Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)
- TUẦN 16 Thứ Hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: THAM GIA KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và kế hoạc kết nối “Vòng tay yêu thương”. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động từ thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức vận động bạn bè, người thân tham gia các hoạt động từ thiện giúp đỡ bạn khó khăn và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 15 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các
- nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục ở cả 2 điểm trường. - Tiếp tục phối hợp với giáo viên Mĩ thuật tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Triển khai Hội thi Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ” đến học sinh. * Tồn tại: Chưa tổ chức hoạt động “Tuyên truyền giáo dục giới tính, phòng tránh xâm hại trẻ em”. HS lắng nghe. 2. Kế hoạch tuần 16 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Hoàn thành bài thi Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ” và nộp về Phòng. - HS lắng nghe. - Phối hợp với khối 4,5 tổ chức hoạt động NGLL “Giáo dục giới tính phòng tránh xâm hại trẻ em”. - Ký cam kết về việc thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông, ANTT, tệ nạn ma túy, công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ - GV phụ trách điều hành phong trợ và pháo. trào kết nối “Vòng tay yêu 3. Hoạt động chủ đề: Tham gia thương”. kết nối “Vòng tay yêu thương” + Quyên góp sách, vở, đồ dùng học tập, quần áo, + Nuôi heo đất ủng hộ bạn nghèo đón Tết. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ................................................................ TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: ÔNG LÃO NHÂN HẬU. CÂU CẢM. (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: chẳng lẽ, chậm rãi, lắng nghe, nổi tiếng + Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. + Đọc các câu khiến, câu cảm với giọng phù hợp. + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong câu chuyện. + Trả lời được các CH về nội dung câu chuyện. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những lời động viên xuất phát từ lòng nhân hậu có tác dụng to lớn đối với người khác. + Nhận biết các câu cảm trong bài đọc; biết đặt câu cảm. Biết bày tỏ sự cảm động, ngưỡng mộ với lòng nhân hậu của nhân vật. Bước đầu nhận ra sự động viên của khán giả, thính giả, độc giả,... góp phần giúp nghệ sĩ thành công. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thương và đồng cảm với người xung quanh. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
- + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: ? Kể tên một số hoạt động nghệ thuật khác 1. vẽ, diễn kịch, ca hát, đánh đàn biểu diễn xiếc,tạc tượng, múa ? Trong cuộc sống em đã bao giờ bị thất bại sạp trong công việc chưa? + HS trả lời ? Nhờ đâu em đã vuọt qua được? Em cảm thấy thế nào sau khi cố gắng tập luyện em đã thành cônng ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS quan sát tranh lắng nghe. Hôm nay, các em sẽ học bài Ông lão nhân hậu. Câu chuyện nói về một cô bé từng thất bại, nhưng nhờ một ông lão nhân hậu, cô đã thành công trong cuộc sống.Các em theo dõi xem ông lão đã giúp đỡ cô bé như thế nào nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: chẳng lẽ, chậm rãi, lắng nghe, nổi tiếng + Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. + Đọc các câu khiến, câu cảm với giọng phù hợp. + Hiểu nghĩa các từ ngữ trong câu chuyện. + Trả lời được các CH về nội dung câu chuyện. + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những lời động viên xuất phát từ lòng nhân hậu có tác dụng to lớn đối với người khác. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ.
- - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn : (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến chậm dãi bước đi. + Đoạn 2: Hôm sau cho đến cháu hát hay lắm. + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chẳng lẽ, chậm rãi, lắng - HS đọc từ khó. nghe, nổi tiếng - Luyện đọc câu: Nhiều năm trôi qua. // Cô bé đã trở thành ca sĩ nổi tiếng. // Một hôm,/ cô trở lại công viên tìm cụ - 2-3 HS đọc câu. già/nhưng chỉ thấy chiếc ghế trống không.// Bác bảo vệ ở công viên nói với cô: “ Ông cụ mới mất. // Cụ bị điếc hơn 20 năm nay rồi. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. khổ thơ theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao cô bé buồn, ngồi khóc một -Vì cô bé không được nhận vào mình? đội đồng ca thành phố. + Câu 2: Ai đã khen cô bé? -Một ông lão tóc bạc ở công viên + Câu 3: Vì sao cô bé sững người khi nghe bác -Vì cô bé không tưởng tượng bảo vệ nói về ông cụ? được ông cụ bị điếc đã hơn 20 năm. Cô bé luôn tin rằng ông cụ nghe được cô hát. + Câu 4: Theo em, sự động viên của ông cụ có -Nhờ có sự động viên của ông tác dụng gì đối với cô bé? cụ, cô bé đã vượt qua thất bại, tự tin vào giọng hát của mình và trở thành ca sĩ nổi tiếng. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Những lời động viên xuất phát từ suy nghĩ của mình. lòng nhân hậu có tác dụng to lớn đối với người khác. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
- + Nhận biết các câu cảm trong bài đọc; biết đặt câu cảm. -Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự cảm động, ngưỡng mộ với lòng nhân hậu của nhân vật. Bước đầu nhận ra sự động viên của khán giả, thính giả, độc giả,... góp phần giúp nghệ sĩ thành công. - Cách tiến hành: 1. Tìm trong bài đọc một câu thể hiện cảm xúc của nhân vật ( câu cảm)? -1HS nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc thầm bài, tìm câu văn -HS báo cáo kết quả - Cháu hát hay quả! - Cháu hát hay lắm! ? Sau câu cảm thường có dấu gì -Học sinh trả lời ? Em hãy nêu một câu cảm khác trong bài -GV nhận xét chốt lại 2. Đặt một câu cam để bộc lộ cảm xúc của em về câu chuyện Ông lão nhân hậu hoặc các nhân vật trong câu chuyện? ? Bài yêu cầu gì -1HS nêu yêu cầu bài -HS làm vở bài tập - HS báo cáo kết quả -Câu chuyện hay quá! - Ông cụ thật là nhân hậu! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: ? Trong cuộc sống em đã bao giờ bị thất bại + Trả lời các câu hỏi. trong công việc chưa? ? Nhờ đâu em đã vuọt qua được? Em cảm thấy thế nào sau khi cố gắng tập luyện em đã thành cônng ? ? Em hãy kể lại việc em đã động viên bạn khi bạn gặp khó khăn trong cuộc sống? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không
- ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU GV ĐẶC THÙ DẠY ------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 2: EM YÊU NGHỆ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ + Viết được đoạn văn 6 – 8 câu về 1 trong 2 đề đã cho trong BT. Đoạn không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp; biết sử dụng dấu câu thích hợp. - Biết sử dụng các từ ngữ liên quan đến chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết lựa chọn đề tài để viết và có ý tưởng riêng về đề tài đó. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: yêu thích nghệ thuật, cảm nhận được giá trị và tác dụng của nghệ thuật, biết trân trọng những người làm nghệ thuật - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi với các bạn trong nhóm về đề tài định viết 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thương và đồng cảm với người xung quanh. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: -GV trả bài Góc sáng tạo tuần trước: - HS lắng nghe. Bản tin thể thao. Biểu dương những HS có câu văn, đoạn văn hay. -Nếu những điều HS cần rút kinh nghiệm. Các em đã biết nhiều hoạt động nghệ thuật khác nhau, cũng như ý nghĩa của nghệ thuật đối với đời sống con người. Hôm nay các em sẽ viết một đoạn văn về chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật. Các em có thể lựa chọn 1 trong 2 để sau nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: + HS chọn 1 trong 2 đề để thảo luận bài viết mình chọn -Phát triển năng lực văn học: Biết sử dụng các từ ngữ liên quan đến chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật. - Cách tiến hành: - Chọn một trong hai đề sau -Hs đọc yêu cầu tiết học. ? Bài yêu cầu các con làm gì -1HS nêu - 2Hs đọc cả 2 đề - Lớp đọc thầm. - HS tự chọn đề làm - Gv căn cứ học sinh lựa chọn đề để chia hóm thảo luận. - HS trao đổi nhóm đôi, nói thông tin phù + Với đề 1 (Trao đổi để hoàn thành nội hợp theo mẫu. (HS có thể nhớ lại buổi dung bản thông bảo theo mẫu); liên hoan văn nghệ gần nhất của trường mình, kể tên các tiết mục phù hợp với thực tế, - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đôi, + Với đề 2 (Trao đổi về một lần em nói về buổi biểu diễn nghệ thuật hoặc được xem biểu diễn nghệ thuật / chiếu buổi chiều phim đã xem. phim):
- GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý để trao đổi. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Viết được đoạn văn 6 – 8 câu về 1 trong 2 đề đã cho trong BT. Đoạn không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp; biết sử dụng dấu câu thích hợp. -Phát triển năng lực văn học: Biết sử dụng các từ ngữ liên quan đến chủ điểm Sáng tạo nghệ thuật - Cách tiến hành: -GV yêu cầu các nhóm nêu kết quả thảo - Đại diện các njoms nêu luận -Nhóm khác nhận xét - HS viết vở -GV nhận xét tuyên dương VD về một đoạn văn: -Gv chấm bài Hè năm ngoái, mẹ em cho em đi xem xiếc ở rạp xiếc thành phố. Em rất thích màn biểu diễn vui nhộn của những chú hề tóc quăn tít, mũi đỏ như quả cà chua. Các chú hề chạy nhảy trông có vẻ vụng về, nhưng thực ra là rất khéo. Những pha giả vờ ngã oạch của các chú khiến mọi người cười rộ lên thích thú. Tiết mục ảo thuật “chú thỏ bí ẩn”cũng rất thú vị. Em không hiểu sao cô diễn viên có thể lấy ra được chú thỏ từ trong tay áo hay chiếc mũ phớt của mình. Mỗi lần chú thỏ xuất hiện, cả rạp xiếc tràn ngập tiếng vỗ tay. Buổi biểu diễn ấy còn rất nhiều tiết mục hay khác. Em vô cùng thán phục các cô chú diễn viên. Em hiểu rằng các cô chú phải tập luyện rất chăm chỉ mới có thể biểu diễn được những tiết mục tuyệt vời như vậy. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: -GV đọc bài của học sinh viết có sáng + Hs lắng nghe. tạo, có câu văn hay để hs khác học tập - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------- TOÁN Bài 54: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện thành thạo nhân, chia với số có một chữ số ( ngoài bảng). Tính giá trị của các biểu thức số. - Củng cố kiến thức, kĩ năng đo lường thông qua các bài tập: + Thực hành đo và tính toán với đơn vị đo dung tích là ml 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua các hoạt động thực hành nhân, chia, tính giá trị của các biểu thức số: thực hành kĩ năng nhận dạng, đo và tính toán về đo lường HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Lời mời chơi” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. -HS có thể mời bạn nêu thứ tự thực - HS có thể nêu các câu hỏi để ôn lại các hiện tính giá trị của biểu thức có dấu kiến thức đã học ngoặc đơn – Nêu lại cách tính chu vi HCN, HV, hình tứ giác. - GV Nhận xét, tuyên dương. + HS khác nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành: - Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đặt tính, kĩ năng nhân, chia, kĩ năng tính giá trị của biểu thức - Học sinh đọc và tính toán với đơn vị dung tích là ml . - HS phân biệt được góc vuông và góc không vuông - Vận dụng tính chu vi hình vuông vào bài toán thực tế - Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá - 1hs nêu yêu cầu bài nhân) a) 14 x 2 213 x 3 101 x 8 b) 46 : 2 393 : 3 845 : 4 -1HS TL ? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu - HS làm bài vào vở ô ly – đổi chéo vở nào nói cách làm cho bạn nghe. -GV chữa bài , chỉnh sửa các lỗi tính toán cho học sinh + Học sinh trả lời ? Khi thực hiện tính nhân con cần chú ý gì ? Khi thực hiện tính chia con cần chú ý gì - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính giá trị của mỗi biếu thức sau:(Làm việc cá nhân) 25 – 15 : 5 101 x ( 16 -7) 40 + 8 : 2 48 : ( 8 : 2 ) -GV yêu cầu học sinh nêu lại đề bài -1HS nêu lại - GV yêu cầu hs nêu thứ thự thực hiện -HS nói cho nhau nghe thứ tự thực hiện từng biểu thức tính giá trị của tùng biểu thức
- - HS lên bảng làm bảng lớp 25 – 15: 5 = 25 – 10 = 15 40 + 8 : 2 = 40 + 4 = 44 101 x ( 16 -7) = 101 x 9 = 909 - GV mời HS khác nhận xét. 48 : ( 8 : 2 ) = 48 : 4 - GV nhận xét, tuyên dương. = 12 Bài 3: a) Đọc tên các chữ tương ứng trên các đồ vật sau theo thứ tự từ đồ vật chưa ít nước nhất đến đồ vật chưa nhiều nước - HS nêu yêu cầu bài nhất (Làm việc cá nhân) ? Muốn viết các đồ theo thứ tự từ đồ vật chưa ít nước nhất đến đồ vật chưa nhiều -Con phải đổi 1l = 1000 ml nước nhất trước tiên con phải làm gì -HS đọc kĩ đề bài so sánh các dung tích - GV mời HS khác nhận xét. có trong mỗi hình rồi thực hiện yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương. bài : D, B, A, C ? Muốn tính tổng lượng nước trong hai cốc B và D là bao nhiêu mi – li – lít con làm thế nào? -HS nêu KQ của ý b. - GV mời HS khác nhận xét. -HS nêu lấy lượng nước của hai cốc - GV nhận xét, tuyên dương. cộng lại với nhau 2. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- - Cách tiến hành: ? Con nêu lại thứ thực hiện tính giá trị của -Con lần lượt thực hiện từ trái sang phải biểu thức khi trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia ? Con nêu lại thứ thực hiện tính giá trị của -Con thực hiện các phép tính nhân, chia biểu thức khi trong biểu thức có các phép trước các phép tính cộng, trừ sau tính cộng, trừ ,nhân, chia ? Con nêu lại thứ thực hiện tính giá trị của -Con thực hiện các phép tính trong biểu thức khi trong biểu thức có dấu ngoạc ngoặc trước đơn ? Con hãy nêu lại cách thực hiện phép nhân, chia. Bài tập 4,5,6 hướng dẫn về làm ở nhà. 4. Củng cố : ? Qua bài học hôm nay giúp con khắc sâu điều gì. ? Thuật ngữ toán học nào con cần nhớ ? Điều gì thú vị con phát hiện ra khi học xong bài này. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 12: CÁC BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của thực vật. - Trình bày dược chức năng của các bộ phận cơ thể thực vật. - So sánh được ( hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các thực vật khác nhau. - Biết cách phân loại thực vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của thân ( cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ ( rễ cọc, rễ chùm,...).
- - Tìm ra được điểm chung về đặc điểm của thân (cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ (rễ cọc, rễ chùm,...) để phân loại chúng. 2. Năng lực chung. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS HS chơi trò chơi: “Ai nhất”: GV chia lớp thành các nhóm 4 và phát cho nhanh nhất” mỗi nhóm một giỏ đồ là các bộ phận của cây ớt. Trong thời gian 2’ nhóm nào ghép đúng và nhanh nhất các bộ phận hoàn chỉnh của cây đậu tương sẽ là đội thắng cuộc: - GV Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài mới: Với chủ đề 4: Thực vật - HS lắng nghe. và động vật. Cô và cả lớp cùng tìm hiểu bài 12: Các bộ phận của thực vật và chức năng của chúng. (T1) 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm. + Phân loại được thực vật dựa theo đặc điểm của rễ cây.
- - Cách tiến hành: *RỄ CÂY Hoạt động 1. Tìm hiểu về đặc điểm của rễ cây. (Làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 2 câu hỏi: - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Chỉ ra sự khác nhau giữa rễ cây hành và rễ cây + Cây hành: Thuộc loại rễ tỏi? chùm. Đặc điểm không có rê cái. Từ gốc thân mọc ra nhiều rễ con dài gần bằng nhau. + Cây cải; Thuộc loại rễ cọc. CÓ một cái rễ ( rê chính) to, dài. Từ rễ cái moc ra nhiều rễ con. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Gv đưa ra hình ảnh một số loại cây khác nhau: + HS quan sát và TLCH. Cây rau dền, cây đậu xanh,... Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hai loại cây này rê có gióng cây hành hay cây rau cải không? - GV chiếu thêm một số HS cho HS quan sát về rễ một số loại cây: - HS quan sát. + Rễ chùm: Cây hành, cây tỏi, cây ngô, cây lúa,.. + Rễ cọc: Cây rau cải, cây rau dền, cây cam non, cây chanh non... =>Kết luận: Có hai loại rễ chính là rê chùm và rê cọc. Rễ chùm không có cái, từ gốc thân mọc ra nhiều rễ con dài gần bằng nhau. Rễ cọc gồm một - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 cái rễ to dài, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con. Hoạt động 2. Phân loại rễ cây theo đặc điểm của rễ (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
- + Cây nào có rễ cọc, cây nào có rễ chùm trong cầu bài và tiến hành thảo luận. các hình? + Rê chùm; Cây lúa, cây ngô. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc + Rễ cọc: cây đậu tương, cây trước lớp câu hỏi. cam. - Đại diện các nhóm trình bày: - Từng HS trong cặp chỉ vào bảng phân loại và nói tên những - GV mời các nhóm khác nhận xét. cây có rễ cọc, những cây có rễ - GV nhận xét chung, tuyên dương. chùm. - GV cho HS quan sát cây thật (nếu có) - Đại diện các nhóm nhận xét. - Liên hệ: Kể tên một số cây khác có rễ cọc, rễ - Lắng nghe rút kinh nghiệm. chùm mà em biết? - HS nêu: + Rễ chùm: Cây hành, cây tỏi, cây ngô, cây lúa,.. + Rễ cọc: Cây rau cải, cây rau - GV nhận xét, tuyên dương HS nêu đc nhiều loài dền, cây cam non, cây chanh cây. non... - Yêu cầu HS quan sát mục: Em có biết và giới - HS lắng nghe. thiệu HS một số loại cây có rễ đặc biệt. + Cây cà rốt: Rễ củ: Rễ cái phình to thành củ dự trư chất dinh dưỡng. - Lớp quan sát và ghi nhớ. + Cây đước; Rễ chống: Rễ mọc ra từ thân cắm xuống nước, giúp cây đứng vững trong nước. + Cây trầu không: Rễ bám: Giúp cây bám vào tường để leo lên. - GV yêu cầu HS nhắc lại: Rễ cây có hai loại chính: Rê cọc và rễ chùm. - 3-4 HS nhắc lại. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nêu được chức năng chính của rễ cây là hút nước và chất khoáng, giúp cây bám chặt vào đất. + Giải thích được vì sao phải tưới nước và bón phân cho cây. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Tìm hiểu về chức năng của rễ cây. (Làm việc chung cả lớp)
- - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp quan sát tranh và trả lời - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. câu hỏi: - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó + Rễ cây có chức năng hút nước mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. và muối khoáng. + Rễ cây có chức năng gì? + Rễ cây còn giúp cây bám chặt vào đất, giúp cây đứng vững. + Ngoài chức năng hút nước và muối khoáng, rễ + Rễ cây dài, sẽ bám sâu vào cây còn có chức năng gì? đất để giúp cây trụ vưng, không + Cây muốn đứng vững, không bị gió cuốn đi cần bị đổ khi có gió lớn. có rễ gắn hay dài? - HS lắng nghe. =>GV kết luận: Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất để nuôi cây. Rễ cây đâm sâu xuống đất giúp cây bám chặt vào đất. Hoạt động 4. Tìm hiểu vì sao phải tưới nước và bón phân cho cây. (Làm việc chung cả lớp) - HS trả lời: - GV hỏi và gọi một số HS trả lời: + Khi trồng cây, người ta phải + Vì sau khi trồng cây, người ta phải tưới nước và tưới nước và bón phân cho cây bón phân cho cây? để cung cấp đủ nước và chất khoáng cho cây. + Vì đất khô cằn thiếu nước, rê + Vì sao cây ở nơi khô cằn, rễ cây thường dài và cây phải đâm sâu xuống đất để ăn sâu xuống đất? hút nước. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 3-4 em đọc. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong mục: Kiến thức cốt lõi. - HS lắng nghe. - GV chốt và khắc sâu kiến thức: Rễ cây có hai loại chính: rễ cọc và rễ chùm. Rễ hút nước và chất khoáng có trong đất để nuôi cây. Ngoài ra, rễ còn giúp cây bám chặt vào đất. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV hỏi HS một số câu hỏi để đánh giá HS: - HS lắng nghe câu hỏi trả lời. + Nêu tên hai loại rễ cây chính? + Rễ cây có hai loại chính: Rễ cọc và rễ chùm. + Rê cây có chức năng gì? + Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất để nuôi cây. Rễ cây đâm sâu xuống đát giúp cây bám chặt vào đất. - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng cho - Lắng nghe nhận xét, rút kinh những học sinh trả lời đúng. nghiệm. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 5: EM TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ Bài 06: EM TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Biết vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng. - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ 2. Năng lực chung. - Biết để hoàn thành nhiệm vụ thì phải làm như thế nào - Tự tìm hiểu các nhiệm vụ phải làm - Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có cảm xúc tự hào khi hoàn thành nhiệm vụ. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- - Chăm chỉ quan sát mọi người làm để hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: -Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. -Giúp khơi gợi cảm xúc đạo đức, khai thác kinh nghiệm với các chuẩn mực đạo đức, chuẩn mực kĩ năng sống để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài hát Hổng dám đâu? - HS lắng nghe ? Hãy kể ra các lý do bạn nhỏ trong bài hát từ chối + HS trả lời lời mời của các bạn? + HS nào kể được nhiều nhất thì được nhận phần thưởng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS nêu được thế nào là tích cực hoàn thành nhiệm vụ, nhận biết được vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
- - Kể chuyện nối tiếc của Hiểu theo tranh và thảo luận cùng bạn. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi. Sự nuói tiếc của Hiếu (Làm việc chung - 1 HS nêu yêu cầu. cả lớp) -Phương pháp kể chuyện ( chính), phương pháp thảo luận nhóm ( bổ trợ) -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi -GV giới thiệu 6 tranh yêu cầu hóm quan sát tranh - Cả lớp cùng quan sát tranh và thảo luận kể lại câu chuyện theo tranh và trả lời đọc nội dung câu chuyện qua câu hỏi tranh - HS trả lời ? Điều gì xảy ra khi Hiểu không chuẩn bị bài ? Theo em, để hoàn thành nhiệm vụ Hiểu phải làm gì? - Hiểu đến lớp đã không làm được bài mà cô giáo yêu cầu - Hiểu quyết tâm dậy sớm hơn,



