Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

docx 65 trang Đình Bắc 08/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 24 Thứ Hai, ngày 27 tháng 2 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM SHDC: PHÁT ĐỘNG HỘI DIỄN VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY QTPN 8/3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phát động Hội diễn văn nghệ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với kế hoạch hội diễn văn nghệ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày 8/3. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 23 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút HS lắng nghe đầu giờ.
  2. Tập thể dục và múa hát sân trường. - Tiếp tục hướng dẫn HS cài đặt ứng dụng “Em làm việc tốt” do Hội đồng Đội huyện Hương Sơn triển khai. Đến ngày 20/2 đã có 48 em tham gia. - Triển khai nội dung thi sân chơi đồng diễn Flashmob “Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày”. - Triển khai cuộc thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 52. - Triển khai kế hoach giao lưu HS lắng nghe. Chỉ huy Đội giỏi cấp trường đến GV và HS khối 4,5. Kế hoạch tuần 24 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tập bài đồng diễn tham gia thi sân chơi đồng diễn Flashmob “Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày”. HS lắng nghe. - Các lớp tiếp tục hoàn thành bài thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 52. - Tổ chức giao lưu Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. + Lớp 3A, 3D tập 1 bài hát múa 3. Hoạt động chủ đề: Phát động chủ đề “Mẹ và cô” để biểu diễn hội diễn văn nghệ chào mừng ngày 8-3 trong buổi SHDC tuần tới. GV phụ trách phát động 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ Bài 03: TRẬN BÓNG TRÊN ĐƯỜNG PHỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  3. 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng cac từ ngữ khó trong bài, ví dụ: giây lát, sững lại, lần này, xích lô, cái lưng, xin lỗi (MB); cánh trái, sút, vỉa hè, lảo đảo, khuỵu xuống, xích tới ,...(MT, MN). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu những từ ngữ khó (bấm, cánh phải, dốc bóng, đứng tuổi, ...) - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Không được chơi bóng ở đường phố vì nguy hiểm cho bản thân và những người đi đường; phải tôn trọng luật giao thông; tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. + Nhận biết được những chi tiết và rút ra được ý nghĩa của câu chuyện. + Hiểu cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. + Tự rút ra được bài học cho bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, thảo luận nhóm cùng các bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tuân thủ luật giao thông cũng như các nguyên tắc, quy định trong cộng đồng. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV giới thiệu một số hình ảnh về những cầu thủ - HS quan sát ảnh bóng đá “nhí” + Lớp mình có những bạn nào thích bóng đá? - HS trả lời + Có những bạn nào thích xem bóng đá? - GV dẫn dắt vào bài mới: Bóng đá được coi là môn thể thao “vua” đấy các - HS lắng nghe em ạ. Nhiều bạn nhỏ rất thích bóng đá, nhất là các bạn nam. Chơi bóng đá rất tốt. Nhưng khi chơi chúng ta cần lưu ý giữ an toàn cho bản thân và những người xung quanh. Bài đọc “Trận bóng
  4. trên đường phố” hôm nay lớp mình sẽ cho các em thêm những lời khuyên rất bổ ích đấy. Chúng ta cùng vào bài học nhé! - GV ghi tên bài lên bảng, gọi HS đọc. - 2HS đọc, cả lớp ghi vở. 2. Khám phá. * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cả bọn chạy tán loạn. (Trận bóng gây nguy hiểm cho người chơi bóng) + Đoạn 2: Tiếp đến Đám học trò sợ hãi bỏ chạy. (Trận bóng gây nguy hiểm cho người đi đường) + Đoạn 3: Phần còn lại (Sự ân hận của Quang) - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: giây lát, sững lại, lần này, - HS đọc từ khó. xích lô, cái lưng, xin lỗi - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Cậu bỗng thấy cái lưng còng của ông cụ / sao giống lưng ông nội thế. // Cậu vừa chạy theo chiếc xích lô,/ vừa mếu máo: // “Ông ơi !// Cụ ơi !// Cháu xin lỗi cụ.//” - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm đoạn văn ứng với mỗi ý: Câu 1: a) Trận bóng gây nguy hiểm cho người chơi a) Trận bóng gây nguy hiểm bóng. cho người chơi bóng. – Đoạn 1 b) Sự ân hận của Quang b) Sự ân hận của Quang –
  5. Đoạn 3 c) Trận bóng gây nguy hiểm cho người đi c) Trận bóng gây nguy hiểm đường. cho người đi đường. – Đoạn 2 + Câu 2: Vì sao Quang cảm thấy ân hận? Tìm Câu 2: những chi tiết thể hiện điều đó. Quang ân hận vì việc làm của mình đã gây ra hậu quả nghiêm trọng (quả bóng đập vào đầu cụ già, khiến cụ ngã). Chi tiết cho thấy diều này: Quang chạy theo chiếc xích lô chở cụ và mếu máo nói: “Ông ơi! Cụ ơi...!Cháu xin lỗi cụ.” + Câu 3: Em có đồng tình với hành động chơi Câu 3: bóng trên đường phố không? Vì sao? Không đồng tình, vì đây là hành động vi phạm an toàn giao thông, có thể gây nguy hiểm cho người chơi bóng và những người xung quanh. + Câu 4: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì? Câu 4: Không được đá bóng trên đường phố vì có thể gây ra tai nạn cho chính mình và cả cho những người đi đường/ Cần tuân thủ luật lệ giao thông; tuân thủ các quy định ở nơi công cộng,... - GV kết nối mở rộng vấn đề đặt ra trong bài học: - HS trả lời theo suy nghĩ của ? Qua bài học này, em có mong muốn gì? mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Các bạn sẽ nhận ra sai lầm của mình, suy nghĩ của mình. không đá bóng, chơi đùa trên đường phố hay những nơi nguy hiểm khác, chỉ đá bóng ở những nơi cho phép; có thêm những khu vui chơi an toàn cho thiếu nhi để các bạn được giải trí và rèn luyện sức khỏe. Không được chơi bóng ở đường phố vì nguy hiểm cho bản thân và những người đi đường; phải tôn trọng luật giao thông; tôn trọng luật lệ,
  6. quy tắc chung của cộng đồng. 3. Hoạt động luyện tập 1. Tìm các dấu ngoặc kép trong bài. Mỗi dấu ngoặc kép đó được dùng để làm gì? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. + “Ông ơi...! Cụ ơi...! Cháu xin lỗi cụ.”. + Dấu ngoặc kép đó dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Quang, đi liền sau dấu hai chấm. + Tiếng “kít...ít” là âm thanh của phanh xe; do đó, cũng được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép như lời của nhân vật. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Truyện vui sau đây còn thiếu một số dấu ngoặc kép để đánh dấu những từ ngữ hoặc câu được trích dẫn. Em hãy chỉ ra những chỗ cần có dấu ngoặc kép. Đặt câu Hùng: - Bài đọc trên có từ mếu máo. Bạn hãy đặt một câu với từ đó! Hiếu: - Câu của mình là: Bạn Quang chạy theo xích lô, vừa khóc vừa nói. Hùng: - Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu: - Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là mếu máo rồi!
  7. HÀ THU - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV gọi 2 HS vào vai nhân vật Hùng và Hiếu đọc nối tiếp truyện vui. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp nghĩ đặt dấu ngoặc kép vào đoạn truyện vui cho phù hợp. - Một số HS trình bày theo kết - GV mời HS trình bày. quả của mình - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, chốt đáp án đúng: - HS quan sát, chữa bài Đặt câu Hùng: - Bài đọc trên có từ “mếu máo”. Bạn hãy đặt một câu với từ đó! Hiếu: - Câu của mình là: “Bạn Quang chạy theo xích lô, vừa khóc vừa nói.”. Hùng: - Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu: - Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là “mếu máo” rồi! - HS trả lời: Dùng để đánh - GV y/cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc dấu từ ngữ hoặc câu văn kép? được trích dẫn. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video tình huống các bạn học - HS quan sát video. sinh chơi ở những nơi nguy hiểm để các em xử lý tình huống và đưa ra lời khuyên cho các bạn và rút ra bài học.
  8. (Video youtube: + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi trong video các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? + Em sẽ khuyên các bạn nhỏ điều gì? - Nhắc nhở các em: Không nên chơi ở những nơi - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nguy hiểm như: Ao hồ, sông ngòi, gần những tiết bị dẫn truyền điện hay trên đường phố. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 6: EM KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 08: EM HOÀN THIỆN BẢN THÂN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận xét được việc rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của các bạn. - Nêu được cách ứng xử phù hợp nhằm rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết quan sát các tình huống để tự học tập, rèn luyện phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân.
  9. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích tình huống, đưa ra cách xử lí phù hợp, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi quan sát tranh, tìm hiểu vẻ đẹp và sự phát triển của đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS cùng nêu và trao đổi về các cách để - HS nêu các cách để tự đánh tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của mình. giá điểm mạnh, điểm yếu của - GV Nhận xét, tuyên dương. mình. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Đưa ra được nhận xét về việc rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của các bạn. + Đưa ra được cách ứng xử phù hợp nhằm rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc tình huống và trả lời câu hỏi (Làm việc theo tổ) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận theo 3 tổ. Mỗi tổ thảo - Các tổ tiến hành thảo luận, đưa luận một tình huống và đưa ra nhận xét đối với ra nhận xét. các bạn Vũ, Quyên, và Ký trong các tình huống:
  10. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày (Dự đoán: + Tình huống 1: Thấy giọng của mình quá nhỏ, + Bạn Vũ không nên ngại phát nghe lại không hay nên Vũ rất ít nói, ngại phát biểu ý kiến và ít nói vì giọng biểu ý kiến. Vũ hỏi Hoàng làm sao có hể nói to, rõ bạn nhỏ và chưa hay. Bạn Vũ ràng. Hoàng khuyên Vũ nên luyện giọng hằng nên luyện giọng nhiều hơn bằng ngày bằng cách đọc to truyện, thơ,... cách đọc to truyện và thơ như bạn Hoàng khuyên. + Tình huống 2: Sau khi đạt được giải Nhất trong + Bạn Quyên không nên chủ cuộc thi chạy Hội khỏe Phù Đổng cấp trường, quan về thành tích đã có, nên Quyên đã không còn giữ thói quaen chạy bộ mỗi giữ thói quen luyện tập mỗi sáng. Khi mẹ hỏi, Quyên bảo: “Cả trường không ngày để duy trì và nâng cao ai là đối thủ của con thì cần gì phải tập ạ!”. thành tích của bản thân. + Tình huống 3: Quân rủ Ký đến nhờ cô giáo góp + Điểm mạnh, điểm yếu có ý lựa chọn tiết mục văn nghệ phù hợp với điểm nhiều cách để nhận ra. Ngoài mạnh, điểm yếu của mỗi người. Ký cho rằng điểm việc bản thân tự nhận ra, còn có mạnh, điểm yếu phải do mình tự nhận ra, không thể thông qua việc tích cực cần hỏi người khác. tham gia các hoạt động, lắng nghe ý kiến từ người thân, thầy cô và bạn bè,... - GV mời nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Xử lý tình huống (Làm việc cá nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV nêu từng tình huống, yêu cầu HS đọc kỹ - HS đọc kỹ, suy nghĩ trả lời các tình huống và trả lời các câu hỏi. câu hỏi ở mỗi tình huống. - GV mời một số HS trình bày. - Một số HS trình bày: (Dự đoán: * Tình huống 1: Nhóm em sẽ diễn kịch vào tuần + HS mạnh dạn nhận vai phù sau và cần thảo luận để phân công nhiệm vụ hợp với điểm mạnh của mình. trong nhóm. Nhóm trường chọn hình thức bốc Với vai diễn là điểm yếu, nếu có thăm ngẫu nhiên để phân vai. thời gian HS sẽ cố gắng tập ? luyện để khắc phục điểm yếu Em sẽ ứng xử như thế nào khi: dần dần và nhận vai. Nếu thời + Em nhận được vai phù hợp với điểm mạnh của gian quá gấp rút, HS sẽ xin
  11. mình. phép không nhận vai vì gây ảnh + Em nhận được vai lại là điểm yếu của em. hưởng đến chất lượng của vở kịch. * Tình huống 2:Em sắp tham gia cuộc thi vẽ + HS cố gắng luyện tập cách tranh của trường. Tuy nhiên, em cảm thấy khả phối màu và dùng màu cho đẹp năng phối hợp màu sắc của mình chưa tốt. và phù hợp. HS có thể nhờ thêm ? thầy cô, cha mẹ hoặc xem các Em sẽ làm gì khi chỉ còn ba ngày nữa là clip hướng dẫn phối màu trên cuộc thi chính thức diễn ra? Internet để luyện tập theo. - Các HS khác khác nhận xét, - GV mời các HS khác nhận xét. bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét tuyên dương và kết luận: 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về việc rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu. + Vận dụng vào thực tiễn để rèn luyện phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho các tổ thực hành đóng vai các - Các tổ thảo luận, thực hành tình huống trong bài tập 1, đưa ra cách xử lí tình đóng vai và xử lí 1 tình huống huống. theo sự phân công. - GV mời HS cùng trao đổi, nhận xét về cách diễn - Cùng trao đổi, chia sẻ với GV. và các xử lí tình huống. - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- GDTC GV đặc thù dạy ---------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ CUỘC SỐNG Ở ĐÔ THỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  12. 1. Năng lực đặt thù: Biết chọn sách để đọc và đọc hiểu được nội dung vừa đọc; Biết chia sẻ nội dung vừa đọc. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập). - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn chia sẻ nội dung đã đọc); 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng thói quen thích đọc sách cho HS II. ĐỒ DÙNG: - GV: Tranh ảnh, sách truyện về cuộc sống đô thị - HS: Phiếu đọc sách, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2-3 phút - Mục tiêu: Ổn định tổ chức; giới thiệu chủ đề đọc sách - Cách tiến hành - Ổn định chỗ ngồi - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu - HS lắng nghe. tiết học: Hôm nay cô cùng các em tham gia hoạt động đọc sách với chủ đề cuộc sống đô thị. Mỗi bạn sẽ chọn cho mình 1 quyển truyện để đọc, đọc xong các em cần nhớ những nội dung cơ bản để chia sẻ với các bạn. 2. Hoạt động thực hành Hoạt động 1. Trước khi đọc 4-5 phút. - Mục tiêu: HS biết thực hiện các nội quy thư viện - Cách tiến hành - GV nhắc HS thực hiện các nội quy thư viện: HS trả lời: - Khi đọc sách các em cần nhớ những nội (em phải giữ gìn sách cẩn thận, quy nào? không làm nhàu nát, không vẽ bậy lên sách, trả sách đúng chỗ; Lật từng trang sách nhẹ nhàng,... Mỗi lượt 6 - 8 em lên chọn sách và về vị trí ngồi đọc. - Nhắc học sinh chọn sách phù hợp. - Yêu cầu mỗi lượt 6 - 8 em lên chọn sách và về vị trí ngồi đọc. Hoạt động 2. Trong khi đọc: 12- 15 phút - Mục tiêu: HS được trải nghiệm đọc sách, báo
  13. - Cách tiến hành - Yêu cầu hs đọc sách cá nhân - HS ngồi đọc sách cá nhân. - GV di chuyển quanh lớp để xem HS có thực sự đọc sách hay không, nhắc nhở thêm (hướng dẫn HS chọn lại sách nếu thấy chưa phù hợp) - GV lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em. - GV quan sát cách học sinh lật sách, thấy chưa hợp lí hướng dẫn bổ sung cho HS - GV nhận xét chung, tuyên Hoạt động 3. Sau khi đọc: 6 – 7 phút - Mục tiêu: HS biết chia sẻ quyển sách vừa đọc trước lớp - Cách tiến hành - Mời một số HS chia sẻ quyển sách vừa đọc trước lớp: - Mời một số HS chia sẻ quyển + Quyển sách em vừa đọc có tên là gì? sách vừa đọc trước lớp: + Quyển sách em đọc nói về nội dung gì? - HS khác nhận xét đánh giá; GV nhận xét, đánh giá bổ sung. Hoạt động mở rộng 4: 3-5 phút - Mục tiêu: Giúp HS mở rộng kiến thức, phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Cách tiến hành - Yêu cầu HS ghi chép vào phiếu đọc sách - HS ghi chép vào phiếu đọc sách. - GV mời HS năng khiếu có thể giới thiệu - Chia sẻ theo cặp về phiếu đọc về quyển sách mình đã đọc sách. - 1- 2 HS thực hiện - Em đã đọc được truyện nào nào? - HS lần lượt 6-8 em đi trả sách - Hãy giới thiệu cuốn sách đó trước lớp. đúng chỗ quy định. * Củng cố dặn dò: - GV nhận xét: + Việc chọn sách +Ý thức giữ gìn sách IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ----------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 28 tháng 02 năm 2023
  14. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ Bài 03: NGHE - VIẾT: CHIỀU TRÊN THÀNH PHỐ VINH PHÂN BIỆT CH/TR, T/CH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe-viết đúng chính tả bài “Chiều trên thành phố Vinh”. - Làm đúng BT điền chữ ch/tr hoặc t/ch để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần it/ich. - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, câu văn trong các bài tập. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi trình bày bài viết. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS xem một số hình ảnh về cảnh buổi - HS quan sát và trả lời câu hỏi chiều trên thành phố Vinh. theo cảm nhận của mình. + Câu 1: Em đã bao giờ được đến thành phố Vinh chưa? + Câu 2: Qua các hình ảnh vừa rồi, em thấy thành phố Vinh vào buổi chiều như thế nào? + GV nhận xét, tuyên dương.
  15. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. Hoạt động: Nghe – viết. a) Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu đoạn viết “Chiều trên thành - HS lắng nghe phố Vinh”. - Gọi HS đọc - 1, 2 HS đọc, cả lớp đọc - Gọi HS nhận xét. thầm theo. - GV yêu cầu HS phát hiện những từ các em dễ - HS phát hiện các từ dễ viết sai chính tả (Ví dụ: rót mật, sắc vàng, trầm viết sai. mặc, thoảng) - GV yêu cầu HS viết nháp các từ đã nêu. - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS. - GV hướng dẫn cách viết: - HS lắng nghe Tên bài viết cân đối ở giữa, đầu dòng lùi vào 1 ô. Đoạn viết gồm 4 câu. Trong đoạn viết có dấu chấm, dấu phẩy. Chú ý viết hoa chữ cái đầu đoạn văn, tên riêng và sau dấu chấm. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn viết. - Cả lớp đọc thầm b) Viết bài: - GV đọc cho HS viết. (Chú ý đọc chậm từng cụm - HS lắng nghe và viết bài từ. Mỗi cụm từ đọc 3 lần) vào vở. - GV bao quát HS, chú ý các HS viết chậm, mắc lỗi để kịp thời động viên, uốn nắn. c) Sửa bài: - GV yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi (gạch - GV đọc lại để HS soát lỗi. chân từ viết sai bằng bút chì. Yêu cầu bạn viết lại cho đúng ra lề vở hoặc cuối bài) - Chiếu bài một số bài HS. Gọi HS nhận xét bài - HS quan sát và nhận xét viết của bạn. Gợi ý: bài viết của bạn. + Nội dung bài viết + Chữ viết + Cách trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS nộp bài.
  16. 3. Luyện tập. Bài 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống. - HS quan sát (GV chọn bài tập phù hợp tùy từng địa phương.) a) Chữ ch hay tr? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc bài - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập vào - HS thảo luận nhóm và vở. làm bài - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét. - Đại diện nhóm nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS quan sát Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói tỏa ngàn sương Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài ca dao, sửa lại bài theo đúng đáp án. - HS sửa bài theo đáp án. b) Chữ t hay ch? - HS quan sát - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc bài - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập vào - HS thảo luận nhóm và vở. làm bài vào vở. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét. - Đại diện nhóm nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS quan sát Hương thích ngắm thành phố từ trên boong tàu. Khi biển lặng, cô thấy thành phố như xít lại gần. Những ánh đèn chi chít, lấp lánh tựa sao sa. Tháp nhà thờ chênh chếch trên nền trời đêm. Gió đưa tiếng chuông ngân nga văng vẳng. - HS sửa bài theo đáp án.
  17. - - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại đoạn văn hoàn chỉnh, sửa lại bài theo đúng đáp án. Bài 3: Tìm từ ngữ. - HS quan sát (GV chọn bài tập phù hợp tùy từng địa phương.) a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau: - Đồ dùng bằng bông, len, dạ, vải, đắp lên người khi ngủ cho ấm. - Cây cùng họ với cam, quả có nước chua, dùng làm gia vị hay pha nước uống. - Tác phẩm nghệ thuật được thể hiện bằng đường nét và màu sắc. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc bài - GV tổ chức cho HS chơi trò hỏi đáp nhanh: - HS lắng nghe và chơi trò Một bạn hỏi một bạn trả lời, cho đến khi có các chơi. câu trả lời đúng cho các câu hỏi. - GV nhận xét, chốt đáp án. Tuyên dương học - HS lắng nghe sinh. - HS sửa bài theo đáp án ĐÁP ÁN: Cái chăn, cây chanh, bức tranh. - HS quan sát - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo đáp án đúng. b) Chứa tiếng có vần it hoặc ich, có nghĩa như sau: - (Tiếng cười) nhỏ, liên tục, biểu lộ sự thích thú. - (Tiếng khóc) nhỏ và rời rạc, xen với tiếng xịt - HS đọc bài mũi. - HS lắng nghe và chơi trò - Có thái độ nhã nhặn, lễ độ. chơi. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò hỏi đáp nhanh: - HS lắng nghe Một bạn hỏi một bạn trả lời, cho đến khi có các - HS sửa bài theo đáp án câu trả lời đúng cho các câu hỏi. - GV nhận xét, chốt đáp án. Tuyên dương học sinh. ĐÁP ÁN: Khúc khích, thút thít, lịch sự. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo đáp án đúng. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
  18. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 15: CƠ QUAN TIÊU HÓA (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hoá. - Luyện tập và mở rộng hiểu biết về một số việc cần làm hoặc cần tránh để bảo vệ cơ quan tiêu hoá. - HS có ý thức thay đổi thói quen ăn uống để bảo vệ cơ quan tiêu hoá. - Vận dụng những kiến thức đã học để nhắc nhở các bạn không nên nói chuyện, cười đùa trong khi ăn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hóa. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  19. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “ Vượt chướng ngại - HS lắng nghe, quan sát vật” - Cách chơi: GV chiếu một số câu hỏi, HS chọn đáp án và viết vào bảng con. Giơ bảng khi có hiệu lệnh. - GV tổ chức cho HS chơi - HS tham gia trò chơi. Gợi ý câu hỏi: - HS trả lời Câu 1: Quá trình tiêu hoá gồm 3 giai đoạn (lấy Câu 1: Đáp án B vào, tiêu hoá, thải ra). A. Đúng B. Sai Câu 2: Ở dạ dày, thức ăn được nhào trộn, nghiền Câu 2: Đáp án A nát thành dạng lỏng. Một phần thức ăn được dịch vị biến đổi thành chất dinh dưỡng. A. Đúng B. Sai Câu 3: Cơ quan tiêu hoá có chức năng biến đổi Câu 3: Đáp án B thức ăn thành các chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải các chất cặn bã ra ngoài. A. Đúng B. Sai - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Ở tiết học trước cô trò - 2 HS đọc tên bài, cả lớp ghi ta đã tìm hiểu về chức năng của cơ quan tiêu hoá. vở. Hôm nay cô trò mình tiếp tục tìm hiểu về “Cơ quan tiêu hoá” tiết 3. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu
  20. hoá. - Cách tiến hành: Bảo vệ cơ quan tiêu hoá Hoạt động 6. Tìm hiểu về những việc cần làm hoặc cần tránh để bảo vệ cơ quan tiêu hoá - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia lớp thành các nhóm. Phát cho mỗi - HS trong nhóm nhận bánh mì nhóm một chiếc bánh mì hoặc cơm. Yêu cầu HS hoặc cơm, nhai và cảm nhận. trong nhóm nhai kĩ khoảng một phút. - Tiếp theo, trưởng nhóm điều khiển các bạn chia - HS thảo luận nhóm và chia sẻ. sẻ về: + Sự thay đổi độ cứng và vị của miếng bánh mì hoặc cơm trước và sau khi nhai. + Vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời đại diện nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt hoạt động và mời HS đọc lại. - HS đọc lời con ong ở trang 85 Ở khoang miệng, thức ăn được nghiền nhỏ, nhào SGK. trộn, tẩm ướp. Khi nhai kĩ, nước bọt sẽ giúp biến đổi một lượng nhỏ thức ăn chứa chất bột như bánh mì, cơm, ... thành đường. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: - Luyện tập và mở rộng hiểu biết về một số việc cần làm hoặc cần tránh để bảo vệ cơ quan tiêu hoá. - HS có ý thức thay đổi thói quen ăn uống để bảo vệ cơ quan tiêu hoá. - Cách tiến hành: Hoạt động 7. Chơi trò chơi “Hỏi – đáp”