Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

docx 51 trang Đình Bắc 08/08/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 11 Thứ Hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM YÊU LAO ĐỘNG PHONG TRÀO CHĂM SÓC CÂY XANH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Nắm được kế hạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào chăm sóc cây xanh trong khuôn viên trường. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chuẩn bị chổi, giỏ rác để tiến hành nhổ cỏ, chăm sóc cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 10 - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội.
  2. - Ôn múa hát sân trường và tập thể HS lắng nghe dục. - Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, làm báo tường, hát, múa). - SHDC: + Tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông năm 2022 + Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh. Tổng số tiền quyên góp được cả 2 cơ sở: HS lắng nghe. 2.310.000đ (Hai triệu ba trăm mười ngàn đồng). 2. Kế hoạch tuần 11: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. 3. Hoạt động chủ đề: Phong trào chăm sóc cây xanh. - Nhà trường phát động phong trào chăm sóc cây xanh trong toàn trường. + Nêu ý nghĩa của phong trào. + Nêu một số hoạt động cụ thể để hưởng ứng phong trào (Trồng 4. Tổng kết hoạt động: cây, tưới cây, nhổ cỏ, vun xới - Đánh giá buổi hoạt động. cây, quét dọn lá cây, ) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . ----------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 4: NHÀ RÔNG. LUYỆN TẬP VỀ TỪ CÓ NGHĨA GIỐNG NHAU VÀ DẤU HAI CHẤM.
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh (nhà rông, cao lớn, làng nào, vót nan, đan lát...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. (Hình dáng nhà rông có thể không giống nhau,/ nhưng bao giờ đó cũng là ngôi nhà sàn cao lớn nhất/, đẹp nhất của làng .Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang) - Hiểu nghĩa các từ ngữ (cỏ tranh, bề thế, già làng, vót, nan...) - Hiểu nội dung bài: Tả đặc điểm của nhà rông ở Tây nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích những nét đẹp và độc đáo của nhà rông Tây nguyên. + Cảm nhận được tinh thần đoàn kết cộng đồng và bản sắc văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên – Một biểu tượng của văn hóa dân tộc Việt Nam. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: quan sát tranh, đọc bài nhận biết được đặc điểm của nhà Rông - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc và trả lời câu hỏi tốt trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Ý thức chân trọng bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm nhanh - HS tham gia trò chơi tiếp sức từ chỉ cộng đồng và tình cảm cộng đồng theo hình theo tổ thức thi tiêp sức trong vòng 2 phút - - GV giới thiệu bài HS lắng nghe và quan sát tranh. Nói đến vùng đất Miền Trung và các dân tộc ở Tây Nguyên ngoài những hình ảnh về đua voi, tiếng cồng chiêng và tiếng đàn tơ rưng, các em
  4. còn nghĩ đến hình ảnh nổi bật về nhà cửa (Nhà rông) -> GV đưa hình ảnh. Hôm nay, học bài văn miêu tả Nhà rông, các em - HS lắng nghe. sẽ biết thêm nhiều điều thú vị, hấp dẫn về cộng đồng và văn hóa Tây Nguyên. 2. Khám phá.27-30p * Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nhà rông, cao lớn, làng nào, vót nan, đan lát....) + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (cỏ tranh, bề thế, già làng, vót, nan...) + Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, chậm rãi, nhấn - HS lắng nghe. giọng ở những từ ngữ gợi tả. (cao lớn nhất, bề thế, khang trang) - GV hướng dẫn học sinh biết cách ngắt nghỉ hơi - HS lắng nghe. đúng, đọc gây ấn tượng ở các từ ngữ làm nổi bật ý chính. (Hình dáng nhà rông có thể không giống nhau,/ nhưng bao giờ đó cũng là ngôi nhà sàn cao lớn nhất/, đẹp nhất của làng .Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn đọc từ (viết các từ cần luyện đọc): - 1 HS đọc. già làng, đan nát, cao lớn . - HS lắng nghe và thực hiện. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. - GV yêu cầu HS chia đoạn. - HS đọc. - HS chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến sợ hãi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bức ảnh này. - GV gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - Hướng dẫn HS đọc câu: Hình dáng nhà rông có - HS đọc nối tiếp đoạn thể không giống nhau,/ nhưng bao giờ đó cũng là - HS luyện ngắt nghỉ câu dài
  5. ngôi nhà sàn cao lớn nhất/, đẹp nhất của - HS đọc. làng .Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - GV tổ chức luyện đọc theo nhóm 4. - HS đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 4 - GV nhận xét các nhóm - HS đọc. Hoạt động 2 : Đọc hiểu - HS lắng nghe. - GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4, hỗ trợ - 3HS nối tiép đọc 3 câu hỏi HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ - HS đọc thầm lại bài, đọc thầm các câu. CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) - HS làm việc nhóm 4 (nhóm trưởng - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả điều hành); 1. Nhà rông có đặc điểm gì nổi bật? - HS chia sẻ trước lớp + Quy mô: Lớn, cao, đẹp nhất trong làng. + Vật liệu: Làm bằng gỗ tốt, kết 2. Nhà rông được dùng để làm gì? hợp chất liệu tre nứa và lợp cỏ tranh - Là nơi đón tiếp khách đến làng, nơi già làng bàn việc chung. nơi đàn ông ngồi trò chuyện, vót nan, đan nát. Là chỗ ngủ của con trai từ thiếu niên cho đến khi lấy vợ. Là nơi tổ chức những lễ cúng. 3.Vì sao có thể nói nhà rôn là nơi thể hiện tài - Có thể nói nhà rông là nơi thể năng và tinh thần cộng đồng của người Tây hiện tài năng và tinh thần cộng Nguyên? đồng của người dân Tây Nguyên vì: Dân làng cùng nhau làm nhà rông. Làng càng lớn và có nhiều người tài giỏi thì nhà rông càng bề thế, khang trang. Mỗi khi nói đến Tây Nguyên là người ta thường nhắc đến nhà rông. - GV nhận xét. - HS nêu nội dung theo ý hiểu của - Qua bài đọc, em hiểu nội dung câu chuyện nói mình. về điều gì? - HS lắng nghe.
  6. -GV nhận xét và chốt nội dung bài : Tả đặc điểm - HS trả lời. của nhà rông ở Tây nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà - HS lắng nghe. rông. 3. Luyện tập. 20-22p * Mục tiêu: + Biết tìm từ cùng nghĩa. + Biết tác dụng của dấu hai chấm và vận dụng. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: BT1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống nhau - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 2HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 bài - Học sinh chia nhóm đôi 2 lượt thực hiện yêu cầu của GV. + Lượt 1 trao đổi với bạn cùng bàn + Lượt 2: Quay sau trao đổi với bạn khác bàn - Đại diện nhóm trình bày - GV mời đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét - Nhận xét chốt lại: thiếu nhi – trẻ em trai tráng – nam thanh niên tập quán – thói quen - Một số HS đọc các từ mình tìm được. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại bài đúng. - Một số HS đọc lại bài làm đúng. BT2. Luyện tập sử dụng dấu hai chấm - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -Yêu cầu HS nêu các câu cần đặt dấu hai chấm. - HS nêu. - GV hướng dẫn tác dụng của dấu hai chấm: - HS lắng nghe. + Báo hiệu bộ phận câu đứng sau liệt kê các (sự vật, hoạt động, đặc điểm) liên quan + Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. -Yêu cầu HS làm bài tập vào VBT. - HS làm vào VBT. - Gọi HS báo cáo kết quả và nói rõ những - HS trả lời. chỗ cần đặt dấu hai chấm cho từng câu. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV củng cố tác dụng của dấu hai chấm: - HS đọc lại các câu đã điền dấu. Các dấu chấm trong 3 câu trên có tác dụng - HS trả lời : Báo hiệu bộ phận liệt kê
  7. gì? trong câu. 4. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học học vào thực tiễn. sinh. + Cho HS thi tìm thêm các từ có nghĩa - HS thi kể. giống nhau - Nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
  8. .................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------ Thứ Ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT 3 Bài : GÓC SÁNG TẠO: EM ĐỌC SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết nhật kí từ 6 đến 8 câu nhận xét về một nhân vật mình yêu thích trong một truyện mới đọc (mới nghe) hoặc ghi cảm nhận về một bài thơ mới học (mới đọc). Nhật kí viết rõ ràng mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. - Biết trang trí trang nhật kí cho đẹp mắt.. - Phát triển năng lực văn học: Biết lựa chọn một số chi tiết, hình ảnh nổi bật để viết. Viết có cảm xúc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Hoàn thành có tính sáng tạo việc viết nhật kí nói lên cảm nghĩ về một nhân vật trong truyện hoặc cảm xúc về một bài thơ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày bài viết và trang trí sáng tao theo ý của em. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết nhật kí. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng nhật kí của mình, của bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách, truyện - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Trả bài viết số 2: Đơn xin cấp thẻ đọc sách. * Cách tiến hành: - GV trả bài viết số 2: Đơn xin cấp thẻ đọc sách. - GV nhận xét, tuyên dương HS điền đúng - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS kể tên một số câu chuyện, bài thơ - HS kể tên một số câu chuyện, bài mà em đã đọc và em yêu thích. thơ mình đã đọc, đã học. - Tuyên dương, khen ngợi HS chăm đọc sách - HS lắng nghe. báo.
  9. - Giới thiệu bài: Các em đã được đọc nhiều - HS lắng nghe. truyện, nhiều bài thơ trên lớp và ở nhà. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập ghi nhật kí đọc sách với nội dung ghi chép (nêu cảm nghĩ) về một nhân vật trong một truyện mới đọc (mới nghe kể) hoặc về một bài thơ mới học (mới đọc). Các em hãy cố gắng viết và trình bày nhật kí thật hấp dẫn để có được sản phẩm mang tính sáng tạo. 2. Khám phá.7-10p * Mục tiêu: Biết trao đổi nói lên cảm nghĩ về một nhân vật trong một truyện hoặc cảm xúc về một bài thơ. * Cách tiến hành: HĐ1:Chọn đề bài và xác định nội dung viết: * Hoạt động cả lớp: - GV mời HS đọc yêu cầu bài; xác định yêu cầu của bài tập. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: Chọn 1 trong hai đề sau: a) Ghi vào nhật kí đọc sách nhận xét của em về một nhân vật em thích trong một truyện em mới đọc (hoặc mới nghe kể). b) Ghi vào nhật kí đọc sách cảm nghĩ của em về một bài thơ em mới được học (hoặc mới được đọc). - Yêu cầu học sinh lựa chọn 1 trong 2 đề bài a, - HS làm việc cá nhân, tự lựa chọn b. nội dung viết. * Hoạt động nhóm: - GV tập hợp học sinh , chia nhóm - HS chuyển về vị trí của nhóm + Nhóm 1: Học sinh chọn nội dung ghi nhật kí mình. phần a. + Nhóm 2: Học sinh chọn nội dung ghi nhật kí - HS hoạt động theo nhóm, đọc kĩ phần b. phần gợi ý. - GV cho HS quan sát, đọc gợi ý ở SGK - HS lắng nghe, có thể ghi nháp các - GV hướng dẫn thêm: gợi ý cụ thể. Đề a: Khi viết nhật kí các em nêu rõ tên truyện, tên tác giả của câu chuyện. Nêu nhân vật mình thích và nêu lí do vì sao mình thích nhân vật đó. Các em có thể nêu cụ thể nhận xét, cảm nghĩ về hình dáng, tính tình của nhân vật thể hiện qua
  10. đặc điểm, hình dảng, cử chỉ.... Đề b: Khi viết nhật kí các em nêu rõ tên bài thơ, tên tác giả của bài thơ. Nêu được những điều thú vị, ý nghĩa của bài thơ mạng lại, nêu những hình ảnh em yêu thích (về nội dung, về từ ngữ, về nhịp thơ.....) - Cho HS trao đổi, nói trong nhóm. * Hoạt động cả lớp: - Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn trình bày nội - HS nói trong nhóm. dung nhật kí của mình. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - GV nhận xét - Các nhóm khác nhận xét, trao đổi thêm - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. 15-17p * Mục tiêu: + Biết viết nhật kí nói lên cảm nghĩ về một nhân vật trong câu truyện hoặc cảm xúc về một bài thơ. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. + Biết sử dụng dấu câu phù hợp. * Cách tiến hành: HĐ2:Viết nhật kí theo đề bài đã chọn - GV cho HS viết vào vở và trang trí trang nhật - HS viết bài vào vở. kí. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. - Yêu cầu HS trình bày, trao đổi bài viết của - HS trao đổi bài trong nhóm đôi. mình trong nhóm đôi. 4. Vận dụng.3-5p HĐ 3: Đọc và bình chọn đoạn viết hay * Hoạt động cả lớp: Bài 2: Đọc và bình chọn đoạn viết hay. - GV yêu cầu HS chọn đoạn viết hay, đọc trước - Các nhóm lựa chọn, 1 bạn trình bày lớp. trước lớp. + H1: Đề a + H2: Đề b - GV mời HS nhận xét: Khi viết nhật kí, bạn đã - Cùng trao đổi đưa ra nhận xét của biết: mình về nội dung bài của bạn. + Lựa chọn một số chi tiết, hình ảnh nổi bật
  11. để viết chưa? Bài viết có cảm xúc chưa? + Bạn trang trí trang nhật kí thế nào? - GV nhận xét. - Qua bài học em đã biết được những gì, làm - HS lắng nghe. được những gì? - Biết chăm chỉ đọc sách là một điều tốt. Biết viết nhật kí sau khi đọc - Nêu ích lợi của việc đọc sách báo. sách. * Dặn dò: HS tiếp tục hoàn thiện bài của mình. - HS trả lời. Thực hiện thói quen chăm đọc sách báo. - HS lắng nghe, thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thu thập thông tin về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trưng bay những gì sưu tầm được một cách khoa học, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: quý trong các sản phẩm nông nghiệp, yêu thương người lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. Tranh ảnh sưu tầm được - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  12. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát Đưa - HS hát cơm cho mẹ đi cày để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá:13-15p * Mục tiêu: + Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. * Cách tiến hành: Hoạt động 2. Thu thập thông tin, tranh ảnh, vật thật và giới thiệu về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. (làm việc cặp nhóm- kĩ thuật phòng tranh) Chia sẻ về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương em theo gợi ý dưới đây. - GV cho HS chia sẻ thông tin đã thu thập được về - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao đổi một số hoạt động nông nghiệp ở địa phương trong cặp đôi nhóm 6. Sau đó hoàn thành sản phẩm theo bảng HS trao đổi và hoàn thành bảng gợi ý trang 46 SGK. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của nhóm. HS giới thiệu - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành - Vận dụng:10-12p * Mục tiêu: + Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: Hoạt động 3. Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp ở địa phương em (Làm việc cả lớp) - GV yêu cầu HS dán các tranh, ảnh (đã chuẩn bị - HS thực hành dán tranh theo
  13. trước ở nhà) về các sản phẩm nông nghiệp ở địa nhóm 6. phương vào bảng nhóm. - GV cho HS trưng bày sản phẩm, mỗi nhóm cử 1 - Học sinh tham quan bạn để giới thiệu. Các nhóm đi tham quan sản phẩm của nhóm bạn - GV mời các nhóm khác nhận xét – Bình chọn - Các nhóm nhận xét. nhóm “Ấn tượng nhất” - Yêu cầu nhóm ấn tượng nhất trình bày sản phẩm trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” trang 46 - 1-2 HS đọc SGK. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- TOÁN Bài 35: CHIA SỐ TRÒN CHỤC, TRÒN TRĂM CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, nắm cách chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Quan sát tranh nêu phép tình thích hợp BT2. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết viết câu lời giải phù hợp cho BT3 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV yêu cầu HS quan sát tranh trang 75 nêu - HS nêu phép tính: 60 : 3 = phép tính tìm số tờ giấy màu mỗi bạn có. - Lớp nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá:7-10p * Mục tiêu: + Biết cách chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: - GV đưa phép tính 60 : 3 = ? - HS nêu nhận xét phép tính số bị - Yêu cầu nhận xét số bị chia và số chia? chia là số tròn chục, số chia là số có 1 chữ số - Cho HS thảo luận nhóm cách tính kết quả. - HS thảo luận - GV chốt lại các bước thực hiện kĩ thuật tính - Đại diện báo cáo kết quả nhẩm. 60 : 3 = ? 6 chục : 3 = 2 chục Vậy 60 : 3= 20 *Lưu ý: Khi thực hiện phép tính nhẩm này chỉ cần thực hiện phép chia 6 : 3 = 2 - HS lắng nghe - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các phép tính có số - HS nối tiếp lấy ví dụ - nói cho tròn chục chia cho số có một chữ số bạn nghe cách làm. + HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Luyện tập:13-15p * Mục tiêu: + HS biết vận dụng cách chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số để làm bài tập. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Bài 1:Tính nhẩm - GV yêu cầu HS đọc đề - HS nêu yêu cầu bài 1. a. 60 : 2 70 : 7 40 : 2 90 : 3 - GV cho HS làm vở - HS thực hiện cách tính nhẩm và làm vở. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả - HS đọc kết quả: - Nhận xét - tuyên dương 60 : 2 = 30 70 : 7 = 10 - GV chốt cách tính nhẩm. 40 : 2 = 20 90 : 3 = 30
  15. b. Yêu cầu HS đọc mẫu: - HS đọc mẫu Mẫu: 600 : 3 = ? 800 : 4 6 trăm : 3 = 2 trăm 400 : 2 Vậy 600 : 3 = 200 500 : 5 - Cho HS nhận xét phép tính mẫu. - HS nêu: Số tròn trăm chia cho số có một chữ số. - HS làm tính nhẩm theo mẫu - Yêu cầu HS quan sát mẫu và tính nhẩm theo - HS đọc kết quả mẫu. 800: 4 = 200 400: 2 = 200 500: 5= 100 - GV chốt cách tính nhẩm chia số tròn trăm cho số có một chữ số. Bài 2: Quan sát tranh, nêu phép tính thích - HS quan sát tranh, thảo luận hợp: nhóm 2 nêu bài toán. - Cho HS thảo luận nêu bài toán - phép tính Ví dụ: Có 9 bó que tính, mỗi bó có vào phiếu học tập. 1 chục que tính, hỏi có tất cả bao - GV yêu cầu báo cáo kết quả nhiêu que tính? - Có 9 chục que tính chia đều làm 3 nhóm. Mỗi nhóm có bao nhiêu que - GV Nhận xét, tuyên dương. tính? - Thảo luận tìm phép tính đúng ghi vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày Nhẩm 9 chục : 3 được 3 chục, có 3 chục = 30. Vậy 90 : 3 = 30 - Nhận xét bạn về bài toán - phép tính. 4. Vận dụng.5-7p * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: Bài 3: - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS Đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt động - HS thảo luận nhóm 4 phân tích đề - Gọi HS chia sẻ kết quả toán và tìm câu lời giải, phép tính. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, chữa bài vào ô li - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo Bài giải cách của các em, viết câu lời giải rõ ràng theo Số quả bí ngô mà mỗi chuyến xe cách suy nghĩ của mình. chở là: 80: 4= 20 (quả) Đáp số: 20 quả bí ngô - Nhận xét gì về phép tính? - HS nhận xét - HS lắng nghe
  16. - GV củng cố cách tính nhẩm chia số tròn chục, tròn trăm cho số có một chữ số. - HS nêu - Qua bài học hôm nay em biết thêm về điều gì? - Liên hệ về nhà: hãy tìm tình huống thực tế - HS lắng nghe liên quan đến phép chia đã học và đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó rồi chia sẻ với các bạn vào hôm sau. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Bài 04: EM HAM HỌC HỎI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tìm hiểu thêm về các lợi ích của việc ham học hỏi - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. * Cách tiến hành: - GV cho HS hát “Những điều thú vị theo ta từng - HS hát ngày”
  17. + Bài hát nói về điều gì? + Bài hát khuyên chúng ta phải tích cực tìm tòi, khám phá thế giới xung quanh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá:15-17p * Mục tiêu: HS nhận biết được lợi ích của việc ham học hỏi. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và thảo luận cùng bạn (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1-2 HS nêu yêu cầu. - GV giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát, thảo - Cả lớp cùng quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 trong 10 phút để kể lại câu chuyện luận nhóm 4 để kể lại câu chuyện theo tranh và trả lời các câu hỏi: theo tranh và trả lời câu hỏi. a. Bảo có phải là người ham học hỏi không? Vì sao? b. Theo em, việc ham học hỏi có lợi ích gì? - GV quan sát HS làm việc nhóm, hướng dẫn, gợi mở thêm cho HS. - GV mời 1 số nhóm lên kể lại câu chuyện trước - 2-3 nhóm HS trình bày lớp và trình bày câu trả lời. a. Bảo không phải là người ham học hỏi. Vì khi gặp bài toán khó, Bảo đã không tham gia thảo luận với các bạn và cũng không nhờ sự hướng dẫn của cô giáo. Ngoài ra, Bảo chưa thể hiện sự kiên trì, quyết tâm dẫn đến không muốn tiếp tục giải bài toán. b. Theo em, việc ham học hỏi có rất nhiều lợi ích: giúp em thông minh hơn, biết được thêm nhiều điều mới mẻ, mang lại niềm vui... - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) 3. Luyện tập. 7-10p * Mục tiêu: Kể thêm được những lợi ích của việc ham học hỏi mang lại. * Cách tiến hành:
  18. Hoạt động 2: Nói về những lợi ích của việc ham học hỏi (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, kể thêm về - Các nhóm thảo luận, trao đổi những lợi ích của việc ham học hỏi mang lại - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày: những lợi ích của việc ham học hỏi: + rèn luyện tính siêng năng, kiên trì + rèn khả năng nói chuyện tốt hơn với mọi người + rèn luyện trí thông minh, khả năng tư duy, sáng tạo ... - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương và kết luận. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: Rèn luyện tính ham học hỏi cho HS thông qua việc đọc sách. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và cho HS về nhà thực hiện: - Lắng nghe và thực hiện yêu cầu Hãy sưu tầm và đọc 1 cuốn sách thuộc lĩnh vực mà mình yêu thích, ghi lại những điều đã học được và chia sẻ với bạn bè. - GV yêu cầu HS nộp lại sản phẩm là cuốn sổ nhỏ đã ghi lại được những điều đã học hoặc GV có thể mời 2-3 HS chia sẻ trước lớp. - GV khuyến khích HS tích cực đọc sách để nâng cao hiểu biết và rèn luyện tính ham học hỏi của bản thân. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT Bài đọc 1: ÔNG TRẠNG GIỎI TÍNH TOÁN. TỪ CÓ NGHĨA TRÁI NGƯỢC NHAU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
  19. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi ông Lương Thế Vinh, vị Trạng Nguyên giỏi tính toán, đo lường, có đầu óc thực tế. - Nhận biết các từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với các chi tiết hay trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: Trả lời các câu hỏi; nhận biết các từ có nghĩa giống nhau, từ có nghĩa trái ngược nhau. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nói được nọi dung, ý nghĩa của bài đọc. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng từ có nghĩa trái ngược nhau trong giao tiếp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Tự hào về những đóng góp xuất sắc của Trạng Nguyên Lương Thế Vinh; học theo tấm gương của ông. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý tấm gương của ông Trạng Nguyên Lương Thế Vinh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập noi gương Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động và chia sẻ.7-10p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. * Cách tiến hành: - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát tranh, thảo luận - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt động. nhóm đôi trả lời các câu hỏi. - Mời các nhóm chia sẻ - Đại diện các nhóm chia sẻ trước + Em quan sát bức tranh và nói tên các đồ vật lớp. trong tranh. Những đồ vật có trong hình là: + Mỗi đồ vật trên có tác dụng gì? Bàn học, hế, tủ sách, máy tính, bút,
  20. + Theo em ai đã làm ra những đồ vật ấy. thước, đèn, gấu bông, sách vở, - GV Nhận xét, tuyên dương. dép, thùng rác... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá.18-20p * Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (nể phục, sai lính, nặng, Việt Nam, mỗi, tóm tắt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yếu thích với các chi tiết hay trong câu chuyện. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS quan sát - Luyện đọc từ khó: nể phục, sai lính, nặng, Việt - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Nam, mỗi, tóm tắt - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Sứ thần lại xé một trang sách mỏng, nhờ ông đo xem nó dày bao nhiêu. Ông lấy thước đo cuốn sách, rồi tính ra ngay độ dày của mỗi trang sách. Sứ thần hết sức khâm phục tài trí của Trạng nguyên nước Việt. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 3. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.