Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

docx 62 trang Đình Bắc 08/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 12 Thứ Hai ngày 28 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: HĐTN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Tiết mục văn nghệ của lớp 1A III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần đua trong tuần qua. 11: Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - SHDC: Phong trào chăm sóc cây HS lắng nghe xanh. Các lớp đã tham gia phong trào chăm sóc cây xanh: nhổ cỏ, nhặt rác, tưới cây,
  2. - Đã tiến hành kiểm tra vệ sinh và nê nếp lớp học: * Tại cơ sở 1: Nhìn chung các lớp 4,5 sinh hoạt còn ồn, chưa nghiêm túc trong giờ sinh hoạt. Vệ sinh lớp học 2A còn bẩn. Phía sau lớp 3A chỗ bồn cây giáp với nhà vệ sinh có nhiều rác bẩn. Khu vực được phân công của lớp HS lắng nghe. 4B (Phía sau nhà đa năng) còn rải rác chai nhựa, vỏ hộp sữa. (Kiểm tra vào sáng thứ 5) * Tại cơ sở 2: Vệ sinh lớp học và vệ sinh khu vực được phân công đầu buổi học sạch sẽ. - Đã tiến hành kiểm tra nề nếp ra sân tập thể dục: Cả 2 điểm trường ra sân kịp thời theo hiệu lệnh trống và theo nhạc. Trong giờ tập luyện có một số em chưa nghiêm túc. Bài tập thể dục chưa đều, chưa đẹp lắm. Kế hoạch tuần 12 - HS lớp 1A tham gia 1 tiết mục - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 văn nghệ. phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - HS lắng nghe. - SHDC: Em làm việc tốt cho cộng đồng. - Tập tiểu phẩm chuẩn bị cho hoạt động NGLL “Giáo dục giới tính, phòng tránh xâm hại” tháng 12. 3. Hoạt động chủ đề: Em làm việc tốt cho cộng đồng - GV phụ trách phát động phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng gồm các nội dung sau: + Quyên góp sách, truyện, quần áo, đồ dùng học tập giúp các bạn khó khăn. + Giúp những người khó khăn xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp với lứa tuổi. - Nội dung phát động sẽ tiến hành trong tiết hoạt động trải nghiệm theo chủ đề. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động.
  3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) -------------------------------------------- TIẾNG ANH GV đặc thù dạy ------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài đọc 2: CÁI CẦU (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (xe lửa, lá tre, sâu, sắp, sang sông...) - Ngắt nghỉ hơi đúng theo cá dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Thể hiện tình yêu và niềm tự hào của một bạn nhỏ về người cha và chiếc cầu mà cha vừa bắc qua dòng sông sâu. - Tìm được ừ trái ngược nhau; đặt được câu với một trong các từ đó. - HTL 2 khổ thơ cuối. - Phát triển năng lực văn học: Bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. Biét chia sẻ với tình yêu và niềm tự hào của bạn nhỏ về người cha và chiếc cầu. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: trả lời đúng các câu hỏi đọc hỉeeur; tìm được các từ có nghĩa giống nhau đẻ hiểu bài thơ và đặt được câu với một trong các từ có nghĩa giống nhau - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn tham gia thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý, trân trọng sức lao động. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng thành quả lao động sáng tạo của những người đã làm nên chiếc cầu..
  4. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Trả lời nhanh”. - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: HS bắt thăm , mỗi thăm ghi 1 đoạn câu chuyện: Chiếc gương và nêu ý nhĩa của - 3 HS tham gia: từng đoạn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. + Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài,. Phát ấm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. (xe lửa, lá tre, sâu, sắp, sang sông...) - Ngắt nghỉ hơi đúng theo cá dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Thể hiện tình yêu và niềm tự hào của một bạn nhỏ về người cha và chiếc cầu mà cha vừa bắc qua dòng sông sâu. + Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng - HS lắng nghe cách đọc. thong thả, trang trọng. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến hơi lâu. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lá tra. + Đoạn 3: Còn lại
  5. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: xe lửa, lá tre, sâu, sắp, sang sông - Luyện đọc câu: - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Cha gửi cho con/ chiếc ảnh cái cầu// - HS đọc từ khó. Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông sâu// Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế// - 2-3 HS đọc câu. Con cho mẹ xem /– cho xem hơi lâu.// Ngắt nhịp theo nghĩa: Mẹ bảo:/ cầu Hàm Rồng sông Mã// Con cứ gọi: /cái cầu của cha. // - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS đọc từ ngữ: - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + Người cha trong bài thơ làm nghề xây dựng cầu (kĩ sư cầu đường). + Câu 2: Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ + Từ bức ảnh cha gửi, bạn nhỏ nghĩ đến những chiếc cầu nào? nghĩ đến nhiều cây cầu khác như: chiếc cầu bằng tơ do nhện bắc qua chum nước, chiếc cầu ngọn gió của chim sáo bắc qua sông, chiếc cầu lá tre do con kiến bắc qua ngòi, chiếc cầu ao mẹ thường đãi đỗ. + Câu 3: Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất + Những câu thơ cho thấy bạn yêu chiếc cầu cha làm? nhỏ rất yêu chiếc cầu cha làm: Yêu hơn, cả cái cầu ao mẹ thường đãi đỗ Là cái cầu này ảnh chụp xa xa + Câu 4: Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất tự hào -Câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất tự về cha? hào về cha: Mẹ bảo: cầu Hàm Rồng sông Mã Con cứ gọi: cái cầu của cha.
  6. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Thể hiện tình yêu và niềm tự hào hiểu biết. của một bạn nhỏ về người cha và chiếc cầu mà - HS đọc lại nội dung bài. cha vừa bắc qua dòng sông sâu. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - Tìm được ừ trái ngược nhau; đặt được câu với một trong các từ đó. - HTL 2 khổ thơ cuối.+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp, suy - GV mời đại diện nhóm trình bày. nghĩ và trả lời câu hỏi: 1. Câu 1: Xếp các từ dưới đây thành các cặp từ Nhóm đôi thảo luận thống nhất có nghĩa trái ngược nhau: và trình bày a, SÂU – 2 NÔNG, b, LÂU – 3 MAU , c, NHỎ – 4 TO, d, XA – 1 GẦN. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Câu 2: Đặt câu với một từ trong bài tập trên. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 -HS thưc hiện và trình bày. Ví - GV mời HS trình bày. dụ: - GV mời HS khác nhận xét. Cây na trong vườn quả mọc - GV nhận xét tuyên dương không đều, có quả to, có quả nhỏ. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số hình ảnh cái cầu của - HS quan sát video.
  7. đất nước Việt Nam + Nêu cảm nhận của em khi xem các cái cầu đó + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: GV đặc thù dạy ------------------------------------------- Thứ Ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: TIẾNG VIỆT Bài viết 2: TẢ ĐỒ VẬT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn về một đồ dùng trong nhà ( hoặc đồ dùng học tập). Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. - Biết sử dụng dấu câu phù hợp. - Phát triển năng lực văn học: Viết đoạn văn có cảm xúc 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập, trao đổi với bạn, viết đoạn văn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng những điều đã học để viết được đoạn văn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đỏi với bạn về một đồ dùng và suy nghĩ những người làm ra đồ dùng ấy. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức thi tiếp sức nêu tên các đồ dùng học - HS tham gia trò chơi tập. Neu tác dụng của một só đồ dùng học tập các em - HS lắng nghe. đã nêu. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: Viết được đoạn văn về một đồ dùng trong nhà ( hoặc đồ dùng học tập). Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chuẩn bị viết bài. Nói với bạn về một đồ dùng trong nhà (hoặc đồ dùng học tập). - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý và ghi nhớ - HS quan sát, đọc gợi ý quy tắc các bước viết một bài văn. bàn tay. - GV mời cả lớp thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi. - Các nhóm khác nhận xét, trao - GV nhận xét, bổ sung. đổi thêm 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Viết được đoạn văn kể về việc chuẩn bị đi khai giảng. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp. + Biết sử dụng dấu câu phù hợp. - Cách tiến hành: 3.1. Viết đoạn văn Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết đoạn văn về một đồ dùng trong (hoặc đồ dùng học tập). - GV mời HS viết vào vở ôli. - HS viết bài vào vở ôli. - GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài.
  9. 3.2. Giới thiệu đoạn văn. - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của - 1-3 HS đọc bài viết của mình mình trước lớp. trước lớp - GV mời HS nhận xét - các HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV thu một số bài chấm và nhận xét cung cả - HS nộp vở để GV chấm bài. lớp. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Chữ đẹp mà nết càng ngoan”. - HS lắng nghe bài hát. + Cho HS lắng nghe bài hát. - Cùng trao đổi với GV về nhận + Cùng trao đổi nội dung bài hát với HS. xét của mình về nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương hát. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 10: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ THỦ CÔNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên, ích lợi và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất công nghiệp và thủ công ở địa phương. - Giới thiệu cho HS biết thông tin về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương và ở một số vùng miền. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
  10. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng yêu quý các sản phẩm công nghiệp và thủ công. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức liên quan đến tiết học. - Cách tiến hành: - GV cho HS thực hiện yêu cầu: Em hãy kể tên một số - HS nối tiếp kể. đồ dùng, thiết bị có trong gia đình em? - Ví dụ: Ti vi, xe máy, quạt, điều hoà, rèm cửa, giường - GV dẫn dắt vào bài mới tủ... - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên, ích lợi và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất công nghiệp và thủ công ở địa phương. + Giới thiệu cho HS biết thông tin về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương và ở một số vùng miền. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số hoạt động sản xuất công nghiệp. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các bài nhóm thảo luận và trình bày kết quả. - HS thảo luận nhóm và lời + Kể tên những hoạt động trong hình dưới đây. Các câu hỏi. hoạt động đó mang lại lợi ích gì? - Đại diện các nhóm trình
  11. bày - Hình 1: Cô chú công nhân đang may những bộ quần áo - Hình 2: Cô chú công nhân đang chế biến tôm để xuất khẩu - Hình 3: Các chú công nhân đang sản xuất những chiếc phích để đựng nước - Hình 4: Các chú công nhân đang sản xuất ô tô - Hình 5: Những chiếc tàu - GV mời các HS khác nhận xét. đang khai thác dầu khí ở - GV nhận xét chung, tuyên dương. ngoài biển khơi - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Hình 6: Những chiếc quạt + Hoạt động sản xuất công nghiệp bao gồm: chế biến khổng lồ để sản xuất điện lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng máy - HS nhận xét ý kiến của móc; khai thác khoáng sản;...Những hoạt động đó tạo bạn. ra đồ dùng, thiết bị, nguyên vật liệu,... phục vụ đời - 1 HS nêu lại nội dung sống sản xuất của con người và xuất khẩu. HĐ1 Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số hoạt động sản xuất thủ công. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời bài. học sinh thảo luận nhóm 4, quan sát và trình bày kết - Học sinh chia nhóm 4, đọc quả. yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Hình 1: Các cô đang + Hãy nói về những hoạt động sản xuất thủ công trong chăm chỉ dệt luạ các hình 1-3 + Hình 2: Nghệ nhân đang + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? tỉ mỉ khắc hình người trên - GV mời các nhóm khác nhận xét. đá - GV nhận xét chung, tuyên dương + Hình 3: Người thợ đang khéo léo tạo ra các sản
  12. phẩm từ gốm. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Biết về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương và ở một số vùng miền. - Cách tiến hành: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Hãy kể tên và ích lợi của một số hoạt động công nghiệp và thủ công mà em biết? - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng suy nghĩ - Học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu thêm tên và ích lợi một số hoạt động công 2, đọc yêu cầu bài và tiến nghiệp và thủ công. hành thảo luận. - Mời đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm trình - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bày - GV nhận xét chung, tuyên dương - Các nhóm nhận xét. VD: khai thác thuỷ sản, sản xuất hàng điện tử, khai - Lắng nghe, rút kinh thác than (Quảng Ninh, Kinh Môn – Hải Dương), da nghiệm. giày,... - Hàng thủ công: gốm Chu Đậu- Nam Sách – Hải Dương, làm trống Đọi Tam - Hà Nam, dệt thổ cẩm Mỹ Nghiệp Ninh Thuận, làm thuyền thúng Phú Yên... 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể những đồ dùng trong gia đình - HS nối tiếp kể được làm thủ công hay qua sản xuất công nghiệp. - GV cho HS xem một số hình ảnh hoạt động sản xuất - HS nhận xét câu trả lời công nghiệp đang phát triển mạnh ở nước ta và một số của bạn làng nghề truyền thống của địa phương. - HS theo dõi - GV dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau: sưu tầm tranh ảnh, vật thật 1 số sản phẩm thủ công của địa phương - HS lắng nghe
  13. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- TOÁN: Bài 39: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ (T2) – Trang 83 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé. - Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta + Trả lời: làm thế nào?. + Câu 2: Nêu 1 ví dụ cụ thể + Nêu và thực hiện ví dụ - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới.
  14. 2. Luyện tập: ( 25 phút) - Mục tiêu: + Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé. + Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có lời văn. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: Bài 3:Giải bài toán (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy - HS đọc bài toán nghĩ cách làm -HSTL: + Bài toán cho biết gì? + Buổi sáng mẹ làm được 21chiếc bánh; buổi chiều mẹ làm được 7 chiếc bánh + Bài toán hỏi gì? + Số bánh mẹ làm được buổi sáng gấp mấy lần số bánh mẹ làm được buổi chiều + Nhắc lại quy tắc “ so sánh số lớn gấp mấy lần -HS thực hiện số bé” và suy nghĩ tìm câu trả lời cho câu hỏi: “ Muốn biết số bánh mẹ làm được buổi sáng gấp mấy lần số bánh mẹ làm được buổi chiều, ta làm -HS làm vào vở thế nào?” Bài giải: Số bánh mẹ làm buổi sáng gấp số bánh mẹ làm buổi chiều số lần là: 21 : 7 = 3 ( lần) Đáp số: 3 lần - HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận xét - HS nhận xét lẫn nhau. lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Số? (Làm việc cả lớp) - GV hướng dẫn cho HS nhận biết ý 1 theo mẫu. - Lắng nghe Yêu cẩu HS biết cách tìm số lớn gấp mấy lần số - 1 HS nêu cách tìm bé, biết cách tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị; từ đó nêu (viết) được số thích hợp ở ô có dấu “?” (theo mẫu). - ý 2, 3, 4, 5 học sinh trả lời miệng - HS lần lượt trả lời kết quả - HS khắc sâu kiến thức tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị và số lớn gấp số bé bao nhiêu
  15. lần. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng ( 5 phút) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 5. Quan sát sơ đồ sau và trả lời các câu hỏi (Thảo luận nhóm đôi) 1 hs đọc đề bài, nóicho nhau - Gọi HS đọc đề bài. nghe về nội dung bài toán,suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán HSTL: + Quãng đường từ nhà Dung H: Bài toán cho biết gì? đến nhà ông bà ngoại:27 km + Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội: 9 km + Quãng đường từ nhà Dung H: Bài toán hỏi gì? đến nhà ông bà ngoại dài gấp mấy lần quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội ? + Quãng đường từ nhà ông bà ngoại đến nhà ông bà nội dài bao nhiêu ki-lô-mét? -Hs làm bài - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vào Bài giải vở. a, Quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà ngoại dài gấp quãng đường từ nhà Dung đến nhà ông bà nội số lần là: 27 : 9 = 3 ( lần) - HS nhận xét bài trên bảng. Đáp số: 3 lần
  16. - GV nhận xét, tuyên dương. b, Quãng đường từ nhà ông bà - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS. ngoại đến nhà ông bà nội dài số ki-lô-mét là: 27 + 9 = 36 ( km) Đáp số: 36 km 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ: HAM HỌC HỎI Bài 04: EM HAM HỌC HỎI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết thể hiện thái độ đồng tình hay không đồng tình với các hành vi, biểu hiện về việc ham học hỏi và không ham học hỏi của người khác. - Biết cách ứng xử phù hợp với việc ham học hỏi của bản thân. - Rèn luyện tính ham học hỏi thông qua việc quan sát môi trường xung quanh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện tốt những nhiệm vụ trong viết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách ứng xử phù hợp với việc ham học hỏi của bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua trình bày cảm xúc của mình. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ tìm hiểu, ham học hỏi qua đó hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập trong giờ học. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  17. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS xem 1 đoạn video “10 - HS quan sát, theo dõi vạn câu hỏi vì sao” ? Qua video em biết thêm được điều gì? - HS trả lời: (trả lời theo câu hỏi cụ thể + GV nhận xét tuyên dương trong video GV chọn) - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Biết thể hiện thái độ đồng tình hay không đồng tình với các hành vi, biểu hiện về việc ham học hỏi và không ham học hỏi của người khác. + Biết cách ứng xử phù hợp với việc ham học hỏi của bản thân. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Em đồng tình hay không đông tình với hành vi, biểu hiện nào sau đây. Vì sao? (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 bày tỏ ý - Các nhóm tiến hành thảo luận: kiến về từng hành vi, biểu hiện: - Đại diện các nhóm bày tỏ ý kiến. a, Bình không tập trung lắng nghe cô giáo + Đồng tình với hành động của bạn giảng bài. Dũng tình huống b, bạn Huệ ở tình b, Dũng thường xuyên đặt câu hỏi nhờ cô huống c, và bạn Trúc ở tình huống d vì giáo giải đáp. các bạn có cách hành vi thể hiện việc c, Huệ có thói quen đọc sách và chia sẻ điều ham học hỏi như: thường xuyên đăt đọc được với bạn bè. câu hỏi nhờ cô giáo giải đáp; có thói d, Trúc hay quan sát, lắng nghe những hiện quen đọc sách và chia sẻ với bạn bè’ tượng trong cuộc sống xung quanh. hay quan sát, lắng nghe các hiện tượng trong cuộc sống xung quanh. + Không đồng tình với bạn Bình ở tình huống a vì bạn Bình không tập trung lắng nghe cô giáo giảng bài, như vậy bạn sẽ không tiếp thu được bài - Gọi các nhóm nhận xét. học. GV nhận xét, chốt. - Các nhóm nhận xét.
  18. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Xử lí tình huống (làm việc nhóm 3) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Gv chia tổ 1, 2 xủa lí tình huống 1; tổ 3 xủ - Các nhóm tiến hành sắm vai xử lí lí tình huống 2. tình huống - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 lựa chọn - Các nhóm tiến hành làm việc. tình huống sắm vai và xử lí tình huống đó. + Tình huống 1: Trong khi các bạn hào hunwgschia sẻ, thảo luận nhóm, Minh và Hoàng vẫn say sưa bàn luận về bộ phim hoạt hình đã xem. + Tình huống 2: Cô giáo yêu cầu em về nhà sưu tầm chuyện kể về một tấm gương ham học hỏi trong lịch sử Việt nam. - GV mời các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét tuyên dương và kết luận: - Các nhóm khác nhận xét. + Tình huống 1: HS có thể nhắc nhở Minh và - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Hoàng giữ trật tự và tập trung, tham gia vào hoạt động thảo luận của nhóm. + Tình huống 2: HS thu xếp thời gian để sưu tầm câu chuyện trong sach, báo hoặc trên mạng internet, có thể nhờ bố \mẹ, thầy cô, bạn bè hỗ trợ. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Rèn luyện tính ham học hỏi thông qua việc quan sát môi trường xung quanh. - Cách tiến hành: - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu phần vận dụng. - Cả lớp làm việc cá nhân: - Yêu cầu HS - Cả lớp làm việc theo yêu cầu của quan sát, theo dõi 1 đoạn video về các hoạt GV. động, sự vật, hiện tượng ở môi trường xung quanh và ghi lại điều mới mẻ đã quan sát được từ hoạt động ấy, có thể chia sẻ lại với bạn những điều đã quan sát được. + GV yêu cầu HS chia sẻ những điều mà mình đã quan sát được. - 2- 3 HS chia sẻ
  19. - Yêu cầu HS nộp lại cuốn sổ mà mình đã ghi chép được. - HS thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương. - Gv cho HS đọc lời khuyên trong SGK - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài đọc 3: NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn trong bài (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét); ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, nghiên cứu). Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi tấm gương yêu nước, tinh thần làm việc hết mình và lòng dũng cảm của bác sĩ Đặng Văn Ngữ. - Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian (trả lời cho câu hỏi Khi nào?) trong bài đọc. - Biết thêm vốn từ ngữ về nghề nghiệp, hoạt động của nghề nghiệp đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Biết nêu nhận xét khái quát về nhân vật. - Biết sử dụng các từ ngữ chỉ nghề nghiệp, các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm) - NL tự chủ và tự học (biết lắng nghe, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài, nêu được nội dung bài). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: góp phần bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. - Phẩm chất nhân ái: biết quý trọng, biết ơn những người có công với nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, tích cực học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
  20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: + GV cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” (Có 4 ô cửa, mỗi ô cửa có 1 phần của bức ảnh, trả lời - HS nghe phổ biến luật chơi đúng, ô cửa sẽ mở ra. Ai nhanh đoán được người của trò chơi. trong bức ảnh sau khi mở các ô cửa là người - HS tham gia chơi cá nhân chiến thắng) bằng cách giơ tay nhanh nhất. Ô cửa 1: Người là nghề khám, chữa bệnh cho mọi người gọi là gì? (bác sĩ) - HS đoán chân dung bức ảnh: Ô cửa 2: Nghề nghiệp bác sĩ thuộc lĩnh vực lao Bác sĩ Đặng Văn Ngữ. động nào? (Lao động trí óc) Ô cửa 3: Muỗi A-nô-phen truyền bệnh gì? (Sốt rét) Ô cửa 4: Chúng ta vừa trải qua một đợt đại dịch gì? (Covid 19) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay nói về bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông là một trí thức có nhiều đóng góp trong hai cuộc kháng chiến của dân tộc và đã anh dũng hi sinh cho Tổ quốc. Chúng ta sẽ cùng đọc để hiểu rõ hơn về tấm lòng yêu nước và những sáng tạo của ông đóng góp cho đất nước. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút.