Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

docx 58 trang Đình Bắc 08/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_chuong_trinh_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Chương trình Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 9 Thứ Hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG TUẦN 9: GIỚI THIỆU SÁCH Thời gian soạn: Ngày 6 tháng 11 năm 2022 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. của nhà trường. - Nghe kể chuyện, xem các tiết mục văn nghệ. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Tiết mục văn nghệ và nội dung câu chuyện. (Lớp 5A, 5D). - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 8 - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ HS lắng nghe theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tập luyện và tham gia giao lưu CLB Dân ca. Kết quả đạt giải 3 cấp
  2. huyện. - Đưa bài viết lên Diễn đàn Giáo dục Tiểu học Hà Tĩnh theo chỉ đạo của Hội đồng Đội Huyện. * Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường (Do TPT tham gia công lệnh của Phòng và tập luyện Dân ca tham gia giao lưu). *Kế hoạch tuần 9: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tậ bài thể dục và tập múa hát sân trường. - HĐ chủ điểm: Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, làm báo tường, hát, múa). HS lắng nghe. - Tập thể dục đầu giờ, giữa giờ. (Nhờ GV trực đánh trống cho HS ra sân tập vì GV TPT không có mặt ở trường). - SHDC: Giới thiệu sách chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Lớp 4A tham gia biểu (Lớp 5A và Lớp 5D). diễn tiết mục múa: Thầy cô là tất - Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng cả. tích tội ác chiến tranh. (Kính nhờ GVCN HS lắng nghe. triển khai đến học sinh lớp mình để tiến hành trong buổi SHDC tuần tới.) - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động theo chủ đề: Giới thiệu sách – “Mỗi tuần một câu chuyện đẹp, một tấm gương sáng, một cuốn sách hay” - Cô Bảo Ngọc và cô Mai điều hành + Đặt một số câu hỏi sau khi HS giới thiệu - HS lớp 5D (CS2) và HS sách. lớp 5A (CS1) giới thiệu sách. - HS tham gia trả lời câu 4. Tổng kết hoạt động: hỏi. - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: Các em hãy để dành một phần tiền nhỏ từ các bữa sáng của các em để tham gia phong trào “kế hoạch nhỏ” – tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh (Mỗi em mỗi buổi sáng trích 1 ngàn đồng từ
  3. bữa ăn sáng hoặc từ tiền bố mẹ cho mua quà trong tuần để tham gia phong trào vào sáng thứ 2 tuần sau.) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 3 +4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. -Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. (như tiết 1) - Ôn luyện viết đoạn văn kể về tiết học hay kể lại một cuộc nói chuyện điện thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong viết đoạn văn). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy, đúng nội dung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng các tình huống trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn thảo luận nhóm, hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - Kể tên và một số tiết học (một cuộc nói chuyện - HS kể. điện thoại của em với bạn hay người thân) mà em thích? - GV nhận xét - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - - HS theo dõi.
  4. Ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học - HS nhắc lại. 2. HĐ Luyện tập: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Mục tiêu: + Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng trong các văn bản đã học ở 8 tuần hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. + GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. +GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc: + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS lắng nghe, thực hiện. hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. về chỗ - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị 2 phút. chuẩn bị bài đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS lên đọc bài theo yêu cầu hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 3. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: HS viết đoạn văn kể về một tiết học em thích hay kể lại một cuộc nói chuyện điện thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong viết đoạn văn). - Cách tiến hành: Bài 1: Viết đoạn văn 5- 6 câu theo 1 trong 2 đề. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. cầu 2 a, b của bài tập, đọc cả gợi ý. a) Viết đoạn văn kể về một tiết học - GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đề. Ai luyện em thích. nói đề nào ở tiết trước (Nghe và nói) sẽ Gợi ý: viết đoạn văn theo đề đó ở tiết này. Các em - Tiết học đó là gì? VD: Toán, Tiếng có thể viết nhiều hơn 6 câu. Việt, Mỹ thuật,.... VD: *Viết về một tiết học em thích - Diễn biến của tiết học? Trong các môn học, em thích nhất là + Cô giáo: giảng bài, Hướng dẫn HS Tiếng Anh. Một tuần, chúng em được học làm bài,... hai tiết vào thứ hai và thứ năm. Cô + Học sinh: Lằng nghe, làm bài,.... Phương là giáo viên dạy chúng em môn - Cảm nhận về tiết học: hấp dẫn, thích học này. Cô giáo không chỉ dạy kiến thức thú,.... về từ vựng, ngữ pháp của môn học, mà còn tổ chức nhiều trò chơi và nghe bài hát tiếng Anh, . Qua đó chúng em đã học thêm nhiều từng vựng, biết nói những câu tiếng Anh đơn giản... Em cảm mỗi tiết học đều rất bổ ích. *Kể lại cuộc nói chuyện điện thoại giữa b) Viết đoạn văn 5- 6 câu kể lại một
  5. mẹ với em. cuộc nói chuyện điện thoại của em. Một tuần nay mẹ em đi công tác, tối nay Gợi ý: thứ bảy ăn cơm xong e liền gọi điện thoại - Đó là cuộc nói chuyện điện thoại của cho mẹ. Sau khi hỏi chuyện ở nhà, mẹ đã em với ai? Vào thời gian nào? hỏi chuyện học tập ở lớp của em: - Nội dung cuộc nói chuyện là gì? - Tuần vừa rồi con gái của mẹ học hành - Cảm nhận của em sau cuộc nói thế nào? chuyện điện thoại này: vui vẻ, thích Nghe mẹ hỏi, em liền sung sướng khoe thú,... ngay những điều mà mình đã đạt được: - Dạ tuần vừa qua con đã rất cố gắng đó ạ. Con được ba điểm tốt Rồi còn được cô giáo, các bạn khen, tuyên dương trước lớp khi con trả lời câu hỏi và làm bài tập đúng đó mẹ. - Ôi! Con gái của mẹ giỏi quá! Mẹ vừa nói, vừa cười vui vẻ. mẹ còn nói chăn ngoan nghe lời cô và ông bà và bố khi nào mẹ về mẹ sẽ có quà cho con. Em thấy rất vui khi được nói chuyện với mẹ qua màn hình điện thoại nhỏ bé. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn vào vở. - GV mời một số HS đọc bài. Mỗi bạn đọc xong, cả lớp vỗ tay khen ngợi. - Một số HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, khen những HS viết được trước lớp. đoạn văn hay, vui và thú vị. GV chữa - Cả lớp lắng nghe, vỗ tay khen bạn. nhanh một số đoạn văn (chính tả, từ, câu). Nhận xét bài của bạn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Hãy nhắc lại cách trình bày khi viết đoạn - HS trả lời. văn theo quy tắc Bàn tay gồm 5 bước trong viết đoạn văn. - Chọn một số bài của HS viết chữ sạch - HS nhận xét, đánh giá bài viết của đẹp không mắc lỗi chiếu lên cho cả lớp bạn. học tập. - Dặn HS về nhà hoàn thiện lại đoạn văn - Về nhà hoàn thiện lại đoạn văn. đã viết theo nhận xét, góp ý của các bạn và GV. - Chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập tiếp theo. Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
  6. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 5 + 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. -Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. (như tiết 1) - Nghe thầy cô kể chuyện Con yêu mẹ, kể lại được mẩu chuyện. Hiểu nội dung và ý nghĩa giáo dục của câu chuyện. (câu chuyện cảm động nói về tình yêu thương mà một cậu bé dành cho mẹ của mình.) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe và kể lại được câu chuyện. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia kể, vận dụng, liên hệ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cự tham gia kể trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng sự quan tâm, biết giúp đỡ với mọi người xung quanh và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, trả lời được câu hỏi gợi ý. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, Vở BT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau” - HS hát. - GV nhận xét - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - - HS lắng nghe. Ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học - HS đọc 2. HĐ Luyện tập: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Mục tiêu: – Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng trong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. – Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ trong 8 tuần đầu. – GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. - GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước. - Cách tiến hành:
  7. Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc: + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS lắng nghe, thực hiện. hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. về chỗ - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị 2 phút. chuẩn bị bài đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS lên đọc bài theo yêu cầu hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét. + GV nhận xét, tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 3. Hoạt động thực hành. Nghe - kể lại câu chuyện “Con yêu mẹ” - Mục tiêu: Nghe thầy cô kể rồi kể lại câu chuyện “Con yêu mẹ” theo câu hỏi gợi ý. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Nghe - kể lại câu chuyện (BT2) *Giới thiệu: Trong tiết luyện nói hôm nay, các em sẽ nghe cô kể về một câu chuyện Con yêu mẹ. Đây là một câu chuyện cảm động nói về tình yêu thương mà một cậu bé dành cho mẹ của mình. - GV giới thiệu tranh minh hoạ: Hình ảnh người mẹ bất ngờ khi thấy cậu bé vẽ hình trái tim và dòng chữ Con yêu mẹ lên giấy dán tưởng trong phòng. - GV viết lên bảng một số từ ngữ khó. - Một số từ ngữ khó: giấy dán - Gọi 1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc. tưởng, cảm động, ân hận. -GV giải nghĩa:giấy dán tưởng, cảm động, ân hận. - Mời 1 HS đọc YC của BT 2 và các CH dưới - HS cả lớp đọc thầm lại các câu tranh. hỏi gợi ý. * Nghe kể chuyện - GV cho HS xem hình và nghe kể: giọng kể vui, thong thả. - GV kể lần 1, dừng lại, YC cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lại các CH gợi ý dưới tranh. Sau đó, GV kể tiếp lần 2, lần 3. Nội dung câu chuyện: Con yêu mẹ 1. Một người mẹ mệt mỏi về nhà sau một ngày làm việc. Cô con gái 8 tuổi trước cửa, lo lắng nói: “Mẹ ơi, em Tú dán tranh lên tưởng trong phòng mẹ. Con đã nói với em là mẹ sẽ giận, nhưng em trót dán rồi. “Con xin lỗi mẹ.” 2. Bà mẹ bước vào phòng các con. Cậu bé khoảng 6 tuổi chào mẹ rồi ngồi xuống ghế. Bà mẹ buồn bã nói với con là mình đã sống tiết kiệm thế nào, tờ giấy dán tường đắt tiền ra sao. Bà trách con không thương mẹ. Cậu bé chỉ biết xin lỗi mẹ vì đã trót dán bức tranh mình vẽ lên tường. 3. Cuối cùng, bà mẹ vào phòng mình để nhìn tận mắt những gì cậu bé đã làm. Bà sững người khi thấy trên tờ giấy dán tưởng một bức vẽ với dòng chữ nhỏ:“Con yêu mẹ”. Dòng chữ nét run run nhưng được viền bằng một trái tim màu đỏ. Đôi mắt người mẹ tràn ngập những giọt nước mắt cảm động và ân hận. 4. Thời gian trôi qua nhưng tờ giấy dán tường có bức vẽ với dòng chữ “Con yêu mẹ" vẫn ở đó, y như lúc người mẹ nhìn thấy.
  8. Theo sách Hạt giống tâm hồn * Trả lời câu hỏi gợi ý. GV nêu từng câu hỏi trong phần gợi ý cho HS trả lời a) Cô con gái 8 tuổi lo lắng về điều gì? a) Cậu em dán tranh lên tường. Cô bé là chị, không bảo được em nên lo mẹ mắng, làm mẹ phiền lòng. b) Người mẹ trách con trai như thế nào? b)Bà trách con không thương mẹ. c) Điều gì đã làm người mẹ cảm động và ân c) Bà thấy trên tờ giấy dán tường hận? một bức vẽ có dòng chữ to: “Con yêu mẹ” được viền bằng một trái tim màu đỏ. d) Người mẹ đã làm gì với tờ giấy dán tường có d) Bà mẹ giữ nguyên tờ giấy dán bức vẽ của con? tường mà cậu con trai đã dán bức vẽ lên. * Kể chuyện trước lớp -Gọi HS kể chuyện theo đoạn hay câu hỏi gợi ý. - HS kể lại từng đoạn câu chyện. -Một vài HS kể tốt tiếp nối nhau dựa vào tranh - Một vài HS kể tốt tiếp nối nhau minh hoạ và câu hỏi gợi ý thi kể lại mẩu chuyện dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi trên. gợi ý thi kể lại mẩu chuyện trên. - GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết hợp lời kể với cử chỉ động tác. - GV nhận xét tuyên dương, khen ngợi những - HS nhận xét – tuyên dương. HS nhớ câu chuyện, kể to rõ, tự tin, sinh động, biểu cảm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Liên hệ - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài + Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Trò chơi: Phỏng vấn “Nói cho bạn nghe về - HS thay nhau kể về việc làm ha việc làm hay cử chỉ nói về tình yêu thương mà cử chỉ nói về tình yêu thương mà em dành cho mẹ hay người thân của mình.) em dành cho mẹ hay người thân - Tổng kết TC, GV – Lớp tuyên dương những của mình. HS tích cực. - GV: Cậu bé có gì đáng khen và có gì chưa đáng + Cậu bé yêu mẹ là điều đáng khen? khen. Nhưng dán bức vẽ lên tường có thể làm hỏng giấy dán tường là điều chưa đáng khen. Hỏi: Qua câu chuyện, em biết thêm được gì? Dù vậy, mẹ cũng hiểu và trận (dành tình yêu thương cho người thân của mình) trọng điều đó. - GV hướng dẫn bài về nhà. -Chuẩn bị bài - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
  9. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------- Thứ Ba ngày 8 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 7 (Luyện tập chuẩn bị đánh giá kĩ năng đọc hiểu) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đánh giá kĩ năng viết. HS viết được đoạn văn kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia ở trường; hay kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em với một người thân trong gia đình; ít mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy, đúng nội dung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng các tình huống trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn thảo luận nhóm, hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu bạn bè, yêu trường, yêu lớp. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo tâm thế cho vui vẻ vào bài học cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu YCCĐ của tiết học. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV nhận xét - Kết nối bài học - Giới thiệu bài: Trong tiết này, các em sẽ luyện tập để chuẩn bị kiểm tra kĩ năng viết. Ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: HS viết đoạn văn kể một sự việc rõ ý, đúng nội dung, ít sai lỗi chính tả. - Cách tiến hành: * Viết đoạn văn theo 1 trong 2 đề. - GV nêu YCCĐ của đề bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1
  10. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 yêu cầu của và bài tập 2. bài tập 1 và bài tập 2. 1. Viết đoạn văn kể về một sự việc hoặc hoạt động mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia ở trường. 2. Viết đoạn văn kể về một kỉ niệm đáng nhớ của em với một người thân trong gia đình. - GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đề. Ai chọn đề nào - HS tự đọc đề, chọn 1 trong 2 sẽ viết đoạn văn theo đề đó. Các em có thể viết đề và làm bài. nhiều hơn 8 câu. - Đánh giá kĩ năng viết: Nội dung, cách trình bày,... - Cuối tiết học, GV mời một số HS đọc bài làm - HS xung phong đọc bài viết của mình. của mình. - GV gọi một số HS khác nhận xét. HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét đánh giá bài viết của HS. - GV chiếu lên bảng bài làm của 1- 2 HS để nhận xét, rút kinh nghiệm. - GV chữa bài, nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi biểu dương - HS lắng nghe. những HS học tốt. - Nhắc HS chuẩn bị bài 6 cho tiết học sau. -Lắng nghe, thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 08: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được các việc làm để giữ vệ sinh trường học. - Đánh giá được việc giữ vệ sinh trường học của HS. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  11. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và làm một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Sạch hay chưa sạch?” GV - HS lắng nghe luật chơi. cho HS chơi theo cặp đôi một bạn hỏi một bạn trả - Học sinh tham gia chơi: lời theo tình hình thực tế của trường mình. VD: + Một bạn hỏi: Sân trường của chúng ta sạch hay chưa sạch. + Một bạn trả lời: Sân trường của chúng ta sạch rồi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được những việc làm để giữ vệ sinh trong trường học và khu vực xung quanh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1.Một số việc làm để giữ vệ sinh trường học. (làm việc nhóm 2 ) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Các bạn trong những hình dưới đây đang làm + Hình 1: - Một số bạn đang gì?Ở đâu? nhặt rác.Hai bạn đang cho rác + Những việc làm đó có tác dụng gì? vào thùng rác ở sân trường. -Tác dụng: Giữ sạch sân trường. + Hình 2: - Một bạn đang xả nước sau khi đi vệ sinh. -Tác dụng: Giữ sạch nhà vệ sinh. + Hình 3: - GV và một nhóm HS đang quét rác và chuẩn bị hót
  12. rác. -Tác dụng: Giữ sạch xung quanh trường. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nêu được những việc em và các bạn đã làm để giữ vệ sinh trường học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2.Liên hệ thực tế về việc làm của HS để giữ vệ sinh trường học.( làm việc cả lớp). * GV mời HS đọc yêu cầu câu hỏi số 1. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi, sau đó mời học sinh liên - Học sinh đọc yêu cầu bài và hệ thực tế các việc làm của bản thân để giữ trình bày: vệ sinh trường học.Liên hệ và trình bày kết quả. + Những việc làm em và các bạn đã + Em và các bạn đã làm gì để vệ sinh trường làm để giữ vệ sinh trường học: học? • Vứt rác đúng nơi quy định. • Không khạc nhổ bừa bãi. • Không dẫm lên cây cỏ, hoa xung quanh khuôn viên trường. • Tổng vệ sinh trường học thường xuyên. • Không khắc, vẽ lên thân cây. • Lau bàn ghế và bảng học trong lớp học hàng ngày. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. * GV mời HS đọc yêu cầu câu hỏi số 2. - HS thực hiện lấy VBT. - GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi số 2 vào VBT. - GV chia sẻ bài tập và nêu câu hỏi. Sau đó - Cả lớp quan sát và trả lời: mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Hãy tự đánh giá việc giữ vệ sinh trường học của em theo gợi ý dưới đây.
  13. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV yêu cầu HS ghi lại phần đánh giá đúng - HS nhận xét ý kiến của bạn. vào VBT. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. * GV mời HS đọc yêu cầu câu hỏi số 3. - HS thực hiện. - GV nêu câu hỏi sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. + Em cần thay đổi gì để thực hiện việc giữ - HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời của vệ sinh trường học? mình. - GV mời các HS khác nhận xét. + Em cần thực hiện các việc giữ vê sinh - GV nhận xét chung, tuyên dương. trường học thường xuyên hơn. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẻ những việc nên và - HS chia sẻ theo suy nghĩ của bản thân. không nên làm để thực hiện việc giữ vệ + Những việc HS nên làm: nhặt rác bỏ vào sinh trường học. thùng rác nếu thấy, thường xuyên quét dọn lớp, lau chùi dọn dẹp lớp ngăn nắp, sạch sẽ,.. + Những việc HS không nên làm: không vứt rác bừa bãi, không tham gia các hoạt động vệ sinh của trường lớp,... - GV nhắc nhở HS từ việc giữ vệ sinh - HS lắng nghe và liên hệ thực tế. trường học liên hệ thực tế tới giữ vệ sinh nơi em đang sinh sống. - GV yêu cầu HS chuẩn bị những dụng cụ - HS về nhà chuẩn bị. cần thiết khi làm vệ sinh như hình trong mục “chuẩn bị” trang 39 SGK để phục vụ cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....... ...
  14. --------------------------------- TOÁN Bài 26: MỘT PHẦN HAI. MỘT PHẦN TƯ - Trang 56 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết(thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”. 1 1 Biết đọc, viết: 2; 4 - Tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp giấy - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh. - HS quan sát Cánh diều bạn trai chia làm 2 phần bằng nhau. Cánh diều bạn trai chia làm mấy phần Cánh diều bạn gái chia làm 4 phần bằng bằng nhau? nhau. Cánh diều bạn gái chia làm mấy phần - HS lắng nghe. bằng nhau? - GV Nhận xét, khen ngợi. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: 1 1 + Nhận biết thông qua hình ảnh trực quan. 2; 4
  15. - Cách tiến hành: . - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát vuông thứ nhất trong SGK - HS trả lời: Hình vuông được chia làm + Hình vuông được chia làm mấy phần 2 phần bằng nhau. bằng nhau? - HS trả lời: Một phần được tô màu + Mấy phần được tô màu? - HS nhận xét - HS nhắc lại - Nhận xét, chốt: + Hình vuông được chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu một phần. HS đọc “một phần hai” + Đã tô màu một phần hai hình vuông. 1 1 HS viết bảng con + Một phần hai viết là 2 2 Chú ý: Một phần hai hay còn gọi là “một nửa” - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát vuông thứ hai trong SGK - HS trả lời: Hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau. + Hình vuông được chia làm mấy phần - HS trả lời: Một phần đã được tô màu bằng nhau? - HS nhận xét + Mấy phần được tô màu? - HS nhắc lại - Nhận xét, chốt: + Hình vuông được chia làm 4 phần bằng HS đọc “một phần tư” nhau, tô màu một phần. HS viết bảng con + Đã tô màu một tư hai hình tròn. ퟒ + Một phần tư viết là ퟒ 3. Hoạt động - Mục tiêu: 1 1 + Giúp HS nhận biết qua hình ảnh trực quan 2; 4 - Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc theo nhóm - HS đọc thầm yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS quan sát SGK. a) Hướng dẫn mẫu cho HS
  16. - Hình tam giác chia làm 2 phần - Đã tô màu đi 1 phần. - Hình tam giác chia làm mấy phần ? - Đã tô mày đi mấy phần ? -> Như vậy: Đã tô màu một phần hai hình - HS làm việc theo nhóm tam giác. - Đại diện chia sẻ đáp án - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi trả + Đã tô màu một phần hai hình tròn. lời các hình còn lại: +Đã tô màu một phần hai hình chữ nhật. + Đã tô màu một phần hai hình vuông. - HS nhận xét - Lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS làm việc theo nhóm b) Hướng dẫn tương tự như ý a - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi trả - Đại diện chia sẻ đáp án lời các hình: + Đã tô màu một phần tư hình B. +Đã tô màu một phần tư hình c. + Đã tô màu một phần tư hình D. - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe Bài 2: (Làm việc cá nhân) - HS đọc thầm yêu cầu a) Đã tô màu hình nào? Để biết đã tô màu vào hình nào phải HS lắng nghe. nhận ra hình nào dược chia thành 2 phần - HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia thành 2 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu hình 1. - Hình 2,3 và 4 không được tô màu vào - GV nhận xét một phần hai. b) Làm tương tự như ý a Đã tô màu hình nào? ퟒ - HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu hình 1. ퟒ
  17. - Hình 2,3 không được tô màu vào một hai. - HS quan sát. GV nhận xét HS thực hành, chia sẻ trước lớp. Bài 3: (Làm việc chung cả lớp) a)- GV hướng dẫn HS thực hành gấp, tô Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi trải tờ giấy ra 1 Bước 2: Tô màu vào tờ giấy 2 - Nhận xét - HS quan sát. Nhận xét b)Hướng dẫn HS tương tự như ý a 1 Gấp hình để tạo thành 4 Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi lại gấp đôi tiếp. Bước 2: Vuốt thẳng góc rồi rải tờ giấy ra 1 HS thực hành làm bài cá nhân Bước 3: Tô màu vào tờ giấy. 4 - HS chia sẻ bài làm - Nhận xét - Gv nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
  18. - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. HS nêu yêu cầu. 1 Trang muốn ăn chiếc bánh, Nguyên 2 1 muốn ăn cái bánh. Em hãy chỉ giúp hai 4 bạn phần bánh thích hợp ở hình bên - GV mời HS giải thích về số phần của - 1 HS giải thích: Chiếc bánh được cắt chiếc bánh. 1 đôi theo chiều dọc, nửa bên trái được 2 1 , bửa bên phải cũng được . Nửa bên 2 trái tiếp tục được cắt đôi theo chiều 1 1 ngang, ta được của 1 nửa tức là cả 2 4 1 cái bánh. Vậy Bạn Trang muốn ăn 2 cái bánh sẽ lấy nửa bên trái. Còn bạn 1 Nguyên muốn ăn cái bánh sẽ lấy một 4 1 phần bên phải ( ). 4 - GV mời HS khác nhận xét - 1-2 HS khác nhận xét. - GV giải tích, bổ sung và tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------- ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 2: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG Bài 03: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - HS biết chia sẻ những việc đã làm và sẽ làm để thực hiện quan tâm hàng xóm láng giềng. - Biết cách xử lý tình huống khi xảy ra. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  19. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “hộp quà bí mật” - HS hát theo bài hát và cùng - Cho HS nghe và chuyền hộp quà theo bài hát chuyền hộp quà đi. Bài hát kết Ngày mùa vui. thúc HS cầm hộp sẽ bốc thăm câu hỏi trong hộp và trả lời. - HS trả lời theo ý hiểu của ? Khi gặp ông cụ muốn qua đường em sẽ làm gì? mình. + Em sẽ giúp đỡ cụ qua đường. ? Khi gặp chú hàng xóm em sẽ hành động như thế nào? + Em sẽ lễ phép chào chú. ? Nhà cô Hồng bên cạnh nhà em có chuyện buồn em sẽ có hành động ra sao? + Em cùng gia đình sang an ủi, - GV Nhận xét, tuyên dương. chia sẻ với gia đình cô. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS biết chia sẻ những việc đã làm và sẽ làm để thực hiện quan tâm hàng xóm láng giềng. + Biết cách xử lý tình huống khi xảy ra. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chia sẻ những việc em làm để thể hiện quan tâm hàng xóm láng giềng . (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ - Các nhóm tiến hành thảo luận: những việc em đã và sẽ làm thể hiện quan tâm hàng xóm, láng giềng trước lớp. + Những việc em đã và sẽ làm thể hiện quan tâm - HS trả lời theo hiểu biết: hàng xóm, láng giềng đó là việc gì? + Những việc em đã làm để thể hiện quan tâm hàng xóm láng giềng: chăm em giúp cô hàng xóm đang bận nấu ăn, không làm ồn trong giờ nghỉ trưa, hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện - GV mời các cặp đôi đại diện trình bày trước lớp. buồn,.. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá và rút ra hành động quan - HS nhận xét, bổ sung. tâm hàng xóm, láng giềng phù hợp với lứa tuổi. - Các nhóm cử đại diện tham gia => Kết luận: Hàng xóm láng giềng cần quan thi theo thứ tự bốc thăm
  20. tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ, các em cũng - HS lắng nghe, rút kinh cần biết làm các việc phù hợp với lứa tuổi để thể nghiệm. hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng như: chào hỏi khi gặp hàng xóm, hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn, giúp đỡ hàng xóm khi cần thiết,..... Hoạt động 2: Thể hiện quan tâm hàng xóm láng giềng (làm việc nhóm 6) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 2. Thể hiện quan tâm hàng xóm láng giềng khi: - Bác hàng xóm bị ốm. - Gia đình bác hàng xóm có chuyện vui hoặc chuyện buồn. - Gia đình bác hàng xóm gặp khó khăn. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 và thể hiện - Các nhóm tiến hành thảo luận quan tâm hàng xóm láng giềng trong từng tình và thể hiện quan tâm hàng xóm huống cụ thể trong cuộc sống và trình bày trước láng giềng trong từng tình lớp. huống cụ thể trong cuộc sống và trình bày trước lớp. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày * Những việc thể hiện quan tâm hàng xóm: + Bác hàng xóm bị ốm: Hỏi thăm bác xem có cần giúp đỡ gì không, mang biếu bác đồ ăn. + Gia đình bác hàng xóm có chuyện vui hoặc chuyện buồn: chúc mừng, động viên, cổ vũ tinh thần bác. + Gia đình bác hàng xóm gặp khó khăn: giúp đỡ những việc em có thể làm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương và kết luận: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm * Những việc thể hiện quan tâm hàng xóm: + Bác hàng xóm bị ốm: Hỏi thăm bác xem có cần giúp đỡ gì không, mang biếu bác đồ ăn. + Gia đình bác hàng xóm có chuyện vui hoặc chuyện buồn: chúc mừng, động viên, cổ vũ tinh thần bác. + Gia đình bác hàng xóm gặp khó khăn: giúp đỡ những việc em có thể làm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về hiểu biết sự phát triển của đất nước Việt Nam. + Vận dụng vào thực tiễn qua hoạt động vẽ tranh. - Cách tiến hành: