Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

docx 58 trang Đình Bắc 08/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: HĐTN TƯỞNG NIỆM CÁC NẠN NHÂN TỬ VONG VÌ TAI NẠN GIAO THÔNG; KẾ HOẠCH NHỎ “GÓP VIÊN GẠCH HỒNG” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Nghe thông điệp tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông năm 2022. - Tham gia chương trình Kế hoạch nhỏ “Góp viên gạch hồng tô tạo chứng tích tội ác chiến tranh”. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chuẩn bị 1000đ – 2000đ tham gia chương trình Kế hoạch nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
  2. 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 9 - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ HS lắng nghe theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức SHDC: Giới thiệu sách chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. (Lớp 5A và Lớp 5D). - Các em hưởng ứng các hoạt động tri ân ngày NGVN 20/11 như vẽ tranh, làm thơ, làm bưu thiếp, hát, múa, - GV trực đã cho HS tập bài thể dục đầu giờ và giữa giờ. * Kế hoạch tuần 10: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học HS lắng nghe. sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, làm báo tường, hát, múa). - SHDC: HS nghe thông điệp. + Tưởng niệm các nạn nhân tử - HS ghi nhớ để tham gia vong vì tai nạn giao thông năm 2022. giao thông một cách an toàn. - GV cùng HS tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông.
  3. - Các lớp tham gia ủng hộ + Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ----------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài 06: BẬN (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ phát âm sai và viết sai, VD: lbận, chảy, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu, vui nhỏ,.. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời chung. - Luyện tập nhận biết các từ đồng nghĩa, đặt được câu với từ đồng nghĩa; đặt và trả lời CH về vật hoặc người (trong câu có từ nêu đặc điểm của hoạt động). - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ thái độ yêu thích với những câu thơ có hình ảnh, giàu ý nghĩa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
  4. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức nghe hát : Ước mơ của bé. - HS lắng nghe bài hát. - GV cùng trao đổi về nội dung bài hát - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ phát âm sai và viết sai, VD: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,.. (MB); bận, chảy, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu, vui nhỏ,.. (MT, MN). + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời chung. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: giọng vui, khẩn trương, nhấn giọng - Hs lắng nghe. và ngắt nhịp giữa các dòng thơ. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (3 khổ) - HS quan sát
  5. + Khổ 1: Từ đầu đến làm lửa. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến ánh sáng. + Khổ 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu, - HS đọc từ khó. chảy, vẫy gió, làm lửa, thổi nấu, vui nhỏ,.. - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Trời thu / bận xanh / Sông Hồng / bận chảy / Cái xe / bận chạy / Lịch / bận tính ngày - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ HS đọc từ ngữ + Sông Hồng: Sông lớn nhất miền Bắc nước ta + Vào mùa: bước vào thời gian gieo hạt, cấy lúa hoặc gặt hái + Đánh thù: đánh giặc, bảo vệ đất nước - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. khổ thơ theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Mỗi vật nếu ở khổ thơ 1 bận việc gì? + Trời thu — bận xanh; Sông Hồng – bận chảy,.... + Câu 2: Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc gì? + Cô – bận cấy lúa; Chú – bận đánh thù; Mẹ - bận hát ru; Bà – GV: Mỗi người đều đóng góp những điều có ích bận thổi nấu; Em bé (con) – bận cho cộng đồng. bú, ngủ, chơi, khóc, cưới,nhìn ánh sáng. + Câu 3: Em hiểu câu thơ “Mọi người đều + HS trả lời chọn theo ý thích và bận / Nên đời rộn vui.” như thế nào? Chọn ý em giải thích lí do thích thích:
  6. a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. b) Mọi người đều bận nhưng vui vì làm những việc có ích. c) Mọi người đều bận nên cuộc sốngrất nhộn nhịp. GV chốt: cả 3 ý đều đúng và có ý nghĩa. Mọi người đều bận vì những công việc có ích cho cuộc sống + HS đọc khổ cuối và trả lời nên luôn đem lại niềm vui cho mình và cả xã hội. + Câu 4: Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì? – GV chốt lại ý chính: Mẹ nhắn nhủ em bé mới ra đời hãy biết: mọi người đều bận nên cuộc đời rất vui và có ý nghĩa; con cũng đang góp thêm niềm - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo vui cho cuộc sống vì con cũng “bận ăn, bận bú, bận suy nghĩ của mình. ngủ, bận chơi" để lớn lên từng ngày. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều HS đọc cá nhân- nhóm bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui HS thi đọc nhỏ góp vào cuộc đời chung. Lắng nghe - Tổ chức cho HS học thuộc lòng 14 dòng thơ đầu - Thi đọc - Nhận xét- Tuyên dương 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Luyện tập nhận biết các từ đồng nghĩa, đặt được câu với từ đồng nghĩa; + đặt và trả lời CH về vật hoặc người (trong câu có từ nêu đặc điểm của hoạt động). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. Xếp các từ dưới đây vào bảng nhóm thích hợp - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm vở BT, 1 HS làm bảng phụ. - GV mời HS trình bày. HS treo bảng phụ - Nhận xét chốt lại: 2 nhóm từ có nghĩa giống nhau: BẬN – tất bật,bận bịu, bận rộn; NHÀN – nhàn rỗi, nhàn hạ, rảnh rỗi. 2. Đặt câu với một từ trong bài tập trên:
  7. Mẫu: Ngày mùa, ở nông thôn, nhà nào cũng bận rộn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận làm bài tập vào VBT. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: - GV mời HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS thi kể em đã làm những công việc gì để - HS thi kể. giúp đỡ bố mẹ ? - Nhận xét, tuyên dương HS nhận xét - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: TIẾNG VIỆT LÀM ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Dựa vào gợi ý, nói được những điều HS biết (hoặc thích, mong muốn) về thư viện của trường (hoặc thư viện nơi em sinh sống); trình bày các ý rõ ràng, chân thực, thái độ giao tiếp mạnh dạn, tự tin.
  8. - Viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách ở thư viện trường (hoặc thư viện nơi em sinh sống) theo mẫu cho sẵn. Biết viết hoa tên riêng, không mắc lỗi chính tả. - Phát triển năng lực văn học: Biết nêu những suy nghĩ cá nhân về thư viện; yêu thích đọc sách. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: phát biểu ý kiến, viết đơn theo mẫu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng những điều đã biết để nói về thư viện; hoàn thành được lá đơn xin cấp thẻ đọc sách đúng thể thức - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cách trao đổi, nhận xét về một vấn đề văn hoá. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để khởi - HS hát động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá.
  9. - Mục tiêu: + Dựa vào gợi ý, nói được những điều HS biết (hoặc thích, mong muốn) về thư viện của trường (hoặc thư viện nơi em sinh sống);. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chuẩn bị viết đơn. Hãy nói những điều em biết (hoặc em thích, mong muốn) về thư viện trường em (hoặc thư viện nơi em sống). - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý. - HS quan sát, đọc gợi ý - GV mời cả lớp thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm 2. - GV mời các nhóm trình bày. a) Thư viện nằm ở đâu? - Đại diện các nhóm trình bày. b) Mọi người đến thư viện làm gi? + HS trả lời +Đọc sách, ghi chép, trao đổi về sách, mượn sách,tổ chức câu lạc bộ ngoại khoá, ngâm thơ, kể chuyện, đọc diễn cảm,.... c) Em thích (hoặc mong muốn) điều gi ở thư viện? + VD: muốn thư viện rộng rãi, có chỗ ngồi đọc sách thoải mái,... muốn thư viện được trang trí thật đẹp, có tranh ảnh để được ngắm trong lúc giải lao,...). - GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - Các nhóm khác nhận xét, trao đổi thêm - GV nhận xét, bổ sung. 3. Luyện tập. - Mục tiêu:
  10. + Viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách ở thư viện trường (hoặc thư viện nơi em sinh sống) theo mẫu cho sẵn. + Biết viết hoa tên riêng, không mắc lỗi chính tả.. - Cách tiến hành: 3.1. Hãy hoàn thành Đơn xin cấp thẻ đọc sách ở HS đọc yêu cầu thư viện trường(hoặc thư viện nơi em sinh sống) theo mẫu sau - GV giới thiệu về mẫu đơn mời HS viết vào vở ôli. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. 3.2. Giới thiệu sản phẩm. - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của mình - HS viết bài vào vở ôli. trước lớp. - GV mời HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV thu một số bài chấm và nhận xét cung cả lớp. - 1-3 HS đọc bài viết của mình trước lớp - HS khác nhận xét - HS nộp vở để GV chấm bài. 4. Vận dụng.
