Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 26 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

docx 80 trang Đình Bắc 08/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 26 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 26 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 26 Thứ Hai, ngày 13 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM SHDC: PHONG TRÀO CHÚNG EM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với phong trào bảo vệ môi trường - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia vệ sinh, chăm sóc cây hoa và khuôn viên nhà trường. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chổi, gỏi rác để tham gia phong trào bảo vệ môi trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 25 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút HS lắng nghe đầu giờ. - Phối hợp voái thư viện giới thiệu sách “Truyện cổ tích về mẹ” chào mừng
  2. ngày QTPN 08-3. - Tập thể dục giữa giờ, tập đồng diễn chủ đề Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày. - Cùng GV và HS KHối 2 tham quan trải nghiệm Khu di tích Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác. - Tổng hợp bài thi viết thư Quốc tế UPU lần Tổng 62 bài. HS lắng nghe. - Tổng hợp và trao giải giao lưu Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. Kết quả đã trao các giải cụ thể như sau: Cơ sở 1: Ng. Thị Thanh Nhi 4A Nhất Trần Khánh Chi 4B Nhì HS lắng nghe. Phan Dương 5A Ba Tường Linh Lê Bảo Trâm 5B Ba Cơ sở 2: Nguyễn Tâm Như 5C Nhất Trần Han Ny 5C Nhì Phạm Ngân Hà 5D Ba Ng. Trần Hải Như 4C Ba Nguyễn Thanh Tú 4D Ba - Tổng hợp phong trào Kế hoạch nhỏ: Lớp Số lượng Kết quả tham gia 1A 26/26 H.T Tốt 1B 20/23 Hoàn thành 1C 32/32 Hoàn thành 1D 33/33 Hoàn thành 2A 15/40 Chưa H.T 2B 37/37 H.T Tốt 2C 39/39 H.T Tốt 2D 35/40 Hoàn thành 3A 21/27 H.T thấp 3B 30/30 H.T Tốt 3C 29/29 H.T Tốt 3D 28/28 H.T Tốt 4A 35/35 H.T Tốt 4B 32/32 H.T Tốt 4C 30/30 H.T Tốt 4D 29/29 H.T Tốt 5A 32/32 H.T Tốt
  3. 5B 20/29 H.T thấp 5C 2727 H.T Tốt 5D 25/25 Hoàn thành Kế hoạch tuần 26 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học Thực hiện trong giờ ra chơi. tập, vệ sinh. Các lớp nhổ cỏ, nhặt rác khu - Tiếp tục tập luyện cho HS dự vực các bồn hoa và khuôn viên thi Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. sân trường. - Ghi hình tham gia sân chơi đồng diễn Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày. 3. Hoạt động chủ đề: Phong trào chúng em bảo vệ môi trường - GV phát động phong trào tham gia vệ sinh bảo vệ môi trường. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) --------------------------------------------------------- TOÁN Bài 80: TIỀN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết các mệnh giá của tiền Việt Nam trong phạm vi 100 000. - Biết sử dụng tiền trong một số hoạt động như trao đổi, thanh toán. Biết xác định giá cả hàng hóa và cách mua sắm đơn giản. Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
  4. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát - Hãy nói cho bạn nghe về thông tin bức tranh: - HS trả lời + Trong bức tranh có gì? - Tiền Việt Nam + Mệnh giá là bao nhiêu? - 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. + Cách nhận biết như thế nào? - Nhìn vào con số, nhìn vào chữ, ...) - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe Ở lớp 2, chúng mình đã được làm quen với tiền Việt Nam, đã được tìm hiểu một số tờ tiền, đã cùng nhau trao đổi về việc sử dụng tiền trong cuộc sống. Bài ngày hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm mốt số tờ tiền khác của Việt Nam qua bài “Tiền Việt Nam”. - GV ghi bảng, gọi 2 HS đọc tên bài. - 2HS đọc, cả lớp ghi vở 2. Khám phá: (Hình thành kiến thức) - Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát
  5. a. Nhận biết các mệnh giá tiền VN trong phạm vi 100 000. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi: Nói cho bạn nghe - HS thảo luận nhóm đôi về mệnh giá của tờ tiền và làm thế nào để có thể nhận ra nó? - Gọi HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày: - Gọi HSNX VD: Giới thiệu với các bạn, - GVNX chốt lại những thông tin liên quan đến tờ nhóm tớ tìm hiểu được về tiền HS đã giới thiệu các tờ tiền 10 000 đồng, 20 + Mệnh giá 000 đồng, 50 000 đồng, ... + Cách nhận biết (nhìn vào con số, nhìn vào chữ, Đặc điểm nhận dạng là: Trên màu sắc,...) tờ tiền có in số mệnh giá và b. Nhận biết quan hệ giữa các mệnh giá tiền: chữ ghi mệnh giá của tiền. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về quan hệ - HSNX, bổ sung. giữa các mệnh giá tiền đã học, có thể đổi từ mệnh - HS lắng nghe giá lớn sang các mệnh giá nhỏ như thế nào. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm - Gọi HSNX - GVNX chốt: Vậy chúng mình suy nghĩ xem điều này được áp dụng trong cuộc sống trong những tình - Đại diện nhóm trình bày huống nào? Ví dụ: Tớ xin trình bày ý - Gọi HSNX kiến của nhóm tớ sau khi đã - GV chốt lại: Trong cuộc sống quan hệ các mệnh thảo luận: Đây là tờ 100 000 giá tiền được vận dụng rất nhiều trong các hoạt động đồng và tớ có thể đổi thành 2 như mua bán, trả tiền, trả lại, đổi tiền, ... Chúng tờ 50 000 đồng, ... được vận dụng như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu - HSNX, bổ sung qua hoạt động giao lưu nhé. - HS trả lời theo ý hiểu: c. Củng cố kiến thức thông qua hoạt động giao Ví dụ: Hoạt động mua bán, lưu. trả tiền, trả lại tiền thừa, ... - Bạn nào đã tự tin mình đã nắm được cách sử dụng tiền VN giơ tay cô xem. - HS lắng nghe - Cô mời một số bạn xung phong lên bảng làm “Doanh nhân tài ba” để trả lời các câu hỏi của các
  6. bạn phía dưới. - GV cho HS giao lưu. - HS giơ tay - GVNX tuyên dương các bạn. Chốt lại kiến thức - 2 3 HS xung phong liên quan đến tiền VN và dẫn dắt chuyển hoạt động. - HS tham gia giao lưu đưa ra câu hỏi. Ví dụ: Mua 1 quyển vở giá 9 000 đồng mà đưa cho người bán hàng tờ 20 000 đồng thì người bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền? - HS trả lời: Người bán cần trả lại 11 000 đồng.... - HS lắng nghe 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Nhận biết các mệnh giá của tiền Việt Nam trong phạm vi 100000. - Biết sử dụng tiền trong một số hoạt động như trao đổi, thanh toán,. Biết xác định giá cả hàng hóa và cách mua sắm đơn giản. Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. - Cách tiến hành: Bài 1: Số? (Làm việc nhóm) - HS quan sát - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Bài yêu cầu gì? - Điền số - Y/C HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở. - HS thảo luận nhóm đôi + Quan sát từng hình + Viết và đọc số tiền có trong mỗi hình cho bạn nghe. + Nói cho bạn nghe cách làm. - GV chiếu bài HS, y/c HS đọc bài làm. - HS đọc bài làm, cả lớp - quan sát. - Suy nghĩ thế nào con tìm ra đáp án bức tranh này - HS trả lời theo ý hiểu là 95000 đồng? - Gọi HSNX - HSNX bổ sung - GVNX chốt đáp án đúng - HS lắng nghe, quan sát
  7. - HS thực hiện yêu cầu 95 000 đồng 38 000 đồng - HS trả lời - Y/C HS đổi vở kiểm tra, giơ tay nếu đúng. - Khai thác: - HSNX bổ sung Để điền đúng số trong ô trống em cần nhắn bạn điều gì? - HS lắng nghe - Gọi HSNX - GVNX chốt: Để điền đúng số trong ô, các em chú ý quan sát kĩ từng tranh, viết và đọc số tiền có trong mỗi hình rồi cộng chúng lại với nhau. - GV dẫn dắt chuyển bài 2 Bài 2: (Làm việc nhóm) a. Chọn 2 đồ vật em muốn mua ở hình dưới đây - HS quan sát rồi tính số tiền phải trả. b. Tuấn có 100 000 đồng. Tuấn mua 1 bút mực, 1 thước kẻ và 1 hộp bút ở hình trên. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu tiền? - Gọi HS đọc đề bài - Bài yêu cầu gì? - Y/C HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong - HS đọc bài. - HS trả lời a. Chọn 2 đồ vật bất kì, tính giá tiền phải trả, ghi lại - HS thảo luận nhóm 4 kết quả vào nháp. b. Trả lời câu hỏi và giải thích được cho câu trả lời của mình. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. (HS trình bày theo ý hiểu của - Gọi HSNX mình)
  8. - GVNX chốt lại: Khi mua bán, chúng ta căn cứ - HSNX bổ sung trên giá cả mỗi mặt hàng để trả tiền cho người bán - HS lắng nghe hàng. Lúc đó tiền là phương tiện trao đổi hàng hoá. - Vậy theo em hiểu “Đắt” có nghĩa là gì? - Thế còn “Rẻ”? - HS trả lời theo ý hiểu - “Trả lại tiền” là như thế nào? - GVNX chốt lại nghĩa đúng. Đắt là giá cao hơn bình thường, còn rẻ là giá thấp hơn bình thường. Trả - HS lắng nghe lại tiền có nghĩa là nhận lại một số tiền. - GV dẫn dắt chuyển bài 3 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học vào trò chơi. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. - Cách tiến hành: Bài 3: Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi: (Làm việc nhóm) - HS quan sát a. Số tiền mua 1 quả dưa hấu nhiều hơn số tiền mua 1 khay táo là bao nhiêu? b. Cửa hàng đang có chương trình khuyến mãi - HS lắng nghe giảm giá 5 000 đồng mỗi khay táo cho khách hàng mua từ 2 khay táo trở lên. Hỏi khi mua 2 khay táo theo chương trình khuyến mãi này, bác Hồng phải trả bao nhiêu tiền? - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - Bài yêu cầu gì? - HS trả lời - Y/C HS thảo luận nhóm bàn, suy nghĩ trả lời câu hỏi rồi nói và giải thích cho bạn nghe câu trả lời của mình. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - HS trình bày theo ý hiểu của mình. - Gọi HSNX - HSNX bổ sung - GVNX chốt đáp án đúng: a. Số tiền mua 1 quả dưa hấu nhiều hơn số tiền - HS quan sát, lắng nghe mua 1 khay táo là 10 000 đồng. b. Khi mua 2 khay táo theo chương trình khuyến mãi, Bác Hồng phải trả 34 000 đồng + 34 000 đồng = 68 000 đồng.
  9. - Nhóm nào có câu trả lời giống trên màn hình giơ - HS giơ tay nếu đúng tay. - GVXN tuyên dương những bạn có câu trả lời - HS lắng nghe đúng. - GV dẫn dắt chuyển trò chơi - (Nếu còn thời gian) GV tổ chức cho HS chơi trò - HS lắng nghe luật chơi “Đi siêu thị” - Luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm, gọi đại diện các nhóm lên để tham gia trò chơi. Trên bảng GV gắn 4 vật phẩm và giá tiền. Nhiệm vụ của HS là chọn mệnh giá tiền phù hợp có trong rổ của nhóm và gắn dưới mỗi vật phẩm trên bảng. Nhóm nào hoàn thành trước thì sẽ giành chiến thắng. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, khẳng định, tuyên dương đội thắng, động viên đội thua. - Qua bài học ngày hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Điều đó giúp ích được gì cho các em trong cuộc sống? - Học xong bài này, các em nghĩ có thể vận dụng - HS tham gia trò chơi vào những tình huống nào trong cuộc sống? - HS lắng nghe - HS trả lời theo ý hiểu của mình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  10. ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài 03: HỘI ĐUA GHE NGO (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt nhanh, sặc sỡ, phum, sóc, hiệu lệnh,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (phum, sóc, hạ thuỷ, tay đua,...). - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Mỗi dân tộc anh em đều có những phong tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ. - Luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết bày tỏ sự thích thú với những điều thú vị, độc đáo ở hội đua ghe ngo. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý, trân trọng nét đẹp văn hoá của các dân tộc anh em. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu:
  11. + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt - HS tham gia trò chơi Nam”. - Hình thức chơi: HS chọn các quần đảo, đảo trên - 4 HS tham gia: trò chơi để đọc 1 đoạn văn trong bài “Hội đua ghe ngo” và trả lời câu hỏi. + Câu 1: Tìm những hình ảnh trong các khổ thơ 1, + Các hình ảnh: mây rủ nhau 2 miêu tả vẻ đẹp của buổi sáng vùng cao. vào nhà, ông Mặt Trời leo dốc, tiếng chim ca kéo nắng lên, nắng lên rạng rỡ, khoảng trời bao la. + Câu 2: Các khổ thơ 3, 4 cho em biết điều gì về + Đồng bào Mông ăn những cuộc sống của đồng bào Mông? món ăn được làm từ ngô, nuôi ngựa, cất nhà trên núi đá. + Câu 3: Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào? + Hai dòng cuối tập trung nói về sự chăm chỉ học hành của bạn nhỏ và những điều bạn nhỏ học được từ sách. Bản Mông tuy sơ sài và còn nhiều khó khăn nhưng nhờ chăm chỉ học tập nên bạn nhỏ đã khám phá được nhiều điều mới mẻ và thú vị. + Câu 4: Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ + HS trả lời theo suy nghĩ của với quê hương mình như thế nào? mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt nhanh, sặc sỡ, phum, sóc, hiệu lệnh,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (phum, sóc, hạ thuỷ, tay đua,...). - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Mỗi dân tộc anh em đều có những phong tục,
  12. nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết bày tỏ sự thích thú với những điều thú vị, độc đáo ở hội đua ghe ngo. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng dấu phẩy, dấu chấm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến hằng năm. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến cho quen. + Khổ 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: ghe ngo, lễ hội, hằng năm, - HS đọc từ khó. lướt nhanh, sặc sỡ, phum, sóc, hiệu lệnh,... - Luyện đọc câu: Vào cuộc đua,/ mỗi ghe có một - 2-3 HS đọc câu. người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy/ và một người đứng giữa ghe giữ nhịp.// - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS đọc từ ngữ: + Lễ hội Cúng Trăng (Ok Om Bok): lễ hội truyền thống của đồng bào dân tọc Khmer để tỏ lòng biết ơn đối với Thần Mặt Trăng. + Hoa văn: hình trang trí trên các đồ vật. + Phum, sóc: xóm, làng ở vùng đồng bào dân tộc Khmer. + Hạ thủy: đua tàu, thuyền xuống nước. + Tay đua: người tham gia cuộc đua. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm.
  13. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hội đua ghe ngo điễn ra vào dịp nào? + Hội diễn ra vào đúng dịp lễ hội Cúng Trăng giữa tháng 10 âm lịch hằng năm. + Câu 2: Những chiếc ghe ngo có gì đặc biệt? + Ghe ngo được làm từ gỗ cây sao, dài khoảng 30 mét, chứa được trên dưới 50 tay chèo; ghe được chà nhẵn bóng, mũi và đuôi ghe cong vút, tạo hình rắn thần; thân ghe vẽ hoa văn và sơn màu sặc sỡ; mỗi ghe ngo là của chung một hoặc một vài phum, sóc; ghe được cất giữ ở + Câu 3: Vì sao trước ngày hội, các tay đua phải chùa, mỗi năm chỉ được hạ thuỷ tập chèo theo nhịp trên cạn? một lần vào dịp hội. + Ghe ngo rất dài, phải nhiều người cùng chèo, mỗi năm ghe + Câu 4: Cuộc đua ghe ngo diễn ra sôi động như chỉ được hạ thuỷ một lần. Chính thế nào? vì vậy, phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen. + Vào cuộc đua, mỗi ghe có một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy và một người đứng giữa ghe giữ nhịp; theo hiệu lệnh, những mái chèo đưa nhanh thoăn thoắt, đều tăm tắp, - GV mời HS nêu nội dung bài. đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên - GV Chốt: Mỗi dân tộc anh em đều có những sông; tiếng trống hội, tiếng hò phong tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn reo cổ vũ vang dội cả một vùng giữ. sông nước. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
  14. + Luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu dưới đây: a) Đồng bào Khmer tổ chức lễ hội Cúng Trăng để tỏ lòng biết ơn đối với Thần Mặt Trăng. b) Ghe ngo được chà nhẵn bóng để lướt nhanh trên dòng sông. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: + Đồng bào Khmer tổ chức lễ hội Cúng Trăng để làm gì? + Ghe ngo được chà nhẵn bóng - GV mời đại diện nhóm trình bày. để làm gì? - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV kết luận: Trong các câu trên, bộ phận câu - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm mở đầu bằng từ để được dùng để nêu mục đích; bộ phận câu này trả lời câu hỏi Để làm gì?. 2. Sử dụng câu hỏi “Để làm gì?”, hỏi đáp với bạn theo nội dung các câu sau: a) Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để chỉ huy các tay đua. b) Một người đúng giữa ghe để giữ nhịp cho các tay đưa chèo thật đều. c) Trước ngày hội, các tay đua phải tập chèo theo nhịp trên cạn cho quen. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo cặp hỏi – đáp. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc theo cặp sử dụng câu hỏi “Để làm gì?” thực hiện hỏi – đáp theo các nội dung đã - GV mời HS trình bày. cho.
  15. - Một số cặp HS trình bày theo kết quả của mình. (Ví dụ: H: Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để làm gì? Đ: Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để chỉ huy các tay - GV mời HS khác nhận xét. đua.) - GV nhận xét tuyên dương. - Các HS khác nhận xét. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh Lễ hội ghe gho. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi Em thấy Lễ hội ghe gho có những điều gì đặc biệt? + Trả lời các câu hỏi. + Em thích nhất hoạt động trong Lễ hội đó nào? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: HỘI ĐUA GHE NGO PHÂN BIỆT r/d/gi; DẤU HỎI/ DẤU NGÃ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  16. - Nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua ghe ngo. - Làm đúng BT điền chữ r/d/gi và điền dấu hỏi/ dấu ngã để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cảnh vật qua nội dung các bài tập chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu + Câu 1: HS trả lời theo suy bằng “ch”? nghĩ. Ví dụ: chiếc áo; cái chiếu; cái chõng. + Câu 2: Tìm 3 từ ngữ chứa tiếng có vần “ich”? + Câu 2: HS trả lời theo suy nghĩ. Ví dụ: Quyển lịch, thích thú, lợi ích. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua ghe ngo. + Làm đúng BT điền chữ r/d/gi và điền dấu hỏi/ dấu ngã để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.
  17. + Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết a. Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ viết và đọc mẫu bài Hội đua ghe ngo. - GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ các em dễ viết sai chính tả, sau đó viết nháp vào bảng con (hoặc giấy nháp). - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS các viết, cách trình bày bài chính tả. b. Viết bài - GV đọc chậm từng cụm từ, mỗi cụm từ đọc 3 lần để HS viết bài. - GV theo dõi HS viết, chú ý tới những HS viết chậm, mắc lỗi để kịp thời động viên, uốn nắn. c. Sửa bài - GV đọc lại bài chính tả để HS tự sửa lỗi. - GV chọn ngẫu nhiên 5-7 bài chiếu lên máy chiếu yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập Bài tập 2: Chọn chữ và dấu thanh phù hợp. - GV nêu yêu cầu bài tập, gọi HS nhắc lại. - GV căn cứ vào tình hình địa phương, lựa chọn cho HS làm BT 2a hay 2b tuỳ theo phương ngữ của các em. a) Chữ r/d hay gi ? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV mời HS đọc đoạn thơ. Đây con sông xuôi òng nước chảy Bốn mùa soi từng mảnh mây trời Từng ngọn ừa ó đưa phe phẩy Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi. Đây con sông như òng sữa mẹ
  18. Nước về xanh uộng lúa, vườn cây Và ăm ắp như lòng người mẹ Chở tình thương trang trải đêm ngày. Hoài Vũ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu bài. - GV gọi một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. b) Dấu hỏi hay dấu ngã? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV mời HS đọc đoạn thơ. Dòng suối nho trôi nhanh, Chơ niềm vui đi mai Cây nêu vừa dựng lại Duyên dáng khoe sắc màu. Sân rộng, còn vút cao, Tiếng cười vang khắp ban Đu quay tròn, loáng thoáng Các em mừng, vây tay. Nguyễn Long - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu bài. - GV gọi một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: Giúp chú kiến tha bánh về đúng chỗ: - GV nêu yêu cầu bài tập, gọi HS nhắc lại. - GV căn cứ vào tình hình địa phương, lựa chọn cho HS làm BT 3a hay 3b tuỳ theo phương ngữ của các em. a) Chữ r/d hay gi ? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. -
  19. GV chiếu nội dung bài tập, yêu cầu quan sát. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu bài. - GV gọi một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. b) Dấu hỏi hay dấu ngã? - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV chiếu nội dung bài tập, yêu cầu quan sát. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu bài. - GV gọi một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
  20. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- GDTC GV ĐẶC THÙ DẠY --------------------------------------------------------- HĐTV ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN ĐỌC CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc sách, truyện mở rộng vốn hiểu biết - Hiểu, nhớ được nội dung cuốn sách mình vừa đọc. - Viết cảm nhận về hình ảnh, nhân vật, sự kiện mình thích trong cuốn sách vừa đọc. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng: Đọc cá nhân, đọc hiểu, tư duy, chia sẻ, lắng nghe, quan sát, hợp tác, tương tác .. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích đọc sách, trân trọng sách. - Thực hiện tốt nội quy thư viện, biết bảo quản sách. 4. Năng lực - Có ý thức chia sẻ, tuyên truyền tới các bạn học sinh, cộng đồng về tác dụng của việc chăm chỉ đọc sách. II. Đồ dùng: - GV: Văn phòng phẩm để HS viết cảm nhận. - HS: Bút màu, phiếu cảm nhận.. III . Các hoạt động đọc: 1. GIỚI THIỆU: - Ổn định chỗ ngồi cho HS. - Nhắc các em về nội quy thư viện: Khi đến thư viện, chúng ta cần thực hiện tốt các nội quy của thư viện. Vậy bạn nào có thể nêu một điều trong nội quy thư viện mà em nhớ nhất? • Mượn, trả sách đúng hạn; • Giữ gìn thư viện sạch sẽ; • Nói khẽ khi các bạn khác đang đọc sách; • Không nên đùa giỡn trong thư viện;