cho 2 đội học sinh chơi trò Số lớn gấp Số bé bằng chơi “Ai nhanh, ai đúng” để làm bài Số Số bé mấy lần số một phần tập. lớn bé? mấy số lớn? 8 2 4 1 4 6 3 2 1 2 10 2 5 1 5
- 3 - Giáo viên phỏng vấn 2 đội chơi về - Học sinh giải thích cách làm. 1 cách làm. VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn. 2 1 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn. 5 - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Học sinh nghe. đánh giá. *Giáo viên củng cố về cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số - Cả lớp thực hiện làm vào vở. em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải: Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) 1 Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn 4 dưới. 1 Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Đáp số: lần - Giáo viên tổ chức cho 2 đội học sinh 4 tham gia chơi để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, - Học sinh nhận xét. tuyên dương học sinh. *Giáo viên củng cố dạng toán: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng - Học sinh nghe. một phần mấy số lớn. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Bài giải: Số con bò là:
- 4 7 +28 = 35 (con) Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5 (con) 1 - Tổ chức cho học sinh nhận xét. Vậy số con trâu bằng số con bò *Giáo viên củng cố về cách giải bài 5 1 toán so sánh số lớn gấp ấy lần số Đáp số: 5 3. HĐ vận dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Lớp 3A có 36 học sinh. Số học sinh ở mỗi tổ là 12 học sinh. Hỏi số học sinh ở mỗi tổ bằng một phần mấy số học 4. HĐ trải nghiệm - sáng tạo (1 phút) sinh của lớp 3A? - HS trải nghiệm xong cùng Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Các bạn đem đến 15 quả cam. Lớp chia nhau ăn hết 12 quả. Hỏi sau khi ăn thì số cam còn lại bằng một phần mấy số cam đưa đến lúc đầu? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Hướng dẫn học sinh tự học làm các bài tập3 (trang61); bài 3.4 (trang 62)