Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 30 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 30 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 30 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)
- TUẦN 30 Thứ Hai, ngày 10 tháng 04 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SHDC: CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ VÀ HỢP TÁC PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO NHÂN ÁI SẺ CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá. - Biết và hiểu được nội dung phát động phong trào nhân ái, sẻ chia.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động kết - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với nội dung liên đội phát động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè xung quanh. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 29 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Nhắc nhở, tuyên truyền và cho HS HS lắng nghe nghe phát thanh măng non phòng tránh tai nạn thương tích đuối nước. - Tiếp tục phối hợp với GV Mỹ
- thuật triểng khai cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc”. - Tập thể dục buổi sáng ở cả 2 cơ sở. - Tập văn nghệ chuẩn bị cho hoạt động ngoài giờ lên lớp Kể chuyện theo sách. HS khối 3,4,5 học tập, trải nghiệm HS lắng nghe. tại trang trại giáo dục Edufarm. *Tồn tại: - Số HS tham gia cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc” chưa nhiều. Kế hoạch tuần 30 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học HS lắng nghe. tập, vệ sinh trực nhật. - Múa hát sân trường và tập thể dục giữa giờ. - Tiếp tục ẩy mạnh tuyên truyền - Nêu một số việc làm cụ thể để phòng tránh tai nạn thương tích và sẻ chia với các bạn khó khăn. nhắc nhở HS không tắm ao hồ , sông - HS lắng nghe, thực hiện. suối. Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân. - Tiếp tục triển khai cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc”. - Phối hợp với thư viện tổ chức hội thi Kể chuyện theo sách. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động phong trào “Nhân ái, sẻ chia”. - Nêu chủ đề, mục đích, ý nghĩa. - Hướng dẫn các lớp triển khai phong trào. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) -------------------------------------------------- TOÁN Bài 91: TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH
- (Tiếp theo – Tiết 2, trang 80) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia. - Vận dụng cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực mô hình hóa toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác học tập, tìm hiểu nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, lớp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; vận dụng làm tốt các bài tập.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Một số thẻ ghi các phép tính chia trong đó có một thành phần chưa biết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Ôn lại cách tìm thừa số đã học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “Tìm số bí ẩn” - Cách chơi: HS tham gia chơi theo nhóm, rút một tấm thẻ đã chuẩn bị, nêu số bí mật ẩn chứa sau dấu hỏi. HS nói cho bạn nghe về cách tìm số bí mật của mình. - HS chia sẻ cách tìm số bí mật trước lớp. Ví dụ: trong phép nhân 3 x ? = 27 đây là thừa số chưa biết ( chỉ tay vào ô có dấu chấm hỏi). Để tìm thừa số chưa biết tôi lấy 27 : 3 = 9, tức là lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Trò chơi củng cố về cách tìm - Chia sẻ sau khi chơi: thừa số chưa biết. - Trò chơi củng cố cho các em kiến thức gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài 2. Khám phá - Mục tiêu: Học sinh biết tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực mô hình hóa toán học. - Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs quan sát và đọc thông tin trong bức + HS quan sát tranh, thảo tranh sau: luận thông tin từ tình huống trong tranh
- - Gv hỏi: - Hãy nêu phép tính tìm tất cả số bông hoa? - HS nêu phép tính ? : 5 = 6 - GV viết phép tính lên bảng: ? : 5 = 6 - Hãy nêu một số cách để tìm được số chưa biết theo - HS nêu theo ý hiểu. suy nghĩ của em? - GV đặt vấn đề: Trong toán học để tìm được thành phần chưa biết của phép tính chia người ta làm thế nào? Vậy chúng ta cùng tìm hiểu bài. - GV chỉ vào phép tính: ? : 5 = 6 - HS chia sẻ nhóm 2 nêu - Hãy nêu tên gọi và thành phần của phép tính trên? ? : 5 = 6 Số bị chia Số chia Thương - HS nêu: ? = 6 x 5 - Hãy nêu cách tìm số bị chia dựa vào thương và số - Nhiều hs nêu: “Muốn tìm số chia? bị chia ta lấy thương nhân với - Tương tự cô giáo có số chia” 30 : ? = 6 - HS nêu: ? = 30 : 6 Số bị chia Số chia Thương - Nhiều hs nêu: “Muốn tìm số - Em hãy nêu cách tìm số chia trong phép tính trên? chia ta lấy số bị chia chia cho - Gọi nhiều học sinh nêu cách làm. thương” - Muốn tìm số chia em làm như thế nào? - GV chốt lại cách tìm số bị chia và số chia: * Tìm số bị chia 30 : 5 = 6 30 = 6 x 5 - HS nhẩm thuộc quy tắc => Trong phép chia hết, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. * Tìm số chia:
- 30 : 5 = 6 5 = 30: 6 => Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - HS nêu ví dụ - Gọi học sinh lấy ví dụ minh họa. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành luyện tập - Mục tiêu: + Vận dụng cách tìm số bị chia và số chia để làm bài + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 3.Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau (HĐ cá nhân – nhóm 2) a. ? : 5 = 30 b. 24 : ? = 4 c. ? : 2 = 321 ? : 4 = 11 69 : ? = 3 884 : ? = 2 - Cá nhân đọc đề bài và làm - GV yêu cầu HS nêu đề bài bài vào phiếu bài tập. - Giáo viên quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. - Đổi phiếu kiểm tra chéo kết quả. - Chia sẻ bài trước lớp: - HS nêu lần lượt kết quả của - Nêu kết quả của từng phép tính từng phép tính và cách làm. - Muốn tìm số bị chia em làm như thế nào? - HS nêu. - Trong phép tính chia hết muốn tìm số chia em làm thế nào? - Gv nhận xét, tuyên dương Bài 4. Giải bài toán sau (HĐ cá nhân – Nhóm 4 – Cả lớp) - Yêu cầu hs đọc đề toán. - Hs đọc yêu cầu, phân tích Bác Năm muốn lấy một số cây để trồng vào 8 luống, bài toán. mỗi luống 12 cây. Tính số cây bác Năm cần lấy? - Hướng dẫn hs phân tích bài toán:
- - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết có 8 luống cây và mỗi luống có 12 cây. - Bài toán hỏi gì? - Tính số cây bác Nam cần - Bài toán thuộc dạng toán nào đã học hôm nay? lấy để trồng vào 8 luống. - Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Tìm số bị chia. - Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng. - Hs làm bài cá nhân vào vở - GV chấm bài, nhận xét kết luận: sau đó nhóm trưởng điều Bài giải hành chia sẻ bài trong nhóm Số cây bác Nam cần lấy là: thống nhất kết quả. 12 x 8 = 96 ( cây) Đáp số: 96 cây - GV Khắc sâu cách tìm số bị chia cho hs 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về tìm số bị chia và số chia và vận dụng vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ + Phát triển năng lực tư duy và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - Gv tổ chức trò chơi “Bắn tên” - HS tham gia chơi dưới sự - Gv yêu cầu HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi điều hành của chủ trò. Cách chơi: Chủ trò hô “Bắn tên, bắn tên”, cả lớp hô “Bắn ai, bắn ai” - Chủ trò hô “Bắn bạn Hoa”, chủ trò nêu tiếp “ Cô giáo muốn chia một số học sinh vào 6 nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Tính số học sinh của lớp đó? - Bạn Hoa nêu cách tính số hs của lớp: 4 x 6 = 24 học sinh. - Trò chơi cứ tiếp tục như thế với các tình huống khác. - HS nêu - Gv nhận xét, tuyên dương. - Qua bài học hôm nay các em biết thêm kiến thức gì? - Muốn tìm số bị chia em làm thế nào? - Em hãy nêu cách tìm số chia chưa biết? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NGÔI NHÀ CHUNG Bài 17: MỘT MÁI NHÀ CHUNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: lợp, xanh, lá, sâu, lòng, trong, tròn, chung, riêng, rực rỡ,... (MB); đất, biếc, xanh, nghiêng, đỏ, rực rỡ, bảy,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. (dím, gấc, cầu vồng ) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Mỗi vật, mỗi người có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là bầu trời và ngôi nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. - Sắp xếp được các từ ngữ vào các nhóm thích hợp. - Đặt được 1 câu nói lên những việc cần làm để Trái Đất thực sự là ngôi nhà chung hạnh phúc của mọi người. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - Năng lực tự chủ và tự học: Trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu; tìm đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa; đặt được câu nói về những việc cần làm để Trái Đất thực sự là ngôi nhà chung hạnh phúc của mọi người). Biết những việc cần làm để góp phần bảo vệ môi trường, xây dựng cuộc sống hạnh phúc trên Trái Đất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu và giữ gìn ngôi nhà chung qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm “ Ngôi nhà chung” và - HS quan sát tranh, lắng nghe ý cùng chia sẻ với HS về chuẩn bị của các em với nghĩa chủ điểm “Ngôi nhà năm học mới. chung” - Chơi trò chơi “ Ô chữ kì diệu” . GV phổ biến luật chơi hướng dẫn cách chơi. Ô chữ có 8 từ, gồm 7 từ dọc theo hàng ngang và + HS trả lời theo suy nghĩ của 1 từ dọc theo hàng dọc. Em hãy tìm các từ đó. mình. - Mỗi hàng ngang có 9 chữ cái tương ứng với 1 - Nghe và quan sát để tìm các từ bức tranh, các em tìm ra từ tương ứng. Từ hàng hàng dọc, hàng ngang dọc có 7 chữ cái. + Hàng ngang 1: BẦU TRỜI + Hàng ngang 2: MÔI TRƯỜNG + Hàng ngang 3: HỢP TÁC + Hàng ngang 4: THI ĐUA + Hàng ngang 5: ĐOÀN KẾT + Hàng ngang 6: ĐẤT ĐAI + Hàng ngang 7: PHÁT TRIỂN + Từ hàng dọc: TRÁI ĐẤT
- - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (lợp, xanh, lá, sâu, lòng, trong, tròn, chung, riêng, rực rỡ, .) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (dím, gấc, cầu vồng...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (6 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến rập rình. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến bên mình. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến lợp hồng. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến vô cùng. + Khổ 5: Tiếp theo cho đến cầu vồng + Khổ 6: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- - Luyện đọc từ khó: lợp, xanh, lá, sâu, lòng, trong, tròn, chung, riêng, rực rỡ.. - Luyện đọc câu: Mái nhà của chim / - 2-3 HS đọc câu. Lợp nghìn lá biếc// Mái nhà của cá / Sóng xanh rập rình.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài thơ nói đến “những mái nhà riêng” + Đó là mái nhà của chim, của nào? cá, của nhím, của ốc, của em, của bạn. + Câu 2: Mái nhà chung của muôn loài là gì? + Là bầu trời xanh / Là bầu trời xanh bao la.. + Câu 3: Em hiểu ngôi nhà chung của muôn + Là Trái Đất loài dưới mái nhà ấy là gì? + Câu 4: Em thích những hình ảnh nào trong bài + Hình ảnh đẹp về những “mái thơ? Vì sao? nhà riêng” của chim, của cá, của nhím, của ốc, của em, của bạn. Hay những hình ảnh đẹp về bầu trời, về hình ảnh nắm tay nhau, nhìn lên bầu trời, hát câu “Một mái nhà chung”,... - Qua bài đọc, em hiểu điều gì? - Trả lời theo ý hiểu của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Mỗi vật, mỗi người có cuộc sống suy nghĩ của mình. riêng nhưng đều có mái nhà chung là bầu trời và ngôi nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta. 3. Hoạt động luyện tập
- - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. − GV chia bảng lớp thành 2 nửa: - HS làm việc nhóm 2, thảo luận + Nửa phía trên bảng gắn 26 thẻ từ (mỗi từ ngữ và tìm đáp án đúng nêu trong BT 1 được viết vào 2 thẻ). + Nửa phía dưới bảng vẽ 3 hình chữ nhật, mỗi hình ghi tên một nhóm từ ngữ trong SGK. – GV mời 3 HS làm mẫu: Mỗi HS tìm một từ, + Nhóm a (các loài trên Trái gắn vào một hình chữ nhật ghi tên nhóm thích Đất): người, cây, chim, cả. hợp. + Nhóm b (môi trường sống): - GV mời HS báo cáo kết quả bằng cách thi tiếp bầu trời, không khi, đất, nước. sức giữa 2 tổ: HS của tổ tiếp nối nhau lên bảng + Nhóm c (những việc cần làm làm BT; mỗi HS xếp (gắn) một từ ngữ vào vào vì môi trường): bảo vệ môi hình chữ nhật (nhóm) thích hợp. Tổ thắng cuộc là trường, giữ gìn nguồn tổ sắp xếp các từ ngữ vào nhóm đúng và nhanh nước, giảm khí thải, tiết kiệm hơn. nước, tiết kiệm điện. - GV mời các nhóm nhận xét. - Một số HS trình bày theo kết - GV nhận xét tuyên dương. quả của mình 2. Đặt câu với một từ ngữ ở nhóm c trong bài tập trên. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Nêu yêu cầu - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - Viết vào vở BT một câu về những việc cần làm. GV mời HS báo cáo kết quả bằng cách đọc các VD:
- câu đã viết + Mọi người cần tiết kiệm nước. - GV mời HS trình bày. / Em tiết kiệm nước. + Mọi người cần bảo vệ môi trường. / Chúng em cùng mọi người bảo vệ môi trường. - GV mời HS khác nhận xét. - Nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. - GV chốt: Các em đã biết nêu những việc cần thực hiện để làm cho Trái Đất thật sự là một ngôi nhà chung hạnh phúc. Các bài học tiếp theo sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về những việc này. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia chơi để vận dụng vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. - Chơi trò chơi “ Ô cửa bí mật” Một vài HS mở lần lượt mở các ô cửa và thực hiện yêu cầu ghi ở từng ô cửa: (cá nhân / hoặc bàn / tổ) đọc lại một đoạn văn hoặc được cả lớp vỗ tay hoan hô. Khi các ô cửa được mở hết, hiện ra hình ảnh minh hoạ bài đọc, - Cho HS học thuộc lòng bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS học tốt, - Nhắc nhở các em hãy yêu mái nhà chung. + Chúng ta cùng giữ gìn và bảo vệ mái nhà chung nhé. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Chúng ta là người cùng sống dưới một mái nhà hãy yêu thương và đoàn kết với nhau - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NGÔI NHÀ CHUNG Bài 17: ÔN CHỮ VIẾT HOA: X, Y (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn các chữ viết hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: Ý Yên. + Viết câu ứng dụng: Xuân tươi sắc hoa đào / Hè về, sen toả ngát. - Hiểu nội dung 2 câu thơ: Miêu tả vẻ đẹp của mỗi mùa. Cảm nhận được hình ảnh đẹp của 2 dòng thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
- + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: + Câu 1: Các từ chỉ sự vật Em mặc chiếc áo mới, tung tăng reo hò trong câu: chiếc áo + Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, trong câu: reo hò, chạy nhảy chạy nhảy khắp nơi + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm + Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: trong câu: đỏ thắm. Chiếc khăn quàng đỏ thắm. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Ôn các chữ viết hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. X, Y. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh. giữa các chữ X, Y. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. X, Y. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Ý Yên - GV giới thiệu: Ý Yên là một huyện thuộc tỉnh Nam Định, có nhiều làng nghề nổi tiếng. - HS lắng nghe. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng - GV nhận xét, sửa sai. con: Ý Yên. * Viết câu ứng dụng: Xuân tươi sắc hoa đào Hè về, sen toả ngát. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ miêu tả vẻ
- đẹp của mỗi mùa (mỗi mùa có một loài hoa đẹp). - HS viết câu ứng dụng vào - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. bảng con: Xuân tươi sắc hoa đào Hè về, sen toả ngát. - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Ý Yên và câu ứng dụng Xuân tươi sắc hoa đào / Hè về, sen toả ngát trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ X, Y. + Luyện viết tên riêng: Ý Yên + Luyện viết câu ứng dụng: Xuân tươi sắc hoa đào Hè về, sen toả ngát. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nhận xét một số bài, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- GDTC GV ĐẶC THÙ DẠY --------------------------------------------------------- HĐTV Bài 14: Hướng dẫn các em đọc các bộ sách/ truyện nói về bảo vệ môi trường. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hướng dẫn HS đọc các bộ sách/ truyện nói về bảo vệ môi trường. Mở rộng thông tin kiến thức cho các em biết môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Giúp HS đọc và biết cách chọn lọc những từ vựng nói về khái niệm về môi trường và bảo vệ môi trường, những hành động nào cần khuyến khích hay ngăn chặn để bảo vệ môi trường. - HS biết chia sẻ thông tin về những gì mình đọc được. II. CHUẨN BỊ: * Địa điểm: Thư viện lớp * GV: Bộ sách về môi trường. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. TRƯỚC KHI ĐỌC: (5’) HT: Nhóm. * Hoạt động: Vẽ những hiểu biết của - Từng nhóm vẽ đơn giản về trái đất mình về “Ngôi nhà chung” - Nhận xét - Mục tiêu: HS thể hiện được những HT: Nhóm.. hiểu biết của mình về “Ngôi nhà - Đọc câu hỏi. chung”. + Nêu tên của truyện. - Cách tiến hành: + Nội dung cậu chuyện l gì? + Nêu yêu cầu + Những tác động của con người đến + Giới thiệu với các em một số truyện môi trường? xoay quanh chủ đề: Bảo vệ môi trường. + Nêu những hành động cần khuyến
