Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 28 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 28 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 28 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)
- TUẦN 28 Thứ Hai, ngày 27 tháng 03 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM GIỚI THIỆU BỨC TRANH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với nội dung giới thiệu bức tranh gia đình của em. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia giới thiệu bức tranh của em. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Một số bức tranh của HS vẽ về gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 27 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Liên đội phối hợp với GV Mĩ thuật HS lắng nghe làm báo tường chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3. - HS tham gia Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. - Phối hợp với Đoàn xã tổ chức cho
- HS đi dọn vệ sinh, chào cờ và nghe tuyên truyền về chủ quyền biên giới tại cột mốc 476. *Tồn tại: - Chưa tổ chức Kết nạp đội lần 2. - Thời tiết nắng nóng một số HS HS lắng nghe. mang nước đến trường uống không có ý thức vứt vỏ chai trên sân trường (Cả 2 cơ sở). Kế hoạch tuần 28 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh trực nhật. HS lắng nghe. - Múa hát sân trường và tập thể dục giữa giờ. - Giới thiệu sách Những nhân vật tên còn trẻ mãi – Lớp 2C. - Đại diện 2 HS lần lượt giới - Đẩy mạnh tuyên truyền và thiệu bức tranh về gia đình của nhắc nhở HS không tắm ao hồ , sông mình. suối. - HS xem thêm một số bức tranh - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân, về chủ đề gia đình em của một vệ sinh thân thể, cắt tóc gọn gàng. số bạn khác. - Tập trống chuẩn bị cho năm học mới (2023-2024). 3. Hoạt động chủ đề: Giới thiệu bức tranh của em 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ----------------------------------------------- TOÁN Bài 86: LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia có dư không quá 2 lượt). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhanh: 65 : 4 = ? + 65 : 4 = 16 (dư 1) + Câu 2: Tìm thương trong phép chia 240 : 3 = ? + 240 : 3 = 80 nên thương là 80. + Câu 3: Tìm số dư trong phép chia 638 : 2 = ? + 638 : 2 = 319, đây là phép chia hết nên số dư là 0. + Câu 4: Phép chia 567 : 5 có mấy lượt chia ? + có 3 lượt chia. - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia có dư không quá 2 lượt). + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình
- huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 4. Số ? (Làm việc theo cặp) Số bị Số chia Thương Số dư chia 7 594 3 ? ? 8 498 7 ? ? 56 472 4 ? ? 60 859 5 ? ? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc bài. - GV cho HS làm bài theo cặp. - HS quan sát, làm bài theo cặp. - GV mời một số cặp lên bảng thực hiện - Một số cặp HS lên bảng thực hiện Số bị Số Số Thương chia chia dư 7 594 3 2 531 1 8 498 7 1 214 0 56 472 4 14 118 0 60 859 5 12 171 4 - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Thực hiện các phép chia sau rồi dùng phép nhân để thử lại: 79 184 : 7 57 647 : 3 - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời HS lên bảng thực hiện yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Gọi các HS khác nhận xét kết quả. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
- 79184 7 7 11312 Thử lại: 11312 09 7 7 21 79184 21 08 7 14 14 0 57647 3 Thử lại: 3 19215 19215 27 3 27 57645 06 57645 6 2 04 57647 3 17 15 2 - Cả lớp lắng nghe, rút kinh - GV nhận xét, tuyên dương. nghiệm. Bài 6: (Làm việc chung cả lớp) Trong trang trại nông nghiệp áp dụng công nghệ cao, anh Thịnh trồng 8 660 cây ớt chuông trong 4 nhà kính. Các nhà kính có số cây như nhau. Hỏi mỗi nhà kính có bao nhiêu cây ớt chuông? - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS trả lời: - GV và HS cùng tìm hiểu đề bài: + Anh Thịnh trồng 8 660 cây ớt + Bài toán cho biết gì? chuông trong 4 nhà kính. Các nhà kính có số cây như nhau. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi mỗi nhà kính có bao nhiêu
- cây ớt chuông? + Ta thực hiện lấy 8 660 chia cho + Muốn biết mỗi nhà kính có bao nhiêu cây ớt 4. chuông, ta phải làm phép tính gì? - HS cùng tóm tắt với GV. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Các nhóm làm bài vào phiếu - GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. học tập: - GV mời các nhóm trình bày kết quả. Giải: Mỗi nhà kính có số cây ớt chuông là: 8 660 : 4 = 2 165 (cây) Đáp số: 2 165 cây ớt chuông. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV Mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh suy nghĩ, tìm một số tình - HS tự nêu theo hiểu biết của huống trong thực tế liên quan đến phép chia đã bản thân. Các bạn trong lớp có học rồi chia sẻ với cả lớp. thể nhận xét, bổ sung thêm cho bạn. - GV tổ chức cho HS bình chọn những bạn nêu - HS bình chọn. được tình huống hay, phù hợp với yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài 16: BẢO VỆ TỔ QUỐC Bài đọc 1: Chú hải quân (T1+2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: đảo nhỏ, biển trời, mỉm cười, dạt dào, sóng vỗ, bão tổ, tàu thuyền, giữ yên,... - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: hải quân, trập trùng, chơi vơi, dạt dào, hiên ngang,... Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi chú hải quân luôn hiên ngang, bất chấp mọi khó khăn để bảo vệ biển đảo của Việt Nam. - Ôn luyện về câu (câu cảm), về dấu câu (dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép). - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số câu thơ hay, hình ảnh đẹp. - Biết chia sẻ tình cảm yêu mến đối với chú hải quân và ước mơ được giữ yên biển quê hương như chú. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: chuyển được các câu kể thành câu cảm, điền đúng dấu câu vào chỗ trống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: yêu quý những người bảo vệ Tổ quốc. - Phẩm chất nhân ái: ước mơ mai này được trực tiếp bảo vệ Tổ quốc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và hát theo bài hát “chú bộ - HS nghe và hát theo và trả lời đội”. câu hỏi.
- + GV nêu một số câu hỏi về nội dung bài hát: Bài hát nói về ai? Em có yêu chú bộ đội không?... - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: nắng gió, trập trùng, lá cờ, mai này,... (MB); đảo nhỏ, biển trời, mỉm cười, dạt dào, sóng vỗ, bão tổ, tàu thuyền, giữ yên,... (MT, MN). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: hải quân, trập trùng, chơi vơi, dạt dào, hiên ngang,... Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi chú hải quân luôn hiên ngang, bất chấp mọi khó khăn để bảo vệ biển đảo của Việt Nam. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số câu thơ hay, hình ảnh đẹp. - Biết chia sẻ tình cảm yêu mến đối với chú hải quân và ước mơ được giữ yên biển quê hương như chú. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến rất tươi. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến sóng vỗ. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến ngân vang. + Khổ 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo từng khổ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: bồng súng, biển trời, nắng - HS đọc từ khó.
- gió, trập trùng, dạt dào, sóng vỗ, sao vàng, - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Vững vàng trên đảo nhỏ/ Bồng súng gác biển trời/ Áo bạc nhàu nắng gió/ Chú mỉm cười rất tươi// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những hình ảnh nào nói lên khó khăn, + Đó là các hình ảnh: áo bạc gian khổ của chú hải quân? nhàu nắng gió, trập trùng xa khơi, đảo đá chơi vơi, nắng mưa, bão tố. + Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp của chú hải + Đó là các hình ảnh: chú hải quân đứng gác? quân vững vàng trên đảo, bồng súng gác biển trời, chú mỉm cười rất tươi, hải âu vờn quanh chú, các chú vẫn hiên ngang. + Câu 3: Hình ảnh nào trong khổ thơ 4 khẳng + Hình ảnh lá cờ đỏ sao vàng định chủ quyền biển, đảo của Việt Nam? phấp phới bay trong gió. + Câu 4: Hai dòng thơ cuối nói lên ước mong gì + Bạn nhỏ mong ước tiếp bước của bạn nhỏ? chú hải quân, bảo vệ chủ quyền của Tổ quốc. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV chốt: Bài thơ ca ngợi chú hải quân luôn hiên ngang, bất chấp mọi khó khăn để bảo vệ
- biển đảo của Việt Nam. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Ôn luyện về câu (câu cảm), về dấu câu (dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Đặt câu bày tỏ cảm xúc của em. a) Trước những khó khăn, gian khổ của chú hải quân. b) Trước những hình ảnh đẹp của chú hải quân. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 4. và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. + Đặt câu cảm: Các chú vất vả quá/ Em vô cùng khâm phục các chú... Hình ảnh các chú hải quân thật đẹp/ Các chú vô cùng hiên ngang... - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Dấu câu nào phù hợp với mỗi ô trống: dấu hai chấm, dấu ngoặc kép hay dấu chấm than. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS trình bày. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV mời HS khác nhận xét. nghĩ đặt dấu câu vào vở bài tập. - GV nhận xét tuyên dương, chốt đáp án đúng: - Một số HS trình bày theo kết Trên boong tàu, các chú thủy thủ bỗng reo ầm lên: quả của mình.
- “Cá heo!”. Cá heo là bạn của hải quân đấy.! Ở một số nước, cá heo được huấn luyện để bảo vệ vùng biển. Các chuyên gia cho biết: “Cá heo mũi chai có khả năng dò tìm thủy lôi nhanh hơn nhiều so với máy móc”. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cá heo biểu diễn ở các - HS quan sát video. khu vui chơi. + GV nêu câu hỏi: cá heo là loài vật như thế nào? + Trả lời các câu hỏi. Em cần làm gì để bảo vệ cá heo? Em có thích xem cá heo biểu diễn không? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài 16: ÔN CHỮ VIẾT HOA: U, Ư . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết các chữ hoa U, Ư cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng:
- + Viết tên riêng: Uông Bí. + Viết câu ứng dụng: Ước mai này như chủ / Giữ yên biển quê hương. - Hiểu sâu sắc hơn tình cảm và ước mơ tốt đẹp của bạn thiếu nhi trong bài thơ Chú hải quân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết nêu nhận xét về nét các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, óc thẩm mĩ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Yêu nước, tự hào về lịch sử bảo vệ Tổ quốc của dân tộc ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. * Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm cho các câu sau: + Câu 1: “Nước có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với + Câu 1: Nước có ý nghĩa vô con người ... Tèo nói ... nước có ích lợi như thế cùng to lớn đối với con người. nào ...” Tèo nói: nước có ích lợi như thế nào? + Câu 2: Nhờ kiên trì học hỏi cậu bé đã tiến bộ + Câu 2: Nhờ kiên trì học hỏi, hơn hẳn. cậu bé đã tiến bộ hơn hẳn. + Câu 3: Trên những cánh rừng mới trồng chim + Câu 3: Trên những cánh rừng chóc lại bay về ríu rít. mới trồng, chim chóc lại bay về rít rít. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
- - Mục tiêu: - Ôn luyện cách viết các chữ hoa U, Ư cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: Uông Bí. + Viết câu ứng dụng: Ước mai này như chủ / Giữ yên biển quê hương. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. U, Ư. - GV mời HS nêu chữ U gồm những nét nào> - HS quan sát, nhận xét so sánh. Nêu nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa chữ U và Ư. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. U, Ư. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Uông Bí - GV giới thiệu: Uông Bí là một thành phố của - HS lắng nghe. tỉnh Quảng Ninh. Tp Uông Bí nhỏ bé nhưng rất xinh đẹp và giàu khoáng sản. Cũng trong bài này, các em còn được tập viết hai dòng thơ cuối của bài thơ Chú hải quân, những dòng thơ nói về ước mơ rất đẹp của bạn thiếu nhi. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con: Uông Bí. * Viết câu ứng dụng: Ước mai này như chú Giữ yên biển quê hương. - GV mời HS nêu ý nghĩa của 2 câu ca dao trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: 2 câu ca dao trên nói về những dấu tích ghi lại lịch sử chiến đấu bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con:
- Ước mai này như chú Giữ yên biển quê hương. - GV nhận xét, sửa sai. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa U, Ư cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Uông Bí và câu ứng dụng: Ước mai này như chú/Giữ yên biển quê hương. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ U, Ư. + Luyện viết tên riêng: Uông Bí + Luyện viết câu ứng dụng: Ước mai này như chú Giữ yên biển quê hương. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Nộp bài. - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- GDTC GV đặc thù dạy ------------------------------------------- TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN EM ĐỌC SÁCH BÁO VỀ BẢO VỆ TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Đọc các câu chuyện (bài thơ, bài văn) về bảo vệ Tổ quốc. - Biết trao đổi cùng các bạn những điều đã biết và cảm nhận của bản thân về câu chuyện (bài thơ, bài văn); biết nhận xét, đánh giá lời giới thiệu, kể (đọc) của bạn. - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích những điều thú vị trong câu chuyện (bài thơ, bài văn). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể hoặc đọc được câu chuyện theo chủ đề yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn một cách chủ động, tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện. 2.2. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Có ý thức trân trọng bản sắc văn hoá và giá trị của các dân tộc anh em. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách báo về chủ đề Bảo vệ Tổ quốc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 3-5p - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS khởi động bằng bài - HS hát và vận động theo lời bài hát Bốn phương trời hát - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: 23-25p - Mục tiêu: + Đọc các câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở nhà về các dân tộc anh em
- trên đất nước ta. + Biết trao đổi cùng các bạn những điều đã biết và cảm nhận của bản thân về câu chuyện (bài thơ, bài văn); biết nhận xét, đánh giá lời giới thiệu, kể (đọc) của bạn. - Cách tiến hành: *Đọc các câu chuyện (bài thơ, bài văn) về chủ đề Bảo vệ Tổ quốc. - GV mời HS nêu yêu cầu bài. - GV cùng HS phân tích yêu cầu bài. - HS chọn sách để đọc - HS đọc cá nhân - HS chia sẻ trong nhóm về câu *Hoạt động nhóm chuyên mình vừa đọc *Trao đổi về câu chuyện (bài thơ, bài Hoạt động cả lớp văn) em đã đọc. - GV mời HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn, gợi ý HS trao đổi: - HS chia sẻ trước lớp + Em thích nhân vật (hoặc chi tiết, hình ảnh) nào trong câu chuyện (bài thơ, bài văn) đó? Vì sao? - HS trình bày ý kiến của mình + Câu chuyện (bài thơ, bài văn) đó nói lên trước lớp điều gì? 4. Vận dụng: 3-5 p + Qua các câu chuyện em và bạn vừa chia sẻ đã giúp em hiểu điều gì? Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ---------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 28 tháng 03 năm 2023 TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các CH; kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. Hiểu nội dung câu chuyện: kể về lòng yêu nước và tài cầm quân của tướng Phạm Ngũ Lão. - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện.
- - Thể hiện được câu chuyện bằng giọng nói diễn cảm, động tác và nét mặt phù hợp với câu chuyện. Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết kể chuyện, trao đổi cùng các bạn một cách chủ động, tự nhiên, tự tin. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: khâm phục, kính trọng những người có công với đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước. - Cách tiến hành: - GV mở Video kể chuyện của một HS khác trong - HS quan sát video. lớp, trường hoặc Youtube. - GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, nội - HS cùng trao đổi với GV về dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn cho nội dung, cách kể chuyện có HS trong giờ kể chuyện. trong vi deo, rút ra những điểm mạnh, điểm yếu từ câu chuyện để rút ra kinh nghiệm cho bản thân chuẩn bị kể chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Hôm nay các em sẽ nghe cô kể và tập kể lại câu chuyện về 1 vị tướng tài giỏi trong lịch sử bảo vệ Tổ quốc của dân tộc ta: Đó là câu chuyện “chàng trai làng Phù Ủng”. Các em hãy nghe để biết vị tướng ấy là ai nhé! 2. Khám phá.
- - Mục tiêu: + Nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các CH; kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. Hiểu nội dung câu chuyện: kể về lòng yêu nước và tài cầm quân của tướng Phạm Ngũ Lão. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hướng dẫn kể chuyện. - GV giới thiệu tranh của câu chuyện. - HS quan sát tranh. - GV mời HS nêu nhận xét về bức tranh. - 1 vài HS nêu. - GV nhận xét, dẫn dắt vào xem video chuyện. 2.2. Nghe kể (xem) video câu chuyện. - GV mở video câu chuyện cho HS xem. - HS xem. - GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó. - HS lắng nghe. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lại các - HS thực hiện. câu hỏi gợi ý dưới tranh. - GV kể lần 2, lần 3 kết hợp chỉ tranh. Kết hợp - Học sinh giải nghĩa từ khó. giải nghĩa từ: Phù Ủng, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão. - GV mời HS trả lời câu hỏi theo nhóm đôi, 1 HS - HS thực hiện trả lời câu hỏi. hỏi, 1 HS trả lời. + Câu 1: Chàng trai ngồi đan sọt ở đâu? + Chàng trai ngồi đan sọt bên vệ đường. + Câu 2: Quân lính phải làm gì để dẹp đường? + Quân lính phải đâm giáo vào đùi chàng trai để dẹp đường. + Câu 3: Vị vương hầu và chàng trai đã trò chuyện + Vị vương hầu hỏi tên chàng thế nào? trai, hỏi chàng trai vì sao bị dùi đâm chảy máu vẫn không biết. Chàng trai nói mình mải nghĩ mấy câu trong sách Binh thư + Câu 4: Câu chuyện kết thúc ra sao? nên không biết đoàn quân của vị vương hầu.
- Hưng Đạo Vương thấy Phạm Ngũ Lão có chí khí lại hiểu về phép dùng binh thì tỏ lòng mến trọng, đưa theo về kinh đô. Về - Mời HS khác nhận xét. sau, Phạm Ngũ Lão cầm quân - GV nhận xét tuyên dương. đánh giặc, lập được nhiều chiến công lớn. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện. + Thể hiện được câu chuyện bằng giọng nói diễn cảm, động tác và nét mặt phù hợp với câu chuyện. Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 3.1 Kể chuyện trong nhóm. - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2. - HS kể chuyện theo nhóm 2. - Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể trước lớp. - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3.2. Thi kể chuyện trước lớp. - GV tổ chức thi kể chuyện. - HS thi kể chuyện. - Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét tuyên dương.
- 3.3. Trao đổi về câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và các câu hỏi. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, tổ chức trò chơi - HS làm phóng viên. “phòng viên” báo cáo kết quả. + Phạm Ngũ Lão là người như thế nào? + Phạm Ngũ Lão yêu nước giỏi binh thư, cầm quân giỏi, có nhiều công lao trong lịch sử giữ nước của dân tộc ta... + Em thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? Vì - HS trả lời theo ý hiểu. sao?... - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem một câu chuyện kể của học - HS quan sát video. sinh nơi khác để chia sẻ với học sinh. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS cùng trao đổi về câu thích trong câu chuyện chuyện được xem. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu chuyện - HS lắng nghe, về nhà thực cho người thân nghe. hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 19: MỘT SỐ CHẤT CÓ HẠI ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA, TUẦN HOÀN, THẦN KINH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:



