Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 25 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

docx 64 trang Đình Bắc 08/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 25 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 25 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 6 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM SHDC: HỘI DIỄN VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY QTPN 8/3 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với chương trình hội diễn văn nghệ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia văn nghệ chào mừng ngày 8/3. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Các tiết mục văn nghệ để biểu diễn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng đọc điểm - Trao cờ thi đua. thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 24 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Tập thể dục giữa giờ. HS lắng nghe - Tiếp tục triển khai cuộc thi viết thư Quốc tế UPU lần thứ 52. Đến thời điểm hiện tai đã có 38 em tham gia.
  2. - Tổ chức giao lưu Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. - Học sinh khó khăn nhận 20 suất quà từ đoàn thiện nguyện. Kế hoạch tuần 25 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh. - Tổ chức các hoạt động chào HS lắng nghe. mừng ngày QTPN 08-03. - Tổ chức các hoạt động hưởng ứng 60 năm phong trào “Nghìn việc tốt”. - Tổng hợp và gửi bài thi viết thư Quốc tế UPU lần thứ 52. - Tổng hợp phong trào Kế hoạch nhỏ. - Tiếp tục tập luyện cho HS dự thi Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. HS lắng nghe. 3. Hoạt động chủ đề: Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày 8-3 + Lớp 2A, 3D biểu diễn bài hát múa chủ đề “Mẹ và cô. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ------------------------------------------------------ TOÁN Bài 77: EM VUI HỌC TOÁN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành vẽ trang trí hình tròn, vẽ đường tròn không cần dùng compa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
  3. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát hình và trả lời các dạng hình khối + Lon coca: hình khối trụ nào: + Quả địa cầu: hình khối cầu. + Con xúc xắc: hình khối lập phương + Bể cá: Hình khối hộp chữ nhật. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vẽ đường tròn không cần dùng compa.. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: *Hoạt động: Vẽ đường tròn mà không dùng compa. (Làm việc nhóm) - GV mời HS quan sát tranh và thảo luận về vẽ - 1 HS đọc đề bài. đường tròn lớn trên sân trường mà không dùng - HS quan sát tranh và thảo luận. compa.
  4. + Tranh vẽ gì: - 2 bạn nhỏ đang chơi ở cái sân rất rộng và hai bạn đang vẽ một đường + Làm thế nào để các bạn vẽ được hình tròn tròn to. to trên sân trường? - Thảo luận về nêu cách vẽ. - GV hướng dẫn các vẽ + Tâm của hình tròn là một điểm có thể xác định được bằng cách dùng một cái cọc (như - HS lắng nghe. trong hình vẽ ban nam đang đứng), bán kính hình tròn có thể dùng một sợi dây một buộc vào cái cọc làm tâm, một đầu kia buộc vào 1 thanh gỗ hoặc một que củi. Một bạn giữ cọc ở tâm cố dịnh, một ban cầm que củi/gỗ kéo dài căng và di chuyển 1 vòng quanh cọc. Đầu que củi/thanh gỗ vạch lên đất một đường tròn. - GV yêu cầu hs vẽ 1 đường tròn trên nên đất - Thành viên các nhóm thay phiên với bán kính tùy thích, nhau vẽ đường tròn theo kích thước tùy chọn. - Các nhóm nhận xét nhóm khác. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Tập ước lượng một số vật, đồ vật không có số lượng cụ thể. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: A, Quan sát tranh và nhận xét cách ước lượng của 2 bạn nhỏ dưới đây. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - YC HS trả lời. - HS trả lời.
  5. + Dựa vào vạch chia sẵn ở lọ thứ nhất 3000 hạt, bạn Thảo ước lượng lọ A có khoảng 2000 hạt. + Dựa vào lọ có sẵn 3000 hạt bạn Huy thấy lọ B nhiều hơn và ước lượng được 4000 hạt. - GV nhận xét. b, Quan sát tranh rồi ước lượng số gam hạt sen trong mỗi lọ. - HS quan sát tranh và ước lượng. + Lọ thứ hai gấp 2 lần lọ thứ nhất: 240g + Lọ thứ ba gấp 3 lần lọ thứ nhất: 360g - GV nhận xét. c, Quan sát tranh rồi ước lượng mỗi bình sau chứa khoảng bao nhiêu lít nước. - HS lắng nghe. + Bình thứ hai giảm 1 nửa so với bình thứ nhất: 10l + Bình thứ ba giảm 1 nửa so với - GV nhận xét, tuyên dương bình thứ hai: 5l - HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 14: ANH EM MỘT NHÀ
  6. BÀI ĐỌC 1: RỪNG GỖ QUÝ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. - Trả lời được câu hỏi Để làm gì?; đặt được câu khiến. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. -Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đoàn kết dân tộc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: 1. GV chia sẻ, trao đổi với HS về các dân tộc ở Việt Nam - Mỗi tấm ảnh dưới đây thể hiện hoạt động hoặc - HS quan sát tranh trang phục của một dân tộc ở Việt Nam. Hãy nói điều mình thích trong một tấm ảnh. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS nhận xét
  7. - HS kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam mà các em biết. VD: Chơ-ro, Cơ Lao, Gia-rai, Hà Nhì, Hoa, Mường, Tày, Nùng, ... 2. Kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam mà em biết. Nếu HS không nói được thêm, GV có thể giới thiệu nhanh tên và hình ảnh một số dân tộc của Việt Nam. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5đoạn) - HS quan sát
  8. + Đoạn 1: Từ đầu đến mở nhé. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếc ngẩn ngơ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến mở ra đấy + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến cũng vậy. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc, - HS đọc từ khó. -Luyện đọc câu: Nào ngờ,/ nắp hộp vừa hé mở thì bao nhiêu cột gỗ,/ ván gỗ tuôn ra ào ào,/ rồi lao - 2-3 HS đọc câu. xuống suối,/ trôi đi mất.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ông lão mơ thấy nàng tiên cho ông thứ gì + Ông lão mơ thấy nàng tiên cho trong chiếc hộp thứ nhất? ông một chiếc hộp chứa toàn cột gỗ, ván gỗ. + Câu 2: Qua chi tiết cột gỗ, ván gỗ nhanh chóng trôi tuột đi, câu chuyện muốn nói lên điều gì? Chọn ý đúng: + Ý đúng là c) Chỉ chặt cây có a) Vội vàng sẽ không mang lại kết quả tốt. sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. b) Cột gỗ, ván gỗ ông lão thấy chỉ là giấc mơ. c) Chỉ chặt cây có sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. + Câu 3: Vì sao nàng tiên trong giấc mơ nói rằng + Vì chiếc hộp đó đựng hạt cây, thứ đựng trong chiếc hộp thứ hai quý hơn nhiều? biết trồng cây sẽ có gỗ dùng mãi. Còn chiếc hộp thứ nhất chỉ có gỗ, dùng sẽ hết ngay. + Câu 4: Câu chuyện này khuyên ta điều gì? + Câu chuyện khuyên ta trồng - GV mời HS nêu nội dung bài. cây gây rừng. 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Bài khuyên mọi người trồng cây gây suy nghĩ của mình. rừng. - HS nêu lại ND
  9. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Trả lời được câu hỏi Để làm gì? + Đặt được câu khiến. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Dựa vào nội dung bài tập đọc, trả lời câu hỏi: a) Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? b) Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: a) - HS 1: Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? –HS 2: Ông lão đi tìm gỗ để làm nhà. b)- HS 2: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? – HS 1: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta phải trồng thật nhiều cây / cần tích cực trồng cây gây rừng /... - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Hãy nói lời ông lão khuyên các con ( hoặc dân làng) trồng cây. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - a) Khuyên các con: + Các con hãy tìm thêm hạt cây về trồng đi! + Các con hãy trồng nhiều cây để cỏ gỗ dùng khi cần. + Các con phải trồng rừng để hạn chế lở đất.
  10. b) Khuyên dân làng: + Các ông bà hãy tìm thêm hạt cây để trồng thật nhiều cây vào nhé! + Bà con hãy trồng nhiều cây để không khí được mát lành! + Bà con hãy trồng cây gây rừng để có gỗ làm nhà, đóng bàn ghế! - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số hoạt động - HS quan sát video. trồng cây, trồng rừng. + GV nêu câu hỏi: việc trồng cây, gây rừng có ích + Trả lời câu hỏi. lợi gì? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: T, V
  11. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ + Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: + Viết tên riêng: Trà Vinh. + Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Hiểu truyền thống nhân ái tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: mọi người luôn yêu thương, đoàn kết, sẵn sàng đùm bọc nhau. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái (tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc; yêu quý mọi người, sống đoàn kết với mọi người, sẵn sàng giúp đỡ người khác) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát hoặc đọc thơ, tục ngữ, ca - HS hát, đọc thơ. dao về việc trồng, chăm sóc bảo vệ cây xanh để khởi động bài học. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành:
  12. 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa T, - HS quan sát lần 1 qua video. V ( chữ V, GV giới thiệu 2 mẫu chữ). - HS quan sát, nhận xét so sánh. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa các chữ T, V - HS quan sát lần 2. - GV viết mẫu lên bảng. - HS viết vào bảng con chữ hoa - GV cho HS viết bảng con. T, V - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Trà Vinh - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Trà Vinh là một tỉnh miền Nam của nước ta. Ở Trà Vinh, nhiều dân tộc anh em (như Kinh, Khmer, Hoa,...) chung sống đoàn kết. Nơi đây có nhiều ngôi chùa của đồng bào Khmer mang kiến trúc rất độc đáo. Những lễ hội mang đậm nét văn hoá dân tộc thường xuyên được tổ chức ở Trà Vinh, trong đó có lễ hội Cúng Trăng với hội đua ghe ngo nổi tiếng - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. Trà Vinh. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu ca dao trên. - GV nhận xét bổ sung: câu ca dao khuyên mọi người sống trên cùng một mảnh đất thương yêu nhau, đoàn kết, giúp đỡ nhau. - HS viết câu ứng dụng vào bảng - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. con: - GV nhận xét, sửa sai Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. -Mục tiêu:
  13. + Ôn luyện cách viết chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Trà Vinh, câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ T, V + Luyện viết tên riêng: Trà Vinh + Luyện viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. học tập cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------
  14. GDTC GV đặc thù dạy ------------------------------------------- Tiết đọc thư viện ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ MẸ VÀ CÔ GIÁO (Đọc cặp đôi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực chung - Đọc sách, truyện mở rộng vốn hiểu biết - Hiểu, nhớ được nội dung cuốn sách mình vừa đọc. - Viết cảm nhận về h/ả, nhân vật, sự kiện mình thích trong cuốn sách vừa đọc. - Rèn kĩ năng: Đọc cá nhân, đọc hiểu, tư duy, chia sẻ, lắng nghe, quan sát, hợp tác, tương tác .. 2. Phẩm chất: - HS yêu thích đọc sách, trân trọng sách. - Thực hiện tốt nội quy thư viện, biết bảo quản sách. 3. Năng lực đặc thù - Có ý thức chia sẻ, tuyên truyền tới các bạn học sinh, cộng đồng về tác dụng của việc chăm chỉ đọc sách. II. CHUẨN BỊ - 14 cuốn sách báo viết về phụ nữ III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỌC I. Giới thiệu (2-3 phút- cả lớp) 1. Ổn định chỗ ngồi cho HS trong thư viện, Nhắc HS về nội quy thư viện 2. Giới thiệu cho HS về hình thức tiết đọc thư viện II. Trước khi đọc (5-6 phút – cả lớp) 1. Hướng dẫn HS chọn bạn để tạo thành cặp đôi và ngồi gần với nhau. 2. Nhắc HS về mã màu phù hợp hướng dẫn HS chọn sách có mã màu phù hợp để cả hai cùng đọc. 3. Nhắc HS về cách lật sách đúng cách 4. Mời lần lượt 4,5 cặp đôi lên chọn sách một cách trật tự và chọn vị trí thoải mái để đọc III. Trong khi đọc (10-20 phút – cặp đôi) 1. GV di chuyển xung quanh lớp học để KT xem các cặp đôi có đang thực sự đọc cùng nhau không. 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi nỗ lực của các em. 3. Nếu có HS gặp khó khăn khi đọc, GV sử dụng quy tắc 5 ngón tay để hướng dẫn HS tìm sách phù hợp. 4. Quan sát cách HS lật sách, hướng dẫn lại cho HS cách lật sách đúng. IV. Sau khi đọc (6-7 phút – Cả lớp) 1. Mời các cặp về ngồi gần GV một cách trật tự.
  15. 2. GV mời 3-4 cặp đôi chia sẻ quyển sách vừa đọc. GV có thể chọn 3-4 câu hỏi gợi ý dưới đây để mời từng cặp đôi chia sẻ: - Các em có thích quyển sách mình vừa đọc không? Tại sao? Em thích nhân vật nào? Tại sao? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Điều gì các em thấy thú vị nhất trong quyển sách mình vừa đọc? - Em thích nhất đoạn nào trong quyển sách? Tại sao? IV. Sau khi đọc (6-7 phút – Cả lớp) 2. GV mời 3-4 cặp đôi chia sẻ quyển sách vừa đọc. GV có thể chọn 3-4 câu hỏi gợi ý dưới đây để mời từng cặp đôi chia sẻ: - Nếu em là nhận vật, em có hành động như vậy không? Nếu không thì em hành động như thế nào? - Em có ý định giới thiệu quyển sách này cho các bạn khác cùng đọc không? - Theo các em, vì sao tác giả lại viết quyển sách này? V. Hoạt động mở rộng: Viết và vẽ * Trước hoạt động: - Chia nhóm - Giải thích hoạt động: em hãy vẽ nhân vật, chi tiết, hình ảnh em yêu thích trong cuốn sách em vừa đọc và viết 3-4 câu cảm nhận về nhân vật, hình ảnh đó. GV đưa giấy hướng dẫn HS. - Bầu nhóm trưởng. Mời các nhóm trưởng lên lấy vật phẩm về phát cho các bạn trong nhóm. * Trong hoạt động: - GV di chuyển quanh phòng quan sát hoạt động của hs. - Đặt câu hỏi khen ngợi, giúp đỡ hs. * Sau hoạt động: - Nhóm trưởng thu bút mầu nộp lại cho GV - Tập trung hs thành lớp lớn theo trật tự. - Cho HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ: ? Em vẽ nhân vật nào? ? Tại sao em lại thích nhân vật đó? ? Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về cuốn sách bạn vừa đọc không? * Kết luận: - Trong thư viện còn rất nhiều cuốn sách hay nếu các em muốn đọc có thể gặp cô thư viện để mượn ------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 07 tháng 03 năm 2023 TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN: RỪNG GỖ QUÝ(T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  16. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhớ nội dung câu chuyện đã học, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý, kể lại được một phần hoặc toàn bộ câu chuyện đã học bằng lời của một nhân vật (ông lão). – Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Thể hiện được lời kể và lời nhân vật bằng từ ngữ phù hợp, giọng kể diễn cảm; động tác và nét mặt phù hợp với câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: bước đầu biết kể bằng giọng diễn, kết hợp thể hiện vẻ mặt, cử chỉ phù hợp; biết dùng đúng từ xưng hô khi kể - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn kể lại câu chuyện đã học bằng các hình thức nối tiếp hoặc phân vai. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái, tiết kiệm: trân trọng người lao động, quý trọng đồng tiền, chăm lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu slide tranh câu chuyện : Trận bóng trên - HS quan sát . đường phố, mời HS quan sát tranh và kể lại đoạn - 1-2 HS kể 1( hoặc đoạn 2,3) theo lời nhân vật Long ( hoặc - Hs nhận xét Quang). - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu:
  17. + Nhớ nội dung câu chuyện đã học, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý, kể lại được một phần hoặc toàn bộ câu chuyện đã học bằng lời của một nhân vật (ông lão). + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Thể hiện được lời kể và lời nhân vật bằng từ ngữ phù hợp, giọng kể diễn cảm; động tác và nét mặt phù hợp với câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.. HĐ 1: Kể lại câu chuyện Rừng gỗ quý theo lời của ông lão – GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. - HS đọc yêu cầu, - Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS kể bằng lời của ông lão; - HS lắng nghe. chú ý xưng “tôi” khi nói về mình. VD: a) Kể đoạn 1, 2 + Đoạn 1: Mấy hôm nay, tôi đi tìm gỗ – Kể mẫu: GV chỉ tranh, kể đoạn 1 trước lớp. làm nhà. Một đêm, tôi mơ thấy mình GV hướng dẫn HS chỉ tranh tập kể trong gặp một nàng tiên. Nàng tiên hỏi tôi nhóm, nói cho HS biết: Các em chỉ cần kể đi đâu rồi cho tôi một chiếc hộp, dặn đúng những chi tiết chính trong câu chuyện; về nhà mới được mở hộp. khi kể, có thể thay / thêm / bớt từ. + Đoạn 2: Tôi cảm ơn nàng tiên rồi b) Kể các đoạn tiếp theo thực hiện như khi kể mang hộp về. Dọc đường, tôi tò mò đoạn 1, 2 . mở chiếc hộp để xem. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột gỗ, ván gỗ trong hộp tuôn ra, rơi xuống suối, trôi mất. + Đoạn 3: Cầm cái hộp không trong tay, tôi tiếc ngẩn ngơ. Thế là tôi đành
  18. quay lại nằn nì nàng tiên. Nàng tiên thương tình, đưa cho tôi một cái hộp khác và dặn nhất định về nhà mới được mở hộp. Về đến nhà, tôi mở hộp, chẳng thấy gỗ đâu, chỉ thấy trong hộp toàn những hạt cây nhỏ tí... Tiếng chim hót làm tôi choàng tỉnh giấc, Hoá ra là tôi ngủ mơ. + Đoạn 4: Nghĩ đến giấc mơ của mình, tôi chợt hiểu ra: Lúa ngô phải gieo trồng mới có thì gỗ rừng cũng vậy. Tôi liền bảo các con và dân làng tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu nữa, đồi trọc sẽ biến thành rừng, dân làng tôi sẽ không phải đi xa tìm gỗ làm nhà, đóng bàn ghế nữa. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết kể đầy đủ câu chuyện theo lời ông lão. Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện. + Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. + Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 3.1 Kể chuyện trong nhóm. - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2. - HS kể chuyện theo nhóm 2. - Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể trước lớp. - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3.2. Thi kể chuyện trước lớp. - GV tổ chức thi kể chuyện. - HS thi kể chuyện. - Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3.3. Trao đổi: Theo em, rừng đem lại lợi ích gì: - 1 HS đọc BT 2. Cả lớp đọc a) Đối với vùng có rừng? thầm theo. b) Đối với vùng khác?
  19. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - HS trao đổi nhóm 4. - GV mời đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến. - HS nêu. a) Rừng đem lại lợi ích gì đối với vùng có rừng? a) Rừng giúp người dân có gỗ làm nhà, đóng bàn ghế, / Rừng giúp cho không khí mát mẻ. / Rừng giúp ngăn bão lũ, tránh lở đất. / Rùng tạo ra phong cảnh đẹp. / ... b) Rừng đem lại lợi ích gì đối với các vùng khác? b) Rừng giúp điều hoà không GV nói thêm: Rừng đem lại lợi ích chung cho cả khí. / Rừng giúp bảo vệ nguồn khu vực có rừng (miền núi) và khu vực khác nước. / ... (miền xuôi). Vì vậy, chúng ta cần biết ơn đồng bào các dân tộc anh em sống ở miền núi đã trồng rừng, bảo vệ rừng, tạo ra bộ máy điều hoà không khí, bảo vệ nguồn nước cho chúng ta. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs xem một câu chuyện kể của học sinh - HS quan sát video. nơi khác để chia sẻ với học sinh. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS cùng trao đổi về câu chuyện thích trong câu chuyện. được xem. - GVgiao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu chuyện - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. cho người thân nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
  20. CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 16: CƠ QUAN TUẦN HOÀN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trình bày được một số trạng thái cảm xúc có lợi hoặc có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS đưa sản phẩm đã làm (sơ đồ tuần - HS nộp sản phẩm. hoàn máu) đã học ở tiết trước để khởi động bài học. + GV nhận xét từng em, tuyên dương, khen - HS lắng nghe nhận xét, rút kinh thưởng cho những học sinh làm đẹp, đúng nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: