Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

docx 54 trang Đình Bắc 08/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 3 Thứ Hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 1: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lòng tôi, nao nức, tựu trường, trong sáng, nảy nở, rụt rè,... (MB); nảy nở, mỉm cười, quang đãng, âu yếm, bỡ ngỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài văn (Bài văn là những hồi tưởng đẹp của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu ông được mẹ dắt tới trường). - Biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài văn. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự suy nghĩ trả lời các câu hỏi nói về bản thân ở hoạt động chia sẻ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi ở HĐ đọc hiểu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biến nói đôi điều về buổi đầu đi học của em. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài văn. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng những kỉ niệm thiêng liêng của buổi đầu đi học qua bài văn. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.5-10p * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi động trả lời câu hỏi. - Gọi HS chia sẻ - Đại diện HS nêu kết quả 1. Nói về ngày hôm nay + So với năm học trước, em đã cao thêm, nặng thêm bao nhiêu? + Em đã biết làm gì để chăm sóc bản thân? + Em đã làm được những việc gì ở nhà?
  2. 2. Nhớ lại ngày em vào lớp Một: + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. + Ai đưa em tới trường? + Em làm quen với thầy cô và các bạn như thế nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nói lời dẫn để tới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm 2. Khám phá.28-30p * Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (lòng tôi, nao nức, tựu trường, nảy nở, rụt rè,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.12-15p - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nghĩa cụm từ đối với câu văn dài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng câu. + Luyện đọc từ khó: lòng tôi, nao nức, tựu - HS Luyện đọc từ khó trường, nảy nở, rụt rè,... + Luyện đọc câu: - 2-3 HS luyện đọc câu dài Hằng năm, / cứ vào cuối thu, / lá ngoài đường rụng nhiều / và trên không có những đám mây bàng bạc, / lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được / những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi / như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. - Luyện đọc giải nghĩa từ, GV hướng dẫn - HS đọc cặp đôi phần chú giải. thêm - HS luyện đọc đoạn theo cặp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thi đọc nối tiếp đoạn luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - HS nhận xét - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh - GV nhận xét các nhóm. - GV gọi HS đọc toàn bài. - 1HS năng khiếu đọc toàn bài * Hoạt động 2: Đọc hiểu.15-18p - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4HS nối tiép đọc 4 câu hỏi
  3. - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4, - HS đọc thầm lại bài, đọc thầm các CH, suy hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả nghĩ, trả lời các CH. lời đầy đủ câu. + HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) + HS làm việc nhóm 4 (nhóm trưởng điều hành); + HS chia sẻ trước lớp - Bài văn là lời kể của tác giả(nhà văn - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả Thanh Tịnh) kể về những kỉ niệm đẹp đẽ + 1: Bài văn là lời của ai, nói về điều gì? đáng nhớ của chính tác giả. - Mùa thu gợi cho tác giả nhớ đến những + 2: Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên. kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên? - Cậu bé thấy con đường khác lạ, thấy cảnh vật xung quanh thay đổi vì lòng cậu + 3: Tâm trạng của cậu bé trên đường đến đang có sự thay đổi lớn: hôm nay cậu đi trường được diễn tả qua chi tiết nào? học. + Những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt + 4: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò được rè của đám học trò mới tựu trường là: Bỡ thể hiện qua những hình ảnh nào? ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bươc21 nhẹ; Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ, họ thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi rụt rè trong cảnh lạ. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ - GV Chốt: Bài văn là những hồi tưởng của mình. đẹp của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu ông được mẹ dắt tới trường. 3. Hoạt động luyện tập.23-25p * Mục tiêu: + Nhận biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài. + Biết vận dụng để viết đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: BT1. Dựa vào gợi ý ở phần đọc hiểu, hãy cho biết mỗi đoạn văn trong bài đọc nói về điều gì. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Học sinh chia nhóm đôi 2 lượt thực hiện - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 yêu cầu của GV. - GV mời đại diện nhóm trình bày. + Lượt 1 trao đổi với bạn cùng bàn + Lượt 2: Quay sau trao đổi với bạn khác bàn - Đại diện nhóm trình bày: Đoạn 1: Mùa thu gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên.
  4. Đoạn 2: Tâm trạng của tác giả (cậu học trò) trên đường đến trường. Đoạn 3: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò mới. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. BT2. Em dựa vào những dấu hiệu nào để nhận ra các đoạn văn trên? Chọn các ý đúng: a) Mỗi đoạn văn nêu một ý. b) Mỗi đoạn văn kể về một nhân vật. c) Hết mỗi đoạn văn, tác giả đều xuống dòng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: Đáp án đúng: A, C - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV trình bày sơ đồ các đoạn văn (chiếu - HS lắng nghe. trên màn hình) để tóm tắt bài đọc: GV: Bài học hôm nay đã giúp các em nhận biết một đoạn văn. Mỗi đoạn văn nêu một ý của bài văn. Hết một đoạn văn, phải xuống dòng. 4. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia trò chơi để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh thông qua trò chơi “Lật mảnh - HS lắng nghe. ghép”. - GV phổ biến luật chơi. - Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh - HS tham gia chơi trò chơi. ghép”. - Nhận xét, tuyên dương - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em học được - HS nêu nội dung em học được qua tiết điều gì? học. - Nhận xét tiết học, hướng dẫn HS về nhà - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. tự đọc sách báo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
  5. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: GV đặc thù dạy ------------------------------------------- Thứ Ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: B, C (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: - Viết tên riêng: Cao Bằng - Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ Bác Hồ nói về thiểu nhi, tình thương yêu của Bác dành cho thiếu nhi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tự luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Viết đúng các tến riêng có chứa chữ cái viết hoa đã học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hiểu nghĩã câu nói của Bác Hồ và vận dụng vào trong cuộc sống 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Rèn luyện chữ viết. Nói với mọi người hiểu biết của em về từ, câu ứng dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Thi viết tên riêng có âm A, - HS tham gia trò chơi Ă, Â để kiểm tra kiến thức cũ. - HS thi đúng, viết nhanh, viết + GV gọi 1 HS nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng đẹp lên bảng con. đã luyện tập ở bài trước. Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim + GV chọn 5 bạn viết đẹp nhất + GV yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chon. - HS bình chon bạn viết đẹp nhất.
  6. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.8-10p * Mục tiêu: + Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. * Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV chiếu chữ mẫu - HS quan sát chữ mẫu và nhận xét về độ cao, độ rộng chữ. - HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa các chữ. - Chiếu video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - Nhắc lại cách viết - HS quan sát lần 1 qua video. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Cao Bằng - HS đọc và nêu hiểu biết của em - GV giới thiệu: Cao Bằng là một tỉnh miền núi về Cao Bằng phía Bắc, giáp Trung Quốc. Cao Bằng có nhiều - HS lắng nghe. cảnh đẹp, có khu di tích Pác Pó- là nơi Bác Hồ đã ở khi trở về nước lãnh đạo cách mạng. - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. Cao Bằng. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu nói trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Bác Hồ nói về thiếu nhi, thể hiện tình thương yêu của Bác dành cho thiếu - HS viết 2 tiếng Trẻ, Biết vào nhi. bảng con: - GV mời HS luyện viết 2 tiếng Trẻ, Biết vào - HS lắng nghe. bảng con. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập.13-15p * Mục tiêu: + Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Cao Bằng và câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Trong vở luyện viết 3. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu HS viết - HS mở vở luyện viết 3 để thực hành. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. + Luyện viết chữ B, C
  7. + Luyện viết tên riêng: Cao Bằng + Luyện viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan Khuyến khích HS tập viết chữ nghiêng ở nhà - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. học tập cách viết. + HS thi viết 1 tên riêng có chữ B - Nhận xét, tuyên dương hoặc C viết hoa - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 03: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và thiệt hại có thể xảy ra khi cháy nhà. - Điều tra, phát hiện được những thứ (đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy trong nhà. - Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật dụng để phòng cháy. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Quan sát tranh, nêu đươc nguyên nhân và thiệt hại do cháy nhà. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích để biết những vật dễ gây cháy nhà và cách phòng cháy. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tuyên truyên với mọi người vầ những thiết hại do cháy nhà gây ra và cách phòng cháy. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: giữ nhà ở gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo an toàn.. - Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện các biện pháp phòng cháy khi ở nhà.
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức có liên quan * Cách tiến hành: - GV chiếu tranh sgk - HS quan sát tranh + GV nêu câu hỏi: Hãy nói về những gì em - Hs trả lời theo suy nghĩ cá nhân nhìn thấy trong hình? + Trả lời: lửa cháy rất lớn, khói đen - GV Nhận xét, tuyên dương. bốc lên nghi ngút. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Mục tiêu: + Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà + Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến cháy nhà + Nêu những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà * Cách tiến hành: HĐ1. Tìm hiểu một số nguyên nhân xảy ra cháy nhà.(Cặp đôi) - GV yêu cầu HS quan sát các hình SGK và - 3 Học sinh nối tiêp nêu yêu cầu nêu các nhiệm vụ. bài. - GV giao nhiệm vụ và theo dõi HS hoạt động. - HS quan sát tranh trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Gọi HS chia sẻ kết quả - Đại diện các cặp chia sẻ + Nguyên nhân nào có thể dẫn đến cháy nhà + Hình 1: Bén lửa từ bếp ga. trong các hình dưới đây? + Hình 2: Bàn là chưa tắt. + Hình 3: Chập điện từ ổ cắm. + Hình 4: Trẻ con nghịch lửa trong nhà. + Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến + Cháy nhà do hút thuốc, đốt nến, cháy nhà? diêm, hương, do các hóa chất như xăng, dầu, gas, - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét, chốt kiến thức - Lắng nghe rút kinh nghiệm. HĐ2. Tìm hiểu những thiệt hại có thể xảy ra khi cháy nhà. (Cả lớp) - GV yêu cầu: Nêu những thiệt hại có thể xảy - HS lắng nghe ra do cháy nhà - HS thảo luận nhóm 4 theo hình - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4 theo thức Khăn trải bàn. hình thức khăn trải bàn và theo dõi HS hoạt
  9. động. - Các nhóm lên trình bày kết quả: dán kết quả lên bảng và đại diện - Gọi HS chia sẻ kết quả nhóm trình bày. + Nhà cửa bị cháy hết. Tổn thất về tài sản. Thiệt hại về tính mạng. - GV mời các HS khác nhận xét. Nguy hiểm đến những người xung - Lồng ghép GDQPAN: Lấy ví dụ để chứng quanh. minh cho học sinh thấy hậu quả của những vụ - HS nhận xét nhóm bạn cháy (nhà, kho, rừng...) - HS xem ví dụ và video Cho HS xem một số video, hình ảnh về các vụ hỏa hoạn ở địa phương - HS nêu một số vụ cháy ở địa phương mà em - HS nêu một số vụ cháy ở địa biết, thiệt hại do vụ cháy đó gây ra là gì? phương mà em biết, nêu thiệt hại - GV nhận xét chung, tuyên dương. của những vụ cháy đó. 3. Luyện tập, vận dụng: * Mục tiêu: + Điều tra, phát hiện được những thứ ( đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy nhà. + Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật dụng để phòng cháy + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu Phiếu thu thập thông tin - HS quan sát phiếu - Cùng trao đổi với HS về nội dung phiếu - HS cùng trao đổi về nội dung phiếu - Hs thảo luận nhóm 4, đọc yêu cầu bài và - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và tiến hành thảo luận. hoàn thành Phiếu thu thập thông tin - Đại diện các nhóm trình bày trong VBT S Những Một số thông tin về - Mời các nhóm trình bày. T thứ có cách phòng cháy T thể gây cháy trong nhà em 1 Bàn là - Tránh đặt bàn là gần các thiết bị điện, các vật, chất dễ bắt lửa. - Sử dụng cẩn thận trong suốt quá trình là quần áo. - Không để trẻ nhỏ sử dụng bàn là. 2 Máy sấy - Tránh đặt máy sấy tóc gần các tóc thiết bị điện, các vật, chất dễ bắt lửa. - Sử dụng xong, tắt và cất máy sấy. - Không để trẻ nhỏ sử dụng máy sấy. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nêu nội dung em học được qua tiết học.
  10. - Hỏi: Qua bài học hôm nay, em học được điều gì? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV yêu cầu HS về nhà nói với người lớn thông tin em đã tìm hiểu để phòng cháy nhà - GV nhận xét chung, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- TOÁN: Thầy Sơn dạy ----------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Bài 01: EM KHÁM PHÁ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Học sinh biết lựa chọn và giới thiệu cho các bạn biết một số danh lam thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam. - Biết bày tỏ quan điểm của bản thân về sự phát triển từng ngày của Việt Nam. - Thể hiện phẩm chất yêu nước qua hoạt động vẽ tranh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tự tìm hiểu về một số danh lam thắng cảnh của đất nước, giới thiệu với bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn được những cảnh đẹp để giới thiệu và sáng tạo trong vẽ tranh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi về các danh lam thắng cảnh của đất nước 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Tự hào về đất nước, con người Việt Nam. - Phẩm chất nhân ái: thể hiện tình cảm của mình với đất nước qua các danh lam thắng cảnh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ tìm hiểu và lựa chọn cảnh đẹp để giới thiệu cho bạn, qua đó hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập trong giờ học. - Phẩm chất trách nhiệm: Giới thiệu với mọi người về danh lam thắng cảnh của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  11. * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em yêu Việt nam) để khởi - HS lắng nghe luạt chơi. động bài học. + GV giới thiệu trò chơi: xuất hiện trên mà hình - HS tham gia chơi trò chơi. là 7 địa danh trên đất nước Việt Nam (Quảng Ninh, Hà Nội, Quảng Bình, Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh). HS sẽ tham gia chơi bằng cách tự chọn địa danh và giới thiệu 1 danh lam, thắng cảnh có ở địa danh đó cho cả lớp biết. Thời gian chơi khoảng 4-5 phút. Hết thời gian thì trò cơi dừng lại. + GV nhận xét tuyên duông (khen thưởng nếu có) - HS lắng nghe, rút kinh cho những HS biết nhiều cảnh đẹp và có kĩ năng nghiệm. thuyết tình tốt. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: * Mục tiêu: + Học sinh biết lựa chọn và giới thiệu cho các bạn biết một số danh lam thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam. + Biết bày tỏ quan điểm của bản thân về sự phát triển từng ngày của Việt Nam. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Em là hướng dẫn viên du lịch. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 lựa chọn một - Các nhóm tiến hành thảo luận: danh lam thắng cảnh của đất nước mà trong nhóm + Lựa chọn danh lam, thắng biết để giới thiệu trước lớp. cảnh. + Lựa chọn những nội dung - GV mời ban cán sự lớp làm ban giám khảo thuyết trình. chấm thi thuyết trình. + Lựa chọn người thuyết trình. - Ban giám khảo làm thăm, các nóm bốc thăm để + Tổ chức thuyết trình thử trong tham gia thi. nhóm,... + Chấm cảnh đẹp: 3 điểm. + Chấm nội dung thuyết trình: 3 điểm + Chấm khả năng thuyết trình: 3 điểm - Các nhóm cử đại diện tham gia + Thời gian đảm bảo: 1 điểm thi theo thứ tự bốc thăm - Nhóm nào đạt từ 8-10 điểm sẽ được khen thưởng - GV theo dõi, giam sát cuộc thi để tạo tính công bằng. - Đại diện nhóm được khen - GV tổng kết, trao thưởng. thưởng lên nhận thưởng Hoạt động 2: Em yêu quê hương đất nước, con
  12. người Việt Nam. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 lựa chọn 1 - Các nhóm tiến hànhchọn chủ trong 2 chủ đề để thảo luận và trình bày trước lớp: đề và thảo luận. + Việt Nam đang phát triển từng ngày. + Con người Việt Nam đáng quý biết bao. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương và kết luận: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Việt Nam đang phát triển từng ngày: Cuộc sống người dân ngày càng được nâng cao; mọi người được học tập, có nhiều cơ hội pát triển; nhiều công trình hiện đai được xây dựng,... Con người Việt Nam đáng quý biết bao: Luôn yêu nước, có tinh thần bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm; luôn nhớ ơn người đi trước; cần cù, chịu thương, chịu khó, hiếu học,... 3. Vận dụng. * Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về hiểu biết sự phát triển của đất nước Việt Nam. + Vận dụng vào thực tiễn qua hoạt động vẽ tranh. * Cách tiến hành: - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu phần vận dụng. - Cả lớp làm việc cá nhân: - Cả lớp làm việc theo yêu cầu + Em hãy vẽ tranh một trong các chủ đề sau: Vẽ của GV. Quốc kì; vẽ cảnh đẹp em thích hoặc vẽ con người Việt Nam mà em ngưỡng mộ. + Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn giới thiệu với bạn về Quốc kì, Quốc hiệu hoặc Quốc ca Việt Nam. + GV thu bài vẽ, chấm, khen thưởng. - Tất cả HS nộp bài vẽ. + Mời HS đọc bài viết giới thiệu về Quốc kì, - 3-5 HS trình bày bài viết giới Quốc hiệu hoặc Quốc ca Việt Nam. thiệu về Quốc kì, Quốc hiệu - GV nhận xét, tuyên dương. hoặc Quốc ca Việt Nam. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TOÁN Bài 08: BẢNG NHÂN 6 (Tiết 1)
  13. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 6 và thành lập bảng nhân 6 - Vận dụng bảng nhân 6 để tính nhẩm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lập và học thuộc bảng nhân 4. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các chấm tròn lập bảng nhân 4. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác với bạn khi tham gia trò chơi. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ hoàn thanh tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: sắp xép đồ dùng học tập gọn gàng sau khi sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - Mỗi Hs 10 thẻ, mỗi thẻ 6 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5 phút) * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS lắng nghe cách chơi và tham gia khởi động bài học. trò chơi GV phổ biến cách chơi: HS đầu tiên nêu một phép nhân bất kì trong bảng nhân 4 đã được học và chỉ tay vào bạn bất kì để “truyền điện”. Bạn thứ hai phải nêu kết quả của phép nhân tương ứng mà bạn đầu tiên đã nêu. Tiếp tục truyền cho bạn thứ ba, thứ tư và chơi tới khi hết thời gian. ( 3 phút) - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Hs quan sát tranh, nói với bạn bên - GV yêu cầu hs quan sát bức tranh trong cạnh về những điều quan sát được từ sgk được phóng to lên máy chiếu, nói với bức tranh: mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô, bạn về nội dung bức tranh 3 ngăn có 18 ba lô Gv đặt câu hỏi: Hs trả lời: + Để biết có tất cả bao nhiêu bạn con làm + lấy 6 + 6 + 6 = 18 như thế nào ? + 6 được lấy mấy lần? + 6 được lấy 3 lần + Nêu phép nhân tương ứng 6 x 3 = 18 + Nếu thêm 1 ngăn nữa thì ta có phép nhân 6 x 4 nào? - GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 6 - HS lắng nghe. ( tiết 1) 2. Khám quá (15 phút)
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 6 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... * Cách tiến hành: HĐ1. Hướng dẫn Hs thành lập Bảng nhân 6 Gv yêu cầu Hs lấy ra các tấm thẻ, mỗi thẻ - HS lấy các tấm thẻ theo yêu cầu có 6 chấm tròn trong bộ đồ dùng Toán, rồi lần lượt nêu các phép nhân tương ứng Gv hướng dẫn hs thực hiện phép nhân 6 x 1 - HS làm theo mẫu + Tay đặt 1 tấm thẻ , miệng nói: - Hs thực hiện: 6 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân 6 x 1 = 6 + Lần lượt, hs thực hiện các phép nhân: +Tay đặt 2 tấm thẻ 6 x 2; 6 x 3 miệng nói: 6 được lấy 2 lần. Ta có 6 x 2 = 6 + 6 = 12. Vậy ta có phép nhân 6 x 2 = 12 + Tay đặt 3 tấm thẻ miệng nói: 6 được lấy 3 lần Ta có 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 Vậy ta có phép nhân 6 x 3 = 18 - GV yêu cầu HS tìm kết quả của các phép -Hs thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết nhân còn lại quả của các phép nhân theo các cách 6 x 4 = ? 6 x 8 = ? khác nhau: 6 x 5 = ? 6 x 9 = ? +Sử dụng thẻ chấm tròn 6 x 6 = ? 6 x 10 = ? + Thêm 6 vào kết quả của 6 x 3 6 x 7 = ? Ta được kết quả của 6 x 4 ..... - GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe HĐ2. Gv giới thiệu bảng nhân 6 -Gv chiếu bảng nhân 6 lên bảng -Hs quan sát, đọc thầm bảng nhân 6 - Gv yêu cầu hs đọc, chủ động ghi nhớ bảng nhân 6 2 Hs ngồi cùng bàn đọc cho nhau c, Chơi trò chơi “ Đố bạn” nghe - 2 hs ngồi cùng bàn đố nhau trả lời kết quả của các phép tính trong bảng nhân 6. Một hs Hs chơi trò chơi “ Đố bạn” đọc phép tính, hs kia đọc kết quả, hs nhận Ví dụ hs hỏi 6 x 2 = ? ( TL = 12) xét kết quả. Sau đó đổi vai, một bạn hỏi 1 6 x 9 = ? ( TL = 54) bạn trả lời ..... - GV nhận xét, tuyên dương Hs lắng nghe 3. Luyện tập ( 10 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng bảng nhân 6 để tính nhẩm
  15. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... * Cách tiến hành: Bài 1. (Thực hiện theo cặp) Tính nhẩm? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - HS làm vào vở trong bảng nhân 6 và hoàn thành bài vào vở. 6 x 2= 6 x 8 = 6 x 3 = 6 x 2= 12 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18 6 x 6 = 6 x 5 = 6 x 6 = 6 x 6 = 36 6 x 5 = 30 6 x 6 = 36 6 x 1 = 6 x 9 = 6 x 4 = 6 x 1 = 6 6 x 9 = 54 6 x 4 = 24 6 x 7 = 6 x 10 = 6 x 6= 6 x 7 = 42 6 x 10 = 60 6 x 6 = 36 - Yêu cầu hs đổi chéo vở, chia sẻ kết quả - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe 4. Vận dụng. ( 5 phút) * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi :"Ai - HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng nhanh ai đúng” về các phép tính trong bảng nhân 6. - GV: Qua bài học này, các em biết thêm - HS trả lời bài được điều gì? - GV yêu cầu HS nêu 1 tình huống sử dụng - HS tình huống phù hợp phép tính nhân 6 trong thực tế. - GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà đọc Bảng nhân 6 và chuẩn bị cho tiết sau. - GV dặn dò chuẩn bị cho tiết 2 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN: CHỈ CẦN TÍCH TẮC ĐỀU ĐẶN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và CH gợi ý, trả lời được các CH; kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết
  16. hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. Hiểu nội dung câu chuyện: Việc dù khó, dù nhiều, chỉ cần làm chăm chỉ, đều đặn thì sẽ làm được. - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, diễn cảm,... - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết quý trọng thời gian. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi thông minh. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.3-5p * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước. * Cách tiến hành: - GV mở Video kể chuyện của một HS khác - HS quan sát video. trong lớp, trường hoặc trên Youtube. - GV cùng trao đổi với HS về cách kể chuyện, - HS cùng trao đổi với Gv về nội nội dung câu chuyện để tạo niềm tin, mạnh dạn dung, cách kể chuyện có trong video, cho HS trong giờ kể chuyện rút ra những điểm mạnh, điểm yếu từ - GV nhận xét, tuyên dương câu chuyện để rút ra kinh nghiệm cho - GV dẫn dắt vào bài mới bản thân chuẩn bị kể chuyện. 2. Khám phá. * Mục tiêu: Nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các câu hỏi; kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành:
  17. BT 1. Nghe và kể lại câu chuyện. - GV giới thiệu tranh minh họa vẽ chiếc đồng - HS quan sát tranh nêu nội dung bức hồ, trong đó 1 chiếc mới và 2 chiếc cũ. tranh. - Gv viết lên bảng những từ khó và mời HS đọc: 32 triệu, tích tắc, pin. - 2HS đọc từ khó. - GV kể lần 1 kết hợp cho HS xem tranh. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thầm - HS quan sát tranh và đọc thầm các các câu hỏi trong SGK. câu hỏi trong SGK. - GV kể chuyện lần 2, lần 3. - Hs lắng nghe. - GV mời HS đọc câu hỏi phần gợi ý và trả lời - 2 Hs đọc câu hỏi phần gợi ý. HS trả các câu hỏi. lời các câu hỏi. a) Chiếc đồng hồ mới hỏi hai chiếc đồng hồ cũ + Làm việc có khó không các anh? điều gì? + Mỗi năm cậu phải chạy 32 triệu b) Chiếc đồng hồ thứ nhất nói gì? lần. Trông cậu yếu ớt thế, chỉ sợ cậu mệt bã người, rồi sẽ ngục mất thôi. c) Chiếc đồng hồ mới lo lắng thế nào? + 32 triệu lần cơ à? Khó thế à? d) Chiếc đồng hồ thứ hai nói gì? + Cậu đừng lo lắng thế! Mỗi một giây, cậu chỉ cần “tích tắc” một cái là được. e) Cuối cùng, chiếc đồng hồ mới đã hoàn thành + Nghe lời bạn, đồng hồ mới “tích công việc một năm như thế nào? tắc, tích tắc” nhẹ nhàng. Một năm trôi qua, nó đã chạy được 32 triệu lần. - Mời HS khác nhận xét. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nhận xét. 3. Luyện tập. * Mục tiêu: + Kể lại được toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi kể. Hiểu nội dung câu chuyện. + Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện. * Cách tiến hành: 3.1 Kể chuyện trong nhóm. - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 2. - HS kể chuyện theo nhóm 2. - Mời đại diện các nhóm kể trước lớp. - Các nhóm kể trước lớp. - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3.2. Thi kể chuyện trước lớp. - GV tổ chức thi kể chuyện. - HS thi kể chuyện. - Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV nhận xét tuyên dương. 3.3. Trao đổi về câu chuyện: BT 2. Trao đổi: - GV mời HS đọc yêu cầu BT 2. -2 HS đọc yêu cầu BT2.
  18. - GV cho HS làm việc nhóm 2 thảo luận và trả - HS thảo luận nhóm 2. lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả luận. thảo luận. a. Theo câu chuyện, mỗi năm chiếc đồnghồ + 32 triệu lần- mỗi giây tích tắc 1 phải chạy bao nhiêu lần? lần. b. Để hoàn thành công việc như vậy, chiếc + Chỉ cần tích tắc đều đặn, làm việc đồng hồ cần làm gì? Chọn ý đúng: chăm chỉ. c. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Việc dù khó, dù nhiều, chỉ cần làm chăm chỉ, đều đặn: làm việc một cách chăm chỉ. - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - GV cho Hs xem video câu chuyện kể của học - HS quan sát video. sinh nơi khác để chia sẻ với học sinh. - GV trao đổi những về những hoạt động HS - HS cùng trao đổi về câu chuyện yêu thích trong câu chuyện được xem. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ THIẾU NHI (Đọc to nghe chung) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS nghe cô và cùng đọc với cô câu chuyện có nội dung về chủ đề Thiếu nhi. - HS trao đổi với cô và các bạn về nội dung câu chuyện: nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. - HS yêu thích đọc sách hơn. 2. Năng lực chung.
  19. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự đọc, suy nghĩ trả lời các câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nói được nội dung, ý nghĩa câu chuyện mình vừa đọc. Viết, vẽ về nhân vật em thích trong truyện đó. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: yêu thương bạn bè qua những câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cự tham gia các hoạt động giúp đỡ bạn bè. - Phẩm chất trách nhiệm: tuyên truyền mọi người chăm chỉ đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách báo trên thư viện nhà trường và thư viện lớp học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Ổn định tổ chức. + Nhắc lại nội quy thư viện *Cách tiến hành: - GV ổn định tổ chức - HS ổn định chỗ ngồi - Cho HS nhắc lại nội quy thư viện - HS nối tiếm 2-3 em nhắc lại nội quy thư viện - GV giới thiệu bài, giới thiệu danh mục sách - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc.20-22p. *Mục tiêu: - HS nghe cô và cùng đọc với cô câu chuyện có nội dung về chủ đề Thiếu nhi. - HS trao đổi với cô và các bạn về nội dung câu chuyện: nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc to nghe chung (7-10p). - GV chiếu lên bảng và giới thiệu câu - HS lắng nghe chuyện sẽ đọc - Cho HS xem tranh minh họa, nêu dự - HS xem tranh minh họa, nêu dự đoán về đoán về nhân vật, câu chuyện. nhân vật, câu chuyện. - GV giới thiệu tên truyện, tên tác giả và - HS lắng nghe dẫn vào câu chuyện.
  20. - GV đọc chậm, rõ ràng , diễn cảm kết hợp ngôn ngữ cơ thể. - HSlắng nghe và quan sát đề trả lời. + Giao tiếp bằng ánh mắt với học sinh, thay đổi giọng đọc cho từng nhân vật, thay đổi biểu cảm trên khuôn mặt để diễn tả đúng cảm xúc của câu chuyện. Giáo viên ngồi tại chỗ trong khi đọc. + Cho học sinh xem tranh ở một vài đoạn chính trong truyện + Dừng lại ở 2-3 tình huống đã xác định trước và đặt câu hỏi phỏng đoán, hỏi 1- 3 học sinh. Theo các em, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? Hoạt động 2: Chia sẻ (5-7p). - GV nêu các câu hỏi gợi ý cho HS chia sẻ + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Ai là nhân vật chính trong câu chuyện này? + Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu - HS nghe và trả lời chuyện này? - HS nhận xét bạn và bổ sung - Gv nhận xét đánh giá 3. Mở rộng. 10-12p * Mục tiêu: + Viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật em thích trong câu chuyện em vừa nghec. Hoặc viết, vẽ về bạn em. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm học sinh: - HS về theo nhóm được chia - GV giải thích hoạt động. - Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động - HS lắng nghe một cách có tổ chức. - GV di chuyển đến các nhóm hỗ trợ học - HS viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào em thích trong câu chuyện em vừa nghe. hoạt động trong nhóm. Hoặc viết, vẽ về bạn em.