Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 4 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 4 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_mi_thuat_lop_1_den_lop_4_tuan_24_nam_ho.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 4 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)
- Tuần 24 KHỐI 2 Thứ Ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 CHỦ ĐỀ 7: CUỘC SỐNG VUI NHỘN BÀI 14: CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC (Thời lượng 2 tiết * Thực hiện tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Năng lực: - Năng lực mĩ thuật: + Nêu được tên, đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi quen thuộc và cách tạo sản phẩm con vật nuôi bằng các cách khác nhau. Vận dụng được sự lặp lại của hình, khối để tạo sản phẩm con vật nuôi yêu thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. + Trưng bày, giới thiệu và chia sẽ được cảm nhận về sản phẩm con vật của mình, của bạn. Bước đầu biết được tạo sản phẩm một con vật nuôi bằng nhiều cách - Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc; hình thành, phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, tính toán được biểu hiện như: biết chuẩn bị vật liệu sẵn thực hành; biết vận dụng hiểu biết về đơn vị đo độ dài để xác định kích thước, tỉ lệ các bộ phận và hình trang trí cho sản phẩm còn vật nuôi. 2. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng ý thức trách nhiệm, lòng nhân ái được biểu hiện như: giữ
- vệ sinh đồ dùng, trang phục, lớp học trong và sau khi thực hành; tôn trọng sự lựa chọn vật liệu và cách tạo hình sản phẩm của bạn, của người khác, có ý thức bảo vệ động vật trong đời sống hằng ngày II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giấy màu thủ công, giấy bìa carton, màu goát, màu sáp, kéo, bút chỉ, băng dính/hồ dán, đồ dùng trực quan liên quan đến nội dung bài học, máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh: SGK, Vở thực hành, giấy màu thủ công, giấy bìa carton, bút chì, tây chỉ, màu sáp, màu goát, băng keo/hồ dán, kéo,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới b. Cách thức tiến hành: - Cả lớp hát đồng thanh Cho HS hát bài: “ Meo meo rửa mặt như - Con mèo mèo” - Lắng nghe Bài hát nhắc đến con vật nào? GV nhận xét, liên hệ giới thiệu bài học II. NHỮNG ĐIỀU MỚI MẺ Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
- a. Mục tiêu: + Nêu được tên, đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi quen thuộc b. Cách thức tiến hành: * Sử dụng hình ảnh các con vật nuôi (t64) - GV hướng dẫn HS quan sát và thảo Thảo luận và trả lời theo nội dung các luận, trả lời câu hỏi. câu hỏi: GV nhận xét và chốt lại nội dung kiến + Hãy kể tên những con vật trong ảnh thức HS vừa tìm hiểu khám phá: tên mỗi và chỉ ra điểm nổi bật của chúng? con vật, đặc điểm nổi bật và đặc tính, lợi - Thảo luận và trả lời câu hỏi: ích, môi trường sống của mỗi con vật + Mỗi cặp sản phẩm mô phỏng con vật nào? - Cho HS quan sát các sản phẩm con vật + Hình dạng con vật ở mỗi cặp sản trang 65 (SGK) phẩm đó có khác nhau không? - Yêu cầu HS giới thiệu thêm về con vật - Kể tên một số con vật nuôi khác nuôi quen thuộc khác mà HS biết GV tổng kết HS ghi nhớ: Mỗi con vật có hình dáng, đặc điểm khác nhau. Chúng ta tạo sản phẩm con vật nuôi quen thuộc bằng nhiều hình thức, vật liệu, màu sắc khác nhau. Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo a. Mục tiêu: HS nắm được các cách tạo hình con vật
- b. Cách thức tiến hành * Hướng dẫn HS cách tạo hình một vật - HS quan sát, thảo luận,nêu các bước nuôi bằng nhiều hình thức khác nhau thực hiện làm con mèo (tr.66) Bước 1: Tạo hình các bộ phận của con + GV hướng dẫn HS quan sát hình minh mèo hoạ và yêu cầu HS thảo luận, nêu cách Bước 2: Tạo hình sản phẩm con mèo thực hành theo cảm nhận. Bước 3: Trang trí chấm, nét hoặc vẽ + GV nhận xét câu trả lời của HS và hình lập lại ở thân và các bộ phận của phân tích, gợi mở kết hợp hướng dẫn son mèo. trang trí hai bên của mỗi hoặc thị phạm minh hoạ và tương tác với miếng bìa cho từng bộ phận. HS dựa trên các bước trong SGK. - Nêu cách tạo hình con vật từ hình khối lặp lại + GV hướng dẫn HS quan sát hình minh - HS chú y lắng nghe hoạ và yêu cầu HS thảo luận, nêu cách thực hành theo cảm nhận + Thảo luận, lựa chọn con vật nuôi làm + GV nhận xét câu trả lời của HS và hình mẫu để tạo hình. Ví dụ: mèo, gà, phân tích, gợi mở kết hợp hướng dẫn cá, thỏ,... Xác định các bộ phận chính hoặc thị phạm minh hoạ và tương tác với của con vật. HS dựa trên các bước trong SGK. - HS thực hiện từng bước theo GV hướng * Tổ chức HS thực hành, sáng tạo sản dẫn phẩm nhóm và trao đổi, chia sẻ
- - GV giao bài tập: Tạo hình một con vật bằng hai cách khác nhau. - GV hướng dẫn, gợi mở nhóm HS thực - Học sinh thực hành nhóm. hiện nhiệm vụ + Phân công nhiệm vụ theo nhóm nhỏ và - Lắng nghe và ghi nhớ các thành viên thực hành tạo sản phẩm theo cách thực hành nhóm đã chọn. - Quan sát các nhóm làm việc * Dặn dò: Chuẩn bị thêm đồ dùng bằng các vật liệu sẵn có: Các loại vỏ hộp để tiếp tục thực hành ở tiết 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. KHỐI 3 Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022 CHỦ ĐỀ 11: TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ: “VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG” Thời lượng 3 tiết ( Thực hiện tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực Góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
- * Năng lực mĩ thuật Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc vẽ được bài vẽ với đề tài ‘vẻ đẹp cuộc sống”. ). Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. * Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học tập. + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm. + Năng lực tính toán. Vận dụng sự hiểu biết về các hình khối cơ bản như: vuông ,tròn ,tam giác 2. Phẩm chất - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết yêu và gìn giữ vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống. Có tinh thần trách nhiệm, yêu thương ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện: + Thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, tạo ra được các sản phẩm đơn giản về đề tài: “vẻ đẹp cuộc sống’. + Biết tôn trọng sản phẩm của mình và các bạn. + Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, của cuộc sống, của thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Bài vẽ của HS. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành, bút chì, màu vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * KHỞI ĐỘNG: - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 2. - Trình bày sản phẩm * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của Tiết 2. - Thực hiện
- 5. HĐ 4: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm. được cảm nhận về sản phẩm của mình, của Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi bạn. chia sẻ, học tập lẫn nhau. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời theo nội dung các câu hỏi: kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình + Em học hỏi được điều gì sau khi xem hai - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên bức tranh của hai bạn thiếu nhi nước dương, rút kinh nghiệm. ngoài? + Em đã vẽ ai trong bức tranh của mình? Các nhân vật đang làm gì? Ở đâu? + Em muốn nói đến câu chuyện gì trong bức tranh của mình? + Em đặt tên cho tác phẩm của mình là gì? + Em thích bức tranh nào của các bạn trong lớp? Em có nhận xét gì về bức tranh của bạn? * VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
- - Hướng dẫn HS tạo hình bức tranh, sản - Lắng nghe và về nhà thực hiện theo gợi ý phẩm với chủ đề “Vẻ đẹp cuộc sống” bằng của GV. các cách khác như xé dán, đất nặn... * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: TRANG PHỤC CỦA EM. - Sưu tầm một số hình ảnh về bộ trang phục gồm váy, áo, mũ...mà mình thích. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, hồ dán, kéo.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. KHỐI 4 Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022 CHỦ ĐỀ 10: TRANH TĨNH VẬT (Thời lượng 3 tiết * Thực hiện tiết 1+2) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực Góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
- * Năng lực mĩ thuật + HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm + HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát và biểu cảm theo ý thích * Năng lực chung Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc; hình thành, phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, tính toán được biểu hiện như: biết chuẩn bị vật liệu sẵn thực hành; biết vận dụng hiểu biết về đơn vị đo độ dài để xác định kích thước, tỉ lệ các bộ phận của vật mẫu. 2. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng ý thức trách nhiệm, lòng nhân ái được biểu hiện như: giữ vệ sinh đồ dùng, trang phục, lớp học trong và sau khi thực hành. Tôn trọng cách tạo hình sản phẩm của bạn, của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: - Mẫu thật về một số đồ vật. Bài vẽ của HS năm trước. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu ,hồ dán III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu * Khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới. Cách thức tiến hành: - Cả lớp hát đầu giờ - Cả lớp hát và vận động - Gv giới thiệu bài học - Lắng nghe B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết Mục tiêu: + HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm
- Cách thức tiến hành: GV giới thiệu tranh H10.1. Hỏi? + Trong tranh vẽ những hình ảnh gì? + Được thể hiện bằng chất liệu gì? + Cách sắp xếp hình vẽ, màu săc được sử dụng như thế nào? * GV nhận xét chốt ý. GV giới thiệu tranh H10.2 -HS nhận biết hình dáng, đặc điểm, tỉ lệ, - Hướng dẫn vị trí các vật mẫu. - Cảm nhận vẻ đẹp của vật mẫu. - Sắp xếp vật mẫu phù hợp với khổ giấy HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo Mục tiêu: + HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát và biểu cảm theo ý thích Cách thức tiến hành: * Vẽ tranh tĩnh vật. - GV cùng HS bày mẫu. HS quan sát kĩ mẫu để thể hiện được đặc điểm của mẫu . Vẽ hình cân đối ,thể hiện màu sắc hài hòa trên bài vẽ. - GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật . * Vẽ tranh tĩnh vật biểu cảm. - GV giới thiệu tranh H10.4 - Yêu cầu HS nêu cách vẽ tranh tĩnh vật + Tập trung quan sát vật mẫu, không biểu cảm nhìn giấy, mắt nhìn đến đâu thì tay vẽ đến đó, vẽ các nét liền mạch, không nhấc bút trong khi vẽ. + Vẽ thêm nét và màu theo cảm xúc. - GV giới thiệu tranh tĩnh vật vẽ biểu cảm • Tổ chức thực hành: GV bày mẫu và yêu cầu HS thực hiện vẽ theo quan sát - Thực hành cá nhân theo yêu cầu
- Bao quát HS làm bài thực hành * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết 3 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. KHỐI 1 Thứ Tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Chủ đề 7 TRƯỜNG HỌC YÊU THƯƠNG Bài 14. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP THÂN QUEN (Thời lượng 2 tiết * Thực hiện tiết 2) MỤC TIÊU Năng lực Góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: Năng lực mĩ thuật Tạo được hình đồ dùng học tập bằng cách in nét và biết vận dụng chấm, nét, màu sắc để trang trí đồ dùng học tập. Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. Năng lực chung Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động lựa chọn đồ dùng học tập để tiến hành thực hành sáng tạo. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi và cùng bạn tạo sản phẩm nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
- 2. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Chuẩn bị đồ dùng, công cụ, vật liệu,... phục vụ học tập. - Biết bảo quản và giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp. - Có ý thức làm đẹp các đồ vật dùng trong sinh hoạt, học tập hằng ngày; tôn trọng sản phẩm do mình, bạn bè và người khác tạo ra. I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Giấy/bìa giấy, kéo, bút chì; hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). Học sinh: SGK Mĩ thuật 1; Vở thực hành Mĩ thuật 1; giấy/bìa giấy, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu * Khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới. Cách thức tiến hành: Cho cả lớp hát một bài - HS hát tập thể B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo (Tiếp) Mục tiêu: Tạo được hình đồ dùng học tập bằng cách in nét và biết vận dụng chấm, nét, màu sắc để trang trí đồ dùng học tập. Cách thức tiến hành: Yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm - Thực hành tiếp để hoàn thành sản phẩm - Quan sát HS làm bài Hoạt động 3: Chia sẻ cảm nhận sản phẩm
- Mục tiêu: - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. Cách thức tiến hành: - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu Thuyết trình về sản phẩm. Gợi ý các được cảm nhận về sản phẩm của mình, HS khác tham gia đặt câu hỏi chia sẻ, của bạn. học tập lẫn nhau. - Tự giới thiệu về bài của mình theo nội - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu dung câu hỏi: kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết Tên đồ dùng học tập em thể hiện? trình Hình thức thể hiện? Em gặp khó khăn gì trong lúc thực hiện không? Em trang trí cho đồ dùng mình bằng họa tiết gì? Sản phẩm của em tạo được có những màu sắc, đường nét nào? GV đánh giá kết quả thực hành, thảo luận; kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành và chia sẻ cùng các bạn; gợi mở chia sẻ về cách giữ gìn đồ dùng học tập sạch, đẹp. Hoạt động 4: Vận dụng GV sưu tầm tranh vẽ, tranh xé dán hoặc sản phẩm nặn hình đồ dùng học tập (3D) và giới thiệu, gợi mở cho HS có nhiều cách tạo sản phẩm mĩ thuật với đồ dùng học tập sẵn có. Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Gợi mở HS tự đánh giá mức độ tham gia học tập. - Nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của HS. - Sử dụng nội dung tóm tắt cuối bài ở trang 64 SGK. Liên hệ với mục tiêu bồi dưỡng các phẩm chất: chăm chỉ, ý thức vệ sinh lớp học,
- tôn trọng sản phẩm mĩ thuật,... Hướng dẫn HS chuẩn bị chủ đề tiếp theo IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................