- 2. TRONG KHI ĐỌC: (20’) khích hay ngăn chặn để BVMT? * Hoạtđộng: Đọc sách.. + Ghi những từ vựng về môi trường và - Mục tiêu: HS biết được hoạt động bảo bảo vệ môi trường. vệ môi trường, tác động của con người - Mỗi nhóm chọn cho mình một quyển đến môi trường. sách để đọc. - Cách tiến hành: - Đọc truyện trong nhóm. + Yêu cầu đọc sách. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trên - Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. phiếu. - Đại diện nhóm trình bày lại câu - Tham gia đọc cùng các nhóm. chuyện của nhóm mình. (Các nhóm hỏi đáp lẫn nhau về nội dung câu chuyện). - Đính những từ đã tìm được theo yêu cầu lên góc chia sẻ. - Các nhóm khác tham quan đọc các từ 3. SAU KHI ĐỌC: (5’) đó - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Luôn có ý thức BVMT sạch đẹp, - Nhận xét tuyên dương. không làm gây tác hại đến môi trường, * Củng cố- dặn dò: thường xuyên vận động, nhắc nhở mọi - Qua tiết đọc chủ đề: “Ngôi nhà người luôn giữ gìn và làm cho môi chung”các em tiếp thu được những gì? trường ngày càng xanh, sạch, đẹp hơn. - Tóm lại ý chính kết hợp GDHS. - Lắng nghe. - Nêu một số truyện sẽ học trong tiết - Ghi vào sổ nhật ký đọc để theo dõi. tới. - Tìm đọc thêm một số ttruyện nói về môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. --------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 11 tháng 04 năm 2023 TIẾNG VIỆT TRAO ĐỔI: TIẾT KIỆM NƯỚC (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các câu hỏi, nêu lại được thông tin đã nghe về việc sử dụng nước; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi nói. Hiểu lời khuyên từ văn bản: cần phải tiết kiệm nước. - Lắng nghe bạn kể lại thông tin, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Biết trao, đổi cùng các bạn về nội dung được nghe. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong bài văn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được thông tin theo yêu cầu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách thuật lại thông tin, trao đổi cùng các bạn về thông tin đã được nghe một cách chủ động, tự nhiên, tự tin - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về thông tin đã nghe về việc sử dụng nước. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc, có ý thức tiết kiệm nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước. - Cách tiến hành: Trong tiết luyện nói hôm nay, các em sẽ nghe một - HS quan sát video. số thông tin (xem video) và cùng nhau trao đổi về - HS nghe việc tiết kiệm nước. Con người và muôn loài đều cần có nước. Chúng ta đã sử dụng nước như thế nào và vì sao phải tiết kiệm nước? Các em lắng nghe một số thông tin sau đây, rồi cùng nhau trao đổi nhé! - GV mở video kể chuyện của một HS trên khác
- trong lớp, trường hoặc Youtube . - GV cùng trao đổi với HS về nội dung câu chuyện trong video. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý, trả lời được các CH, nêu lại được thông tin đã nghe về việc sử dụng nước; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi nói. Hiểu lời khuyên từ văn bản: cần phải tiết kiệm nước. - Lắng nghe bạn kể lại thông tin, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. HĐ 1: Nghe và nói lại thông tin (BT 1) - 3 HS tiếp nối nhau đọc thông * Chuẩn bị tin trong 2 khung màu và nói - GV giới thiệu tên bài, mời 3 HS tiếp nối nhau tên các sự vật trong hình minh đọc thông tin trong 2 khung màu và nói tên các sự hoạ ở bên mỗi khung màu đó: vật trong hình minh hoạ ở bên mỗi khung màu đó: +HS 1 đọc thông tin ở khung màu cam; sau đó nói tên sự vật trong hình 1, hình 2: Hình 1 là một khóm lúa chín, hình 2 là một chùm quả cà chua chín. +HS 2 đọc thông tin ở khung màu xanh lá cây; sau đó nói tên sự vật trong hình 3, hình 4: Hình 3 là một con lợn (heo), - GV: Những dòng chữ ở khung màu và các hình hình 4 là một con bò. minh hoạ sẽ giúp các em nhớ thông tin mà cô sẽ kể. Khi nghe cô kể, các em chú ý nhìn vào các - HS nghe dòng chữ và hình minh hoạ nhé! - GV viết một số từ khó lên bảng, mời 1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc: nước mặn, nước ngọt, trực tiếp, gián tiếp. - GV giúp HS giải nghĩa các từ trên: + Nước mặn: chỉ nước ở biển (có vị mặn vì có hàm lượng muối cao).



