Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)

docx 18 trang Đình Bắc 06/08/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_13_nam_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)

  1. Tuần 13 KHỐI 1 Thứ 2 ngày 06 tháng 12 năm 2021 Bài 9: CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. MỤC TIÊU Năng lực *. Năng lực mĩ thuật - Nhận ra chấm, nét, màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. *. Năng lực chung - Nhận ra một số đồ dùng, vật liệu, họa phẩm,...là những thứ có thể tạo nên sản phẩm mĩ thuật trong thực hành, sáng tạo. - Nêu được tên một số màu sắc, kiểu nét và chấm thể hiện ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các đức tính: chăm chỉ, trách nhiệm, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh trực quan minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; giấy/ bìa màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu * Khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới. Cách thức tiến hành: - Sử dụng hình ảnh hoạt động học tập và - Quan sát sản phẩm của HS ở các bài đã học, gợi mở + Kể tên một số sản phẩm mĩ thuật do mình đã tạo ra
  2. - GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội + Nêu một số hình thức thực hành đã tạo dung bài học nên sản phẩm (cụ thể) của cá nhân (hoặc nhóm). * GV liên hệ giới thiệu bài học. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết Mục tiêu: - Nhận ra chấm, nét, màu sắc dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Cách thức tiến hành: + Quan sát hình minh họa trang 42, 43 Tổ chức học sinh thảo luận SGK và một số sản phẩm của HS, hình - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. ảnh do GV chuẩn bị. - Tổng kết: Có nhiều loại nét, nhiều cách + Nêu yếu tố tạo hình thể hiện ở hình ảnh tạo chấm và tên gọi màu sắc khác nhau. (trong tự nhiên, trong đời sống và trong Chấm, nét, màu sắc dễ tìm thấy trong tự sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật). nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để + Giới thiệu cách thực hành tạo nên một sáng tạo nên các sản phẩm, tác phẩm mĩ số sản phẩm cụ thể của bản thân hoặc của thuật. nhóm (vẽ, in, cắt, xé, ấn ngón tay,...) Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo Mục tiêu: - sử dụng chấm, nét, màu sắc để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Cách thức tiến hành: - Tổ chức HS làm việc nhóm + Mỗi nhóm tạo một sản phẩm mĩ thuật với khổ giấy bìa cho trước, có sẵn màu - Lưu ý HS có thể lựa chọn cách thể hiện nền. sau: + Lựa chọn nội dung thể hiện: hình ảnh + Thể hiện chấm và màu sắc ở sản phẩm. thiên nhiên, con vật, đồ vật, đồ dùng,... + Thể hiện một kiểu nét hoặc một số kiểu + Vận dụng vật liệu, họa phẩm sẵn có để nét và màu sắc ở sản phẩm. tự tạo chấm, nét bằng cách cắt, xé, + Sử dụng chấm, nét, màu sắc ở sản dán,...tạo hình ảnh ở sản phẩm; hoặc vẽ, in phẩm. chấm, nét tạo hình ảnh ở sản phẩm. * Chia sẻ cảm nhận sản phẩm
  3. - Gợi mở HS chia sẻ: - Tổng kết bài học. Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu nội dung các bài học tiếp theo ở + Tên sản phẩm là gì? học kì 2. + Cách thực hành tạo nên sản phẩm? + Sản phẩm nào em thích nhất? Vì sao? - Hướng dẫn HS nhận xét, tự đánh giá kết quả làm việc và sản phẩm. Ví dụ: + Mức độ tham gia thảo luận, thực hành, hợp tác,...của cá nhân. + Nêu các yếu tố chấm, nét, màu sắc mà nhóm đã thể hiện ở sản phẩm,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHỐI 4 Thứ 3 ngày 07 tháng 12 năm 2021 CHỦ ĐỀ 6: NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN (4 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Năng lực mĩ thuật: + Hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân + Sáng tạo được sản phẩm mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề: “Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân” + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhón mình, nhóm bạn
  4. - Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. - Phẩm chất Bồi dưỡng HS ý thức bảo vệ thiên nhiên, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, hình ảnh minh hoạ. 2. Học sinh: SGK, đất nặn, giấy A4, chì, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu * Khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới. Cách thức tiến hành: GV cho hs hát bài Cả lớp hát bài “Sắp đến Tết rồi ” ? Bài hát nói về nội dung gì Ngày Tết * GV liên hệ giới thiệu bài học. HS lắng nghe B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết Mục tiêu: HS Hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân
  5. Cách thức tiến hành: + GV yêu cầu học sinh quan sát hình - HS quan sát tranh và thảo luận theo 6.1 SGK thảo luận nhóm 2 và trả lời nội dung các câu hỏi: các câu hỏi Em quan sát thấy những hình ảnh gì? - Đó là những hoạt động nào? - Diễn ra ở đâu? Khi nào? - Không khí, cảnh vật, màu sắc trong hình ảnh thế nào? Em hãy kể tên một số lễ hội mà em biết? Em yêu thích hoạt động nào trong ngày Tết, lễ hội và mùa xuân? + GV nhận xét và tóm tắt. Yêu cầu HS quan sát hình 6.2 SGK để - HS lắng nghe tìm hiểu các hình thức về chất liệu sản HS trả lời theo nội dung các câu hỏi phẩm về chủ đề “Ngày Tết, lễ hội và Em thích sản phẩm tạo hình nào nhất? mùa xuân” với các câu hỏi - Hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình ảnh nào là hình ảnh phụ trong mỗi sản phẩm? - Hình ảnh phụ có phù hợp với hình ảnh chính không? Sản phẩm em thích được tạo từ chất liệu gì? Các hình ảnh được sắp xếp như thế nào? + GV nhận xét và tóm tắt lại. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo Mục tiêu: HS biết cách tạo được sản phẩm từ nội dung chủ đề: “Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân” Cách thức tiến hành: Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 HS tìm hiểu cách tạo hình sