Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)

docx 25 trang Đình Bắc 09/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_1_nam_hoc.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 1 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)

  1. TUẦN I B Khối 2 Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 TIẾT) BÀI 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (2 TIẾT ) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhận biết và đọc tên các màu cơ bản - Sử dụng được các màu cơ bản, màu đậm và màu nhạt trong thực hành sáng tạo - Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm 2. Năng lực: - Năng lực chung:Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh trong tự nhiên, đời sống có các màu cơ bản. - Năng lực mĩ thuật: + Nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. + Sử dụng được các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. + Trưng bày, giới thiệu được màu cơ bản ở sản phẩm và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. Bước đầu làm quen với tìm hiều vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản và các màu khác. 3. Phẩm chất
  2. + Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu: chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, ý thức tôn trọng, được biểu hiện như: yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; tôm trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, màu vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy chì, giấy trắng 2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, bút chì, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho hs hát bài “ba ngọn nến lung linh”. GV gợi mở hs kể tên các màu sắc có trong bài hát. - Cả lớp hát - GV liên hệ giới thiệu bài học - Kể tên màu sắc có trong bài HÌNH THÀNH KIẾN THỨC hát Hoạt động 1:Quan sát, nhận biết - HS lắng nghe giáo viên giới thiệu a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nhận biết được các màu cơ bản b. Cách thức tiến hành: * Hình ảnh để cùng học tập mĩ thuật (tr.5)
  3. Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV tổ chức HS quan sát, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK - GV nhận xét HS thực hiện nhiệm vụ, gợi mở HS giới thiệu các đố học tập ở hình ảnh; kết hợp hướng dẫn HS quan sát lớp học và giới thiệu những hình ảnh, đồ dùng trang phục có màu cơ bản và đọc tên các màu đó. - GV gợi nhắc HS: Trong học mĩ thuật, các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những màu cơ bản. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS lần lượt chỉ và đọc tên các màu có trong hình - GV nhận xét, khen ngợi HS * Hình ảnh bắp ngô, cái ô (dù) và cánh diều (tr.6) - HS quan sát, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ - HS nhận biết được 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, lam - GV tổ chức HS quan sát, trao đổi và thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK.
  4. - GV nhận xét HS trả lời, kết hợp gợi mở HS chia - HS trả lời: sẽ điều biết được về mỗi hình ảnh. + Bắp ngô màu vàng - GV tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu, bổ + Cánh diều có cả 3 màu: đỏ, sung thêm thông tin và liên hệ mỗi hình ảnh với vàng, lam. Các màu xem kẽ đời sống. nhau - GV gợi mở HS kể lại những hình ảnh trong thiên + Ô: màu lam là chủ yếu, màu nhiên, đời sống hiện màu cơ bản (Mặt Trời, mây, vàng và đỏ chỉ tô điểm thêm biển, biển báo giao thông, phương tiện giao cho ô thông...). * Hình ảnh tác phẩm "Căn phòng đỏ" của hoạ sĩ Ma-tit-xơ (t.6) - GV giới thiệu tác phẩm * Hình ảnh sản phẩm mĩ thuật trong Vở thực - HS chăm chú lắng nghe hành
  5. - HS quan sát tranh - GV sử dụng hình ảnh một số bức tranh để giới thiệu, gợi mở HS nhận ra chủ để thể hiện và các màu cơ bản trong mỗi bức tranh - GV hỏi HS một số câu hỏi: + Trong tranh vẽ phong cảnh gì? + Màu sắc trong bức tranh? + Em thích nhất bức tranh nào? Nhiệm vụ 2: Thực hành sáng tạo a. Mục tiêu: Giúp HS sáng tạo cùng các màu cơ bản b. Cách thức tiến hành 2.1 Trò chơi Hoạt động cả lớp
  6. - Gọi tên các màu còn thiếu ở nhóm 2, nhóm 3 (tr.7). 2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung Sáng tạo cùng các màu cơ bản Hoạt động cả lớp - HS trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận và giới thiệu: + Sản phẩm có nhiều màu vàng màu đỏ màu/lam? + Màu vàng/màu đỏ/màu lam được thể hiện ở chi - HS quan sát tranh ảnh mà tiết hình ảnh nàosản phẩm? GV cung cấp - Hình ảnh nào là chỉnh ở mỗi sản phẩm? - Hình ảnh các sản phẩm: Buổi sáng, Bóng bay, Trang trí vải (tr.8), - HS chú ý GV - GV tổ chức HS quan sát, trao đổi và gợi mở 2.3 Tổ chức HS thực hành, sáng tạo Vẽ màu cơ bản theo ý thích vào hình ảnh mặt trời Làm bài thực hành vào vở. Có ở trang 4 thể vẽ thêm những màu sắc
  7. khác để bức tranh thêm sinh động hơn. + Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  8. Khối 5 Thứ Hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Chủ đề 1 : CHÂN DUNG TỰ HỌA (2 tiết) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: - HS nhận ra đặc điểm riêng , sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt người. 2. Kỉ năng: - Thể hiện tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau. 3.Phẩm chất: - Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận của mình. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC. gợi mở, trực quan, thực hành luyện tập. hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân. III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Một số tranh, ảnh về chân dung phù hợp nội dung chủ đề. - Sản phẩm của học sinh về chân dung tự họa. HS chuẩn bị: Sgk, vở vẽ, giấy màu, hồ dán, bìa. vải , sợi , len , hoa lá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh khởi động . Trò chơi : đoán tâm trạng qua khuôn HS tham gia trò chơi, mặt. gọi 4,5 hs lên thể hiện biểu cảm phát biểu ý kiến theo gợi trên khuôn mặt , các hs khác theo dõi và nhận xét, gv giới thiệu bài mới. ý hướng dẫn của gv.
  9. 1.Hướng dẫn tìm hiểu. HS quan sát hình1.1sgk để tìm hiểu về Trả lời theo nội dung các câu hỏi: chân dung tự họa và cách vẽ chân dung + Thế nào là chân dung tự họa. tự họa.dặt câu hỏi + Tranh chân dung tự họa thể hiện khuôn mặt, nửa người hay cả người? + Tranh chân dung tự họa thường vẽ theo hình thức nào?( vẽ theo quan sát, vẽ theo trí nhớ ) có thể vẽ bằng những chất liệu gì? + Bố cục màu trong tranh thể hiện ntn? + những bộ phận nào đối xứng nhau qua trục dọc, nhận xét các bộ phận đó.(bằng nhau, giống nhau..) Tranh chân dung tự họa có thể được vẽ theo quan sát qua gương hoặc vẽ theo trí nhớ nhằm thể hiện đặc điểm của khuôn mặt biểu đạt trạng thái cảm xúc của chính người vẽ. +Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận:Mắt, mũi, miệng, tai nằm đói xứng qua trục dọc chính giữa khuôn mặt. +Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn mặt, nửa người hay vẽ cả người,bằng nhiều hình thức chất liệu khác nhau như vẽ màu ,xé, cắt dán bằng giấy màu, vải, đất nặn Tranh chân dung có bố cục cân đối; màu săc hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt cảm xúc của nhân vật. 2.Hướng dẫn thực hiện
  10. - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận để + Em sẽ thể hiện chân dung tự hoa theo tìm ra cách thể hiện chân dung tự hình thức nào? họa phù hợp. + Em chọn chất liệu nào để thêt hiện - Giáo viên nhận định, tuyên dương chân dung tự họa của mình? rút kinh nghiệm - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo + Vẽ phác hình khuôn mặt( Vuông, tròn, luận nhóm để tìm hiểu cách vẽ chân trái xoan ) dung tự họa. + Vẽ các bộ phận: Mắt, mũi, miệng, - GV tóm tắt: Cách thực hiện tranh tóc chân dung tự họa. + Vẽ màu hoàn thiện HS tự tìm ra cách thể hiện cho mình: có thể vẽ, xé, cát dán bằng giấy màu, hoặc các chất liệu khác. hs làm bài cá nhân hoặc theo nhóm.. HS xem h1.2 để tìm hiểu về cách vẽ chân dung. cách vẽ: + Vẽ phác các bộ phận chính của chân HS lắng nghe dung như phần đầu, cổ, vai, thân + Vẽ các bộ phận mắt, mũi, miệng, tóc.. + vẽ màu hoàn thiện theo ý thích . 3. Hướng dẫn thực hành: hs thể hiện chân dung tự họa .có thể vẽ, xé dán hay dùng các vật liệu k .. HS tham khảo hình 1.3 sgk để có thêm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm.
  11. GV theo dõi giúp hs hoàn thành sản - HS thể hiện sphẩm cân đối , hài hòa, phẩm theo ý mình chân dung rõ đặc điểm, biểu cảm tốt, màu sắc có đậm có nhạt , tươi sáng Hoạt động tiếp nối: hs hoàn thiện nốt bài vẽ ở tiết 4.Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm. HS thuyết trình về sản phẩm của mình, các hs khác tham gia đặt câu hỏi để cùng chia sẻ để khắc sâu kiến thức và rèn luyện kỹ năng thuyết trình, tự đánh giá. câu hỏi:em thấy bức chân dung nào giống tác giả nhất, nhân vật trong tranh thể hiện cảm xúc gì? em có nx gì về bố cục , màu sắc trong sản phẩm của mình, của bạn. +Giới thiệu vài nét về bản thân,như tên tuổi, sở thích.. mời tg bức chân dung em thích nhất lên chia sẻ về tp của mình. *GV tổng kết chủ đề, đánh giá giờ học, tuyên dương HS có sp đẹp. HS có thể vận dụng bài học tạo sp bằng những vật liệu khác nhau, có thể vẽ chân Dặn dò: - Hs sưu tầm các chiếc lá có dung nhiều người.(không bắt buộc) hình dáng, màu sắc khác nhau và tạo thành sản phẩm mà mình yêu thích. - Nộp bài cho gv vào tiết tiếp theo.
  12. - Hs ghi nhớ - Thực hành ở nhà V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khối 1 Thứ Ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết ) (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ thể: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
  13. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 2. Năng lực Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau: Năng lực mĩ thuật - Lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo chủ đề. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. II. Chuẩn bị của học sinh và giáoviên 1.Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; - Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 2.Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
  14. 1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập, 2.Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn, động não, tia chớp, 3.Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp và Khởi động. Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học Giới thiệu nội dung tiết học. - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng. Yêu cầu HS quan sát các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7 SGK và một số tranh sưu tầm thêm. HS quan sát. Cho HS trả lời một số câu hỏi: + Kể tên vật liệu, chất liệu? + Hình thức tạo hình? HS vận dụng hiểu biết suy + Ứng dụng? VD như: mặt nạ dùng để làm gì? đoán, trả lời. HS khác nhận xét bổ sung. + Khi nào gọi là nghệ sĩ, nghệ nhân? + Khi nào gọi là sản phẩm, tác phẩm? - GV chốt lại. Hoạt động 3: Tổng kết bài học. HS lắng nghe. - Yêu cầuHS trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên các hoạt động trong môn Mĩ thuật mà em biết? HS suy nghĩ, trả lời. Vẽ , xé dán, điêu khắc .
  15. + Những đồ dùng, vật liệu môn Mĩ thuật? Giấy, màu, bút vẽ . + Hãy nêu tên gọi của các loại hình?( tranh , tượng) Hs theo dõi + Tên gọi của người làm nghề mĩ thuật?(họa sĩ, nhà điêu khắc, nghệ nhân chạm khắc, ) - Ý nghĩ của môn Mĩ thuật, các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật? - GV chốt lại. HS lắng nghe. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. – Tóm tắt nội dung chính của bài học HS lắng nghe. – Nhận xét kết quả học tập Về nhà chuẩn bị cho tiết học – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem sau. trước bài 2 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 2, trang 8 SGK. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khối 4 Thứ Tư ngày 14 tháng 9 năm 2022 CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ (2 tiết) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  16. 1. Kiến thức kĩ năng: - Nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc sống. 2. Năng lực: - Nhận ra và nêu đước các cặp màu bổ túc, các màu nóng, màu lạnh. 3. Phẩm chất: - Vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. - Sách học mĩ thuật lớp 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề 2. Học sinh. - Sách học mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH - Kiểm tra đồ dùng học tâp. 1.- Khởi động: Cả lớp hát 1 bài - Hát -Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe - HS thảo luận và trình bày, các - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. nhóm khác nhận xét bổ sung - Yêu cầu HS quan sát H1.1 sách HMT + Màu sắc do đâu mà có? + Màu sắc trong thiên nhiên và màu sắc trong tranh có điểm gì khác nhau?
  17. + Màu sắc có vai trò gì trong cuộc sống? - Lắng nghe - GV nhận xét, chốt ý - HS đọc - Y/c HS đọc ghi nhớ tr 6 - HS trả lời: vàng, đỏ ,lam Cho HS quan sát H1. 2 kể tên màu cơ bản - Yêu cầu quan sát H1.3 sách HMT (Tr6) rồi - HS quan sát và trải nghiệm trải nghiệm với màu sắc và ghi tên màu thứ 3 sau khi kết hợp 2 màu gốc với nhau. - HS trả lời: cam xanh lá, tím - Màu gốc còn lại đặt cạnh màu vừa pha được ta tạo được cặp màu gì? GV nhận xét, chốt ý: - HS lắng nghe - Từ 3 màu gốc ta pha ra được rất nhiều màu. Lấy 2 màu gốc pha trộn với nhau cùng 1 lượng màu nhất định ta sẽ được màu thứ 3, màu thứ ba đó đặt cạnh màu gốc còn lại ta tạo được cặp màu bổ túc – cặp màu tương phản. - Yêu cầu HS quan sát H1.4 và 1.5 (tr6,7). - HS quan sát trả lời - Khi đặt màu vừa pha được cạnh màu gốc còn lại em thấy thế nào? - Em có cảm giác thế nào khi thấy các cặp màu bổ tức đứng cạnh nhau? - HS lắng nghe - GV nhận xét, bổ sung - Hs đọc - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk (Tr 7) Yêu cầu HS quan sát H 1.6 với 2 bảng màu nóng và lạnh và thảo luận nhóm với câu hỏi: - HS quan sát trả lời + Khi nhìn vào màu nóng, màu lạnh em thấy cảm giác thế nào? + Nêu cảm nhận khi thấy 2 màu nóng, 2 màu lạnh đứng cạnh nhau? - HS đọc - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk (tr 8) - Học sinh quan sát , thảo luận và Quan sát các bức tranh H 1.7 để thảo luận+ trình bày các nhóm khác bổ Trong tranh có những màu nào? sung.
  18. + Các cặp màu bổ túc có trong mỗi tranh là gì? + Em có nhận xét gì về 2 bức tranh đầu? + Bức tranh nào có nhiều màu nóng, màu lạnh? + Màu sắc trong mỗi bức tranh tạo cho em cảm giác gì? - Học sinh lắng nghe - GV nhận xét chốt ý: 2. Hướng dẫn thực hiện. - Yêu cầu quan sát H1.8 sách HMT (Tr 9) để - HS quan sát . cùng nhau nhận biết về cách vẽ màu. - HS lắng nghe - GV vẽ trên bảng bằng màu, giấy màu với các hình kỉ hà để các em quan sát. - HS lắng nghe - Vẽ thêm chi tiết sao cho có đậm có nhạt để tạo thành bức tranh sinh động. Dặn dò: Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng . V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Khối 3 Thứ Tư ngày 14 tháng 9 năm 2022
  19. BÀI 1: NHỮNG MÀU SẮC KHÁC NHAU (2 tiết) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau: – Biết được các màu thứ cấp và cách tạo các màu đó từ màu cơ bản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu tác giả, tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và biết được màu thứ cấp có ở xung quanh. – Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, khoa học thông qua: Trao đổi, chia sẻ trong học tập; biết được màu thứ cấp có thể tìm thấy trong tự nhiên và đời sống; sử dụng đồ dùng, vật liệu, họa phẩm phù hợp với hình thức thực hành, sáng tạo sản phẩm 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện, như: Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm thủ công có các màu thứ cấp; yêu thích, tôn trọng những sáng tạo của bạn bè và người khác; chuẩn bị đồ dùng giấy màu hoặc màu vẽ để thực hành, sáng tạo II. Đồ dùng, thiết bị DH: màu (màu sáp hoặc màu dạ, màu goát), giấy màu, bút chì, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phân bố nội dung mỗi tiết học Tiết – Nhận biết: Màu thứ cấp, cách tạo màu thứ cấp từ các cặp màu cơ bản. 1 – Thực hành: Tạo màu thứ cấp. Vẽ hình ảnh yêu thích (lọ hoa, quả, đồ vật, con vật, ) bằng nét bút chì/màu.
  20. HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động khởi động (3 phút) Tổ chức trò chơi “Màu sắc em thích” - Viết tên một số màu Nội dung: Viết tên các màu đã biết, kết hợp nhắc lại màu - Giới thiệu màu cơ bản cơ bản và gợi mở nội dung bài học. có trong và giới thiệu 1. Quan sát, nhận biết (9 phút) 1.1. sử dụng hình minh họa tr.5, sgk: - Quan sát, thảo luận - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi trong (nhóm HS), trả lời SGK câu hỏi. Nhận xét trả lời - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; Gv nhận của bạn và bổ sung. xét ). - Lắng nghe, quan - Giới thiệu các màu cơ bản và kết quả pha trộn ở mỗi cặp sátGV giải thích/thị màu (Xem thêm gợi ý trong SGV) phạm 1.2. Sử dụng hình ảnh tr.6, sgk: - Quan sát, trao đổi - Tổ chức HSquan sát mỗi hình 1, 2, 3 và trao đổi, chỉ ra - Giới thiệu màu thứ cấp màu thứ cấp trong mỗi hình ảnh. trong mỗi hình ảnh - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận - Nhận xét, bổ sung câu xét ) trả lời của bạn. - Giới thiệu màu thứ cấp và một số thông tin về hình 1, 2, 3 - Chia sẻ, lắng nghe (tác giả, tác phẩm, sản phẩm, nét văn hóa ẩm thực ). - Gợi mở Hs quan sát, tìm màu thứ cấp trong lớp, trường; liên hệ với đời sống thực tiễn - Tóm tắt nội dung quan sát, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm, kết hợp sử dụng câu chốt trong SGK, tr.6. 2. Thực hành, sáng tạo (16 phút): 2.1. Hướng dẫn cách thực hành - Quan sát a. Tạo màu thứ cấp từ các màu cơ bản (tr.6, sgk). - Giới thiệu cách tạo - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa, giới thiệu cách tạo mỗi màu thứ cấp màu mỗi thứ cấp từ các màu cơ bản bằng màu sáp. - Nhận xét trả lời của - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận bạn và bổ sung xét ) - Thực hành theo hướng - Hướng dẫn Hs trộn màu theo từng cặp màu cơ bản để tạo dẫn của thầy/cô màu tím, màu xanh lá, màu cam