  11. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Khi đến thư viện đọc sách em cần lưu ý điều gì? + Tuân thủ theo nội quy của thư viện: giữ gìn sách, giữ vệ sinh, đọc xong cần để sách gọn gàng.. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 09: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: một số hoạt động kết nối với xã hội; truyền thống nhà trường; khảo sát về sự an toàn của trường học; giữ vệ sinh trường học. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
  12. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết phân tích vấn đề và xử lí tình huống liên quan tới việc quan sát phát hiện những gì chưa an toàn, chưa vệ sinh ở trường học. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Giữ gìn vệ sinh trường lớp” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? + Trả lời: Bài hát nói về những bạn học sinh. + Những bạn học sinh trong bài hát đang làm gì? + Trả lời: Dọn vệ sinh - GV Nhận xét, tuyên dương. trường lớp. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Nhắc nhở và hình thành thói quen giữ vệ sinh trường học cho HS + Phát hiện chỗ chưa an toàn của cơ sở vật chất của nhà trường và nói với người có trách nhiệm để xử lí. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Thi “Hái hoa dân chủ”(làm việc - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài theo nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. cầu bài. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình bày kết quả.
  13. + Cùng các bạn chia sẻ về một hoạt động kết nối - HS nhận tên hoạt động và tiến với xã hội của nhà trường học theo gợi ý dưới đây. hành thảo luận. - GV gợi ý cho HS tên hoạt động: Cuộc thi“Lên - Đại diện các nhóm trình bày: tiếng vì thiên nhiên” để hưởng ứng Giờ Trái Đất. + Ý nghĩa: Nâng cao ý thức của con người đối với tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. + Việc làm: Vẽ tranh về Giờ Trái Đất, hùng biện về các việc làm tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, trình diễn thời trang làm từ các sản phẩm tái chế như chai nhựa, giấy báo, bìa carton,... + Đánh giá sự tham gia của em và các bạn: Các bạn rất thích thú, vui vẻ và sôi nổi tham gia hoạt động. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực - Lắng nghe rút kinh nghiệm. hiện tốt. Hoạt động 2.Thi “Giới thiệu về truyền thống nhà trường”(làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV nêu câu hỏi sau đó mời học sinh thảo luận - Lớp thảo luận nhóm 4, đưa ra kết nhóm 4 và trình bày kết quả. quả trình bày: + Trường em có những truyền thống nào?Em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy những truyền thống - Đại diện các nhóm trình bày: đó? + Trường em có truyền thống + GV gợi ý cho HS: Sử dụng lại kết quả tìm hiểu đoàn kết, tôn sư trọng đạo,... về truyền thống nhà trường ở tiết học trước để trình + Để giữ gìn và phát huy truyền bày. thống đó, em phải: * Chăm chỉ học tập, học thật tốt để xứng đáng là một học trò chăm ngoan học giỏi. * Phải đoàn kết, hòa đồng với bạn bè và mọi người xung quanh mình. * Biết ơn thầy cô giáo. - Đại diện các nhóm nhận xét.
  14. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực - Học sinh thực hiện làm trong hiện tốt. VBT Hoạt động 3.Xây dựng cam kết giữ vệ sinh - Cả lớp quan sát và trả lời câu trường hoc. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. hỏi: - GV chia sẻ gợi ý và nêu câu hỏi. Sau đó mời học + Những việc làm để giữ vệ sinh sinh quan sát và trình bày kết quả. trường học: - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vào VBT. * Vứt rác đúng nơi quy định. + Xây dựng cam kết giữ vệ sinh trường hoc. * Quét dọn sân trường. * Lau bàn ghế và bảng học trước mỗi buổi học. + Những việc không nên làm để giữ vệ sinh trường học: * Vứt rác vào gốc cây. * Khắc tên lên thân cây. * Vẽ viết ra bàn học. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Đóng vai.(làm việc nhóm 2) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời cầu bài và tiến hành thảo luận. học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: kết quả. + Em sẽ làm gì khi gặp các tình huống dưới + Nếu gặp các tình huống, em sẽ: đây?Vì sao?
  15. + Hãy cùng bạn đóng vai xử lí các tình huống đã *Tình huống 1: Khi thấy tường và chọn. trần của lớp học có dấu hiệu bị nứt và bong tróc, em phải ngay lập tức báo cho thầy cô giáo hoặc bác bảo vệ để khắc phục ngay lập tức. Nếu không các mảng tường có thể sẽ gây nguy hiểm cho các bạn học sinh vì không được sửa chữa kịp thời. *Tình huống 2: Khi thấy 2 bạn nam vứt rác bừa bãi ra sân trường và gốc cây, em sẽ ra nhắc nhở các bạn làm thế là vi phạm nội quy của trường và làm mất mĩ quan trường học. Nếu hai bạn không nghe em có thể báo với thầy cô giáo để kịp - GV mời các nhóm khác nhận xét. thời nhắc nhở. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV tổ chức cho các nhóm đóng vai xử lí tình - Lắng nghe rút kinh nghiệm. huống trên lớp. + Các nhóm lên đóng vai xử lí các - GV mời các nhóm khác nhận xét. tình huống. - GV nhận xét từng nhóm, tuyên dương nhóm - Đại diện các nhóm nhận xét. đóng vai tốt. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TOÁN NHÂN SỐ TRÒN CHỤC VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách nhân nhẩm số tròn chục với số có một chữ số. - Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân vào giải quyết một số tình huống gần với thực tế. 2. Năng lực chung: - NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán; NL giải quyết vấn đề toán học; NL giao tiếp toán học.
  16. -NL tư duy và lập luận toán học; NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất : Rèn luyện tính chăm chỉ, hợp tác và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, tranh ảnh , PHT, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Giáo viên kết hợp với bạn học tập tổ chức chơi trò chơi Bắn tên - HS tham gia chơi - Nội dung chơi: GV chia lớp thành 2 đội: Học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng nhân, chia không theo thứ tự. - Kết thúc trò chơi đội nào đọc đúng nhiều phép nhân và kết quả của phép nhân (không theo thứ tự) sẽ là đội thắng cuộc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - GV giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên bảng: - HS lắng nghe Nhân số tròn chục với số có một chữ số. - HS ghi tên bài vào vở 2. Khám phá *Hình thành cách tính 20 x 3 - Cho HS quan sát tranh và hỏi : + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ hai bạn nhỏ, các chiếc + Các em hãy đếm xem có bao nhiêu khay bánh, bánh đang đựng trên khay. mỗi khay có bao nhiêu chiếc bánh? + Mỗi khay có 20 chiếc bánh và có 3 - GV nêu bài toán : Mỗi khay có 20 chiếc bánh. khay. Hỏi 3 khay có bao nhiêu chiếc bánh? - Y/C HS nêu lại bài toán và hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? - Mỗi khay có 20 chiếc bánh. + Bài toán hỏi gì? - Hỏi 3 khay có bao nhiêu chiếc bánh? - Ta thực hiện phép cộng 20+20+20 + Để biết được 3 khay có bao nhiêu chiếc bánh hay 20 x 3. ta thực hiện phép gì?
  17. - Vậy 20 x 3 bằng bao nhiêu chúng ta nhau tìm hiểu cách tính nhé. - Lấy 20 +20 + 20 = 60 hay lấy 2 chục + Có thể tính kết quả của 20 x 3 bằng cách nào? + 2 chục + 2 chục = 6 chục. - Lắng nghe - Ngoài cách tính đó ra chúng ta có thể lấy 2 chục x 3 = 6 chục. - Vậy 20 x 3= 60. Để thực hiện tính nhấm phép tính này Còn cách tính nào khác? chỉ cần thực hiện phép tính 2 x 3 = 6. - Có 60 chiếc bánh. - Vậy thì 3 khay bánh có bao nhiêu chiếc bánh? - HS thực hiện - GV tiếp tục cho học sinh thực hiện các phép tính tương tự vào bảng con:30 x 3, 20 x 5 . - HSTL - Khi thực hiện phép nhân một số tròn chục với một số, ta làm thế nào? - Giáo viên chốt: Để thực hiện được phép tính nhân một số tròn chục với một số ta chỉ cần lấy số chục nhân với số đó. 3.Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Phát phiếu học tập cho 2 bạn cùng bàn. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Phiếu học tập Tên nhóm: . Tính nhẩm: 30x3= 20x2= 40x2= 30x2= - Đề bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm, - Thế nào là tính nhẩm? - Y/C HS làm bài theo cặp. - HS thực hiện - Mời đại diện 4 bạn lên bảng làm và các nhóm - 4 HS lên bảng làm. đổi bài cho nhau. - Mời các nhóm giải thích cách làm. - GV nhận xét và sữa bài. HS nêu
  18. Chốt: Khi thực hiện phép nhân một số tròn chục với một số, ta làm thế nào? GV chốt câu trả lời của HS Bài 2: Quan sát và nêu phép tính phù hợp. 2a. - GV chiếu tranh và hỏi : - Trứng gà, khay đựng trứng. + Tranh vẽ gì? - Có 4 khay và mỗi khay có 20 quả + Em hãy đếm xem có bao nhiêu khay trứng và trứng. mỗi khay bao nhiêu quả trứng. - Phép tính 20 x 4. + Vậy ta có phép tính nào? - 20 x 4 =80. - Mời 1 HS lên bảng ghi phép tính và thực hiện tính. - GV nhận xét. 2b. - GV cho HS tự thực hiện như câu a và y/c hs - HS chú ý nhận xét trình bày cách làm. Chốt: Bài 2a và 2b có gì giống nhau? Khi thực hiện phép nhân một số tròn chục với một số, ta làm thế nào? Bài 3: - Cho học sinh quan sát tranh và hỏi: + 2 chú cháu, các sọt đựng khoai +Tranh vẽ gì? + Họ đang cân khoai. + Họ đang làm gì? + Có 5 sọt đựng khoai và mỗi ọt cân + Có mấy sọt đựng khoai và mỗi sọt cân nặng nặng 20kg. bao nhiêu? - GV nêu bài toán : - Y/C hs nêu lại bài toán. - Hỏi : + Mỗi sọt có 20 kg khoai. + Bài toán cho biết điều gì? + Hỏi 5 sọt có bao nhiêu kg khoai?
  19. + Bài toán hỏi gì? + Lấy số khoai trong mỗi sọt x số sọt - Để biết 5 sọt có bao nhiêu kg khoai ta làm thế nào? - Để thực hiện bài này chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thực hiện mỗi nhóm 4 bạn. - Trình bày và các nhóm còn lại nhận - Y/C hs làm vào bảng phụ . xét. - Mời 2 lên bảng trình bày kết quả BÀI GIẢI - GV nhận xét và tuyên dương. Năm sọt có số ki- lô- gam khoai là : 20 x 5 = 100 (Kg) Chốt: Muốn tìm số khoai trong các sọt ta làm thế Đáp số: 100kg. nào? (số khoai trong 1 sọt x số sọt) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY: ----------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 3: HAM HỌC HỎI Bài 04: EM HAM HỌC HỎI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện của ham học hỏi. - Nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình. - Thực hiện được việc làm thể hiện sự ham học hỏi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi; - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  20. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát: “Mẹ ơi tại sao?” (sáng tác - HS lắng nghe bài hát. Nguyễn Đình Nguyên) để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi:Bạn trong bài hát đã hỏi mẹ về + HS trả lời những điều gì? + Mẹ ơi tại sao con bướm bay cao, con ong làm mật, con kiến tha mồi? + Mẹ ơi tại sao trời nhiều mây thế?... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Khám phá: -Mục tiêu:HS nhận biết được thế nào là ham học hỏi. -Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi. (Làm việc chung cả lớp) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV mời HS đọc câu chuyện “Bác Hồ học tiếng - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. Pháp” và trả lời câu hỏi: + Bác Hồ đã kiên trì học tiếng Pháp như thế nào? + Trên tàu sang Pháp, Bác tranh thủ học với hai người lính trẻ. Muốn biết vật nào đó bằng tiếng Pháp là gì, Bác chỉ vật ấy rồi hỏi lại, sau đó viết vào mảnh giấy. Học được chữ nào, Bác áp dụng vào việc ghép câu để sử dụng ngay. Bác tham gia viết báo bằng tiếng Pháp. Khi viết, Bác luôn nhờ mọi người trong Tòa sửa lỗi cho bài viết của mình. Nhờ Tòa soạn góp ý, Bác tập viết lại nhiều lần cho đến khi thành thạo. Sau mỗi ngày làm việc bận bịu, Bác đều tranh thủ đọc sách báo.