Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_11_nam_ho.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 11 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)
- TUẦN 11 Thứ Hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật 2 CHỦ ĐỀ 3: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM, NÉT LẶP LẠI BÀI 6: HỘP BÚT THÂN QUEN ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật. - Nhận biết được đặc điểm của hộp bút và các chấm, nét trang trí lặp lại trên sản phẩm. Nêu được một số cách tạo sản phẩm hộp bút từ vật liệu sẵn có và trang trí chấm, nét, màu sắc lặp lại trên hộp bút. - Biết cách tạo hộp bút và trang trí bằng chấm, nét lặp lại. - Tạo được hộp bút và sử dụng chấm, nét lặp lại để trang trí theo ý thích. - Biết sử dụng công cụ an toàn và tập trao đổi, chia sẻ với bạn trong thực hành, sáng tạo sản phẩm. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: - Tự chủ và tự học: Tự giác chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập, chủ động trong các hoạt động học tập. - Giáo tiếp và hợp tác: Chia sẻ, trao đổi cùng bạn trong học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng được đồ dùng, công cụ an toàn và phù hợp với các thao tác thực hành, sáng tạo sản phẩm. - Tính toán thông qua một số biểu hiện như: Vận dụng hiểu biết về đơn vị đo độ dài để ước lượng, xác định kích thước khổ giấy phù hợp với kích thước của vật liệu dạng khối làm hộp bút; hoặc kích thước chiều cao, bề rộng/sâu của hộp bút làm từ giấy bìa. 3. Phẩm chất. Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lòng nhân ái, đức tính kiên trì, sự chăm chỉ, tinh thần trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như: Khéo léo thực hiện một số thao tác thực hành tạo sản phẩm và trang trí; tôn trọng ý tưởng sáng tạo, cách sử dụng sản phẩm phục vụ đời sống của bạn bè và người khác; giữ vệ sinh cá nhân, đồ dùng, công cụ và lớp học tromg học tập II. CHUẨN BỊ:
- 1. Học sinh: Vở THMT; vật liệu dạng khối, bìa giấy, hồ dán, màu vẽ, kéo, giấy màu 2. Giáo viên: Vở THMT; giấy màu, màu vẽ, bìa giấy, kéo, hồ dán ; hình ảnh minh họa (hoặc sản phẩm nguyên mẫu) liên quan nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động, kết nối: Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS Trò chơi: Ai nhanh hơn. - Cho 3 HS lên bảng thi vẽ nhanh hình - HS chia sẽ về sản phẩm. lọ hoa trong thời gian 30 giây. - GV nhận xét trò chơi, liên hệ giới thiệu tiết học. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết. * Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của hộp bút và các chấm, nét trang trí lặp lại trên sản phẩm. Nêu được một số cách tạo sản phẩm hộp bút từ vật liệu sẵn có và trang trí chấm, nét, màu sắc lặp lại trên hộp bút. * Tiến trình của hoạt động: - Sử dụng hình ảnh trong SGK, Tr.28: - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong - HS thảo luận nhóm, chia sẽ SGK, tr.28 và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả câu trả lời. lời câu hỏi trong SGK: Hình hộp bút nào có trang trí chấm hoặc nét lặp lại xen kẽ, lặp lại - HS khác nhận xét. đối xứng? - GV đánh giá câu trả lời và nhận xét, bổ sung của HS; kết hợp chỉ rõ hơn sự lặp lại của chấm, nét ở mỗi hình ảnh. - Liên hệ thực tế: Gợi mở HS quan sát trong lớp học, chỉ ra những chi tiết/hình ảnh
- hoặc đồ dùng, đồ vật được trang trí chấm, - Kể ra các hình ảnh, đồ vật trong nét lặp lại xen kẽ, đối xứng. lớp học - Gợi nhắc HS: Có thể sắp xếp chấm, nét lặp lại đối xứng, xen kẻ để trang trí, làm đẹp cho các đồ dùng và cho hộp bút. Hoạt động 2: Cách thực hiện * Mục tiêu: - Biết cách tạo hộp bút và trang trí bằng chấm, nét lặp lại. * Tiến trình của hoạt động: - Giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận N2 - Thảo luận N2 theo nội dung câu hỏi: Có thể tạo hộp bút bằng cách - Nhận xét câu trả lời của HS, kích thích HS chú ý tìm hiểu cách thực hành. nào? - Cho HS xem clip hướng dẫn thực hành - Cả lớp theo dõi tạo hộp bút và trang trí. - Gọi hs nhắc lại các bước tạo hộp bút - Nhắc lại 2 hình tức tạo hộp bút: + Tạo hộp bút từ vật liệu dạng khối và trang trí chấm, nét lặp lại bằng bút màu vẽ, cắt dán giấy màu + Tạo hộp bút từ bìa giấy và sử dụng bút màu để trang trí chấm, nét lặp lại - Cho HS xem một số hình sản phẩm trong SGK, Vở THMT và giới thiệu với HS về kiểu dáng hộp bút và cách trang trí chấm, nét lặp lại trên mỗi sản phẩm. - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng chọn cách thực hành nào để tạo cho mình một hộp bút theo ý thích. Hoạt động 3: Thực hành sáng tạo. * Mục tiêu: - Tạo được hộp bút và sử dụng chấm, nét lặp lại để trang trí theo ý thích. * Tiến trình của hoạt động: - Giới thiệu thời lượng của bài học và yêu cầu thực hành ở tiết 1 và gợi mở tiết 2.
- - Lưu ý HS: Tiết 1 có thể tạo hình dạng hộp bút và một số chi tiết trang trí; tiết 2 tiếp tục hoàn thành sản phẩm - GV giao nhiệm vụ thực hành cá nhân - GV quan sát HS thực hành, sử dụng + Chọn cách thực hành theo tình huống có vấn đề, kích thích HS chia sẻ, ý thích để tạo sản phẩm trao đổi và có thể hỗ trợ HS một số thao tác thực hành hoặc cách sắp xếp chấm, nét lặp + Trao đổi, chia sẻ với bạn lại, xen kẽ đối xứng về: Lựa chọn vật liệu dạng khối gì? Sử dụng giấy màu gì? Muốn - Hết thời gian, giáo viên nhận xét trang trí chấm lặp lại hay xen kẽ nhanh ý thức thực hành tạo sản phẩm của học sinh. - HS lựa chọn cách thực hành và trang trí theo ý thích. - HS chia sẻ ý tưởng thực hành với bạn. Quan sát bạn trong nhóm thực hành, có thể nêu ý kiến, chia sẻ cảm nhận, đặt câu hỏi Hoạt động 4. Vận dụng (2 -3p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - Cho HS chia sẽ tác dụng của hộp bút và ý tưởng hoàn thành sản phẩm của mình. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, động viên, khích lệ HS khác cố gắng hơn. - GV nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
- Mĩ thuật 5 Chủ đề 5: TRƯỜNG EM ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật. - HS hiểu nội dung đề tài Trường em. - Biết cách thực hiện và khai thác được các hình ảnh, hoạt động đặc trưng trong nhà trường để tạo hình sản phẩm hai chiều, ba chiều. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập, chủ động trong các hoạt động học tập. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét sản phẩm. - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận với bạn, với thầy / cô trong học tập. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. - HS biết yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô - HS biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập. - Biết giữ vệ sinh lớp học. - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG: GV chuẩn bị: - Sách học Mĩ thuật lớp 5. - Tranh minh họa, mô hình sản phẩm học sinh phù hợp nội dung chủ đề. HS chuẩn bị:
- - Sách học Mĩ thuật lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu * Khởi động: Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Tiến trình của hoạt động: - Ổn định tổ chức, kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. - GV cho HS cùng nhau nghe, hát, vận động theo bài hát về mái trường như “Em - HS chia sẽ hình ảnh mái trường hiện yêu trường em” hoặc “Mái trường mến lên trong lời bài hát. yêu ” - GV liên hệ, giới thiệu bài học B. Hoạt động chia sẻ và khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu * Mục tiêu: - HS hiểu nội dung đề tài Trường em. * Tiến trình của hoạt động: - Cho HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm- trảThảo luận trả lời theo nội dung các lời câu hỏi: + Quang cảnh trường em như thế nào? Có những hoạt động gì thường diễn ra trong trường? + Em đã tham gia vào các hoạt động gì trong trường? Hoạt đồng nào em nhớ nhất? Hoạt động đó diễn ra
- ntn? Quang cảnh trường em lúc đó có gì đặc biệt? - GV kết luận * Tìm hiểu cách thể hiện chủ đề qua - Học sinh thảo luận trả lời nội dung câu hỏi các sản phẩm. để tìm hiểu cách tạo hình. - GV cho HS xem h5.1 tìm hiểu sản phẩm + Những hoạt động nào thể hiện trong sp? . + Những vật liệu gì được sử dụng? + Hình thức thể hiện sp? + Đậm, nhạt, màu sắc có thể hiện trên sp không? - GV nhận xét Hoạt động 2: Cách thực hiện * Mục tiêu: - Biết cách thực hiện và khai thác được các hình ảnh, hoạt động đặc trưng trong nhà trường để tạo hình sản phẩm hai chiều, ba chiều. * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu học sinh xem hình 5.2; 5.3 - Thảo luận nhóm tìm hiểu cách thực SGK hiện tạo sản phẩm. - HS nêu cách thực hiện. - GV tóm tắt cách thực hiện
- - Gợi ý cho HS thảo luận nhóm để lựa - Thảo luận trả lời theo câu hỏi: chọn nội dung và hình thức, vật liệu để + Nhóm em thể hiện hoạt động, thực hiện tạo hình sp với chủ đề Trường em sự kiện gì? qua nội dung câu hỏi. + Nhóm em thể hiện quang cảnh ngoài sân hay trong lớp?. + Nhóm em chọn hình thức thể hiện nào? Chọn vật liệu gì để thể hiện sản phẩm? - Yêu cầu HS xem hình 5.4 để có thêm ý tưởng tạo hình sản phẩm. - YC HS thảo luận và thống nhất nội dung, vật liệu, hình thức thể hiện sau đó phân công nhiệm vụ để chuẩn bị cho tiết 2 thực hành tạo hình sản phẩm. Hoạt động 3: Vận dụng * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Tiến trình của hoạt động: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện. - GV cho HS chia sẽ thêm về các hoạt - HS chia sẽ. động diễn ra tại trường em. - GV nhận xét, đánh giá: Ý thức học tập của HS. - GV nhắc HS chuẩn bị các đồ dùng, dụng cụ học tập cần thiết cho tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 4: EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: HS biết giới thiệu nhận xét và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác. Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực ngôn ngữ: Trao đổi, thảo luận, giới thiệu, chia sẽ về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Yêu cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của chữ cái; Tôn trọng ý thích về nét chữ cái của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập, không tự tiện sử dụng đồ dùng của bạn... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Sách học mĩ thuật lớp 4 2. Học sinh - Sách học mĩ thuật 4. Sản phẩm nhóm ở tiết trước. - Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động, kết nối: Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Tiến trình của hoạt động: - Ổn định tổ chức, kiểm tra đồ dùng học tập.
- - Khởi động: Cho HS hát, vận động theo bài hát- HS hát tự chọn. - HS lắng nghe, mở bài học - GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Thực hành, sáng tạo Mục tiêu: Hoàn thành sản phẩm * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm - HS thực hành chỉnh sửa hoàn thành sản phẩm - Quan sát HS thực hành Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ * Mục tiêu: HS biết giới thiệu nhận xét và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS trưng bày, chia sẻ sp - HS trưng bày sản phẩm lên bảng lớp. - GV gợi ý HS nhận xét sản phẩm : Cảm xúc của mình về sản phẩm của nhóm mình, nhóm - HS thảo luận nhóm về cách giới bạn. thiệu, chia sẽ sản phẩm. - HS lên giới thiệu, chia sẽ về sản phẩm. - HS khác nhận xét, bình chọn ra sản phẩm yêu thích nhất, ấn tượng - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành và nhất. ý kiến của học sinh. Hoạt động 3. Vận dụng * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Tiến trình của hoạt động: - GV cho HS chia sẽ cảm nhận sau bài học.
- - GV hỏi thêm: Chữ có tầm quan trọng - HS chia sẽ. như thế nào? - GV nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, động viên, khích lệ HS khác cố gắng hơn. - GV nhắc HS chuẩn bị các đồ dùng, dụng cụ học tập cần thiết cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật 1 CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO VỚI CHẤM, NÉT, MÀU SẮC Bài 6: BÀN TAY KÌ DIỆU (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: Năng lực mĩ thuật - Biết vận dụng các thể dáng khác nhau của bàn tay để tạo sản phẩm theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí. - Biết trưng bày, giới thiệu, nhận xét và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động tạo thế dáng bàn tay để thực hành.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. 2. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học,tôntrọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau: - Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập. - Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... - Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người kháctạo ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Tiến trình của hoạt động: - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của - Suy nghĩ, chia sẻ. bài học. - Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ - Giới thiệu nội dung tiết học. sung. Hoạt động 1: Thực hành sáng tạo * Mục tiêu: - Biết vận dụng các thể dáng khác nhau của bàn tay để tạo sản phẩm theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí.
- * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu hs làm bài thực hành tiếp tiết 1 và - Thực hành, hoàn thành sản phẩm làm bài vận dụng - Quan sát, nhắc hs làm bài Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ * Mục tiêu: - Biết trưng bày, giới thiệu, nhận xét và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm. - Gợi ý nội dung HS thảo luận, nhận xét, - Chia sẻ theo nội dung các câu chia sẻ cảm nhận hỏi: + Em thích hình ảnh con vật/ sản phẩm nào nhất? Vì sao? + Các sản phẩm của nhóm/cả lớp có những hình ảnh con vật nào? + Hình con vật nào có nhiều nét vẽ hoặc chấm? + Sản phẩm của nhóm em được tạo như thế nào? - Tổ chức lớp bình chọn hình ảnh con vật “ấn tượng” nhất và động viên, khích lệ HS - Bình chọn con vật ấn tượng nhất. - Nhận xét kết quả, đánh giá ý thức thực hành, thảo luận của HS. Hs lắng nghe Hoạt động 3: Tổng kết bài học - Tóm tắt nội dung chính của bài học. - Nhận xét, đánh giá ý thức học tập, thực hành, thảo luận của HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 7: Trang trí bằng chấm và nét.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Thứ Tư ngày 23 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật 3 BÀI 6. TRÒ CHƠI THÚ VỊ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực Năng lực mĩ thuật: Nêu được một số trò chơi có dáng người ở tư thế động và cách vẽ tranh trò chơi thú vị theo ý thích. Vẽ được bức tranh trò chơi yêu thích có các dáng người ở tư thế động và tập trung trao đổi trong thực hành. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và năng lực ngôn ngữ, khoa học, thể chất, như: trao đổi, chia sẻ cách áp dụng các tư thế khác nhau trong hoạt động thể thao, hoạt động vui chơi, để thể hiện trên sản phẩm; biết lựa chọn trò chơi phù hợp, góp phần rèn luyện sức khỏe, tăng cường thể chất cho bản thân và chia sẻ với mọi người. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện như: Có ý thức rèn luyện, bảo vệ cơ thể, tích cực tham gia các hoạt động góp phần phát triển cơ thể hài hòa, cân đối; Tôn trọng sản phẩm mĩ thuật thể hiện trò chơi yêu thích của bạn; Đoàn kết với bạn khi tham gia trò chơi, II. CHUẨN BỊ GV: Một số tranh, ảnh, video đến trò chơi thú vị. Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK, VBT (nếu có). Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, keo dán, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động, kết nối: Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS - GV tổ chức trò chơi khởi động tạo hứng - HS tích cực, hào hứng tham gia thú cho HS: GV trình chiếu hình ảnh các chơi trò chơi. bạn HS đang tham gia những trò chơi như: nhảy dây, bịt mắt bắt dê, đá cầu, trốn tìm - HS trả lời và HS khác nhận xét để HS quan sát và yêu cầu HS cho biết tên phần trả lời của bạn. của mỗi trò chơi. - HS lắng nghe, mở bài học - GV tổng hợp kết quả và giới thiệu nội dung bài mới. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu * Mục tiêu: Nêu được một số trò chơi có dáng người ở tư thế động và cách vẽ tranh trò chơi thú vị theo ý thích. * Tiến trình của hoạt động: - GV yêu cầu HS quan sát, trao đổi và cho biết: - HS trả lời theo nội dung các câu + Các nhân vật trong hình minh họa đang hỏi - HS khác nhận xét phần trả chơi trò chơi gì? lời của bạn và bổ sung + Hình ảnh, chi tiết nào giúp em nhận ra tên của mỗi trò chơi? + Trò chơi nào là trò chơi cá nhân? Trò chơi nào là trò chơi nhóm? + Em hãy chỉ ra một số dáng người chuyển động khác nhau ở mỗi hình minh họa. GV mời một số HS giới thiệu thêm một số trò chơi và mô tả tư thế động của dáng - Thực hiện
- người (hoặc mời HS lên thể hiện/ minh họa). - GV yêu cầu HS đọc nội dung khung ghi nhớ cuối SGK tr.24: Hình dáng người trong - Lắng nghe tranh vẽ các trò chơi thường ở tư thế động. - GV tóm tắt nội dung kiến thức Hoạt động 2: Cách thực hiện * Mục tiêu: HS nắm được cách vẽ tranh * Tiến trình của hoạt động: - GV yêu cầu HS quan sát, trao đổi và cho biết: + Các bước vẽ tranh: + Các bước vẽ tranh. - Bước 1: Vẽ hình nhân vật - GV thực hiện trực tiếp hoặc trình chiếu để chính về trò chơi hướng dẫn HS thực hành theo các bước. - Bước 2: Vẽ thêm hình - GV có thể kết hợp thị phạm, gợi ý HS nhân vật phụ và các chi tiết cần cách vẽ các bước nhằm phát huy sự chủ thiết. động của HS đồng thời giúp HS khắc sâu kiến thức, kĩ năng. - Bước 3: Vẽ màu cho nhân vật chính, nhân vật phụ và các - GV có thể giới thiệu thêm một số bức chi tiết khác. tranh khác (hình ảnh hoặc nguyên mẫu) về trò chơi nhảy lò cò hoặc trò chơi dân gian - Bước 4: Vẽ nền và hoàn thú vị khác. thành bức tranh. - GV gợi mở cho HS tìm hiểu thêm cách vẽ tranh ở mục Một số sản phẩm tham khảo (tr.26 SGK) để có thêm ý tưởng thực hành sáng tạo. Hoạt động 3: Thực hành sáng tạo. * Mục tiêu: Vẽ được bức tranh trò chơi yêu thích có các dáng người ở tư thế động và tập trung trao đổi trong thực hành. * Tiến trình của hoạt động: + Chọn nội dung trò chơi theo ý thích + Thảo luận
- + Vẽ hình dáng nhân vật chính trước ở + Nêu hình thức thực hành trung tâm bức tranh; vẽ hình ảnh phụ và chi tiết khác ở xung quanh. - HS thực hành cá nhân + Vẽ màu hình ảnh chính trước, sử dụng màu sắc tươi sáng để tạo sức hút người xem; vẽ hình ảnh phụ và chi tiết sau với màu sắc không nổi bật hơn hình ảnh chính. + Chọn hình ảnh, chi tiết để làm rõ hơn nội dung trò chơi. + Không nên vẽ hình ảnh chính/ phụ quá to hoặc quá nhỏ. - GV nhắc HS có thể quan sát bạn trong nhóm thực hành, có thể học hỏi, tham khảo cách thực hành của bạn hoặc tham khảo một số sản phẩm trong SGK. - GV : Bao quát lớp * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tiết 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Sáu ngày 25 tháng 11 năm 2022 Luyện Mĩ thuật 2 Vận dụng sáng tạo chủ đề:
- KHU VƯỜN VUI VẺ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: – Học sinh vận dụng kiến thức đã học tạo được sản phẩm khu vườn vui vẻ có các hình ảnh được trang trí bằng chấm, nét lặp lại theo ý thích. - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm Có cơ hội hình thành và phát triển : + Năng lực chung và năng lực đặc thù khác: -Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tực học, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ . +Phẩm chất:- Bài học góp phần góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tinh thần trách nhiệm được biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng học tập;tìm hiểuvẻ đẹp của một số hình ảnh trong tự nhiên và sản phẩm mĩ thuật phục vụ đời sống có sự lặp lại của chấm, nét II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Vở A4, giấy màu, màu vẽ, bút chì, bút dạ, bút sáp màu, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy 2.2. Giáo viên: Vở THMT, giấy màu, kéo, bút chì, hồ dán, màu vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh vào bài học. * Cách tiến hành: - Kiểm tra DDHT của học sinh - Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo 2. Thực hành,sáng tạo:
- Mục tiêu: – Học sinh vận dụng kiến thức đã học tạo được sản phẩm khu vườn vui vẻ có các hình ảnh được trang trí bằng chấm, nét lặp lại theo ý thích. - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm * Cách tiến hành: - HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: - Ngồi theo vị trí nhóm +Xé dán hình ảnh thiên nhiên theo ý thích (Ví dụ: - Thực hành, tạo sản phẩm cá Con vật, cây, hàng rào ) và trang trí lặp lại đối nhân xứng hoặc xen kẽ của chấm, nét trên hình ảnh. - Quan sát, trao đổi, chia sẻ + Quan sát các bạn trong nhóm, chia sẻ ý tưởng sắp cùng bạn. xếp chấm, nét lặp lại, lựa chọn hình ảnh thiên nhiên để vẽ và trang trí ; có thể nêu câu hỏi, chia sẻ cảm nhận về ý tưởng và sản phẩm của bạn - Quan sát HS thực hành, trao đổi, gợi mở, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS. * Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẽ cảm nhận. - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, trên bảng. - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong lớp - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: +Nhóm em đã tạo nên sản phẩm bằng cách nào? - Trưng bày, quan sát sản phẩm +Nhóm em sử dụng cách sắp xếp chấm, nét đối xứng hay xen kẽ để tạo sự lặp lại trên sản phẩm? -Các nhóm lên HS giới thiệu sản phẩm của nhóm mình - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, liên hệ gợi nhắc HS biết yêu mến những hình ảnh đẹp của thiên nhiên. - Lắng nghe bạn giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về các sản phẩm trong lớp. 4. Hoạt động Vận dụng.
- Mục tiêu: : HS nắm lại nội dung chính bài học.Vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống, * Cách tiến hành: -Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe – Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm -HS chia sẽ – Nhắc Hs bảo quản sản phẩm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................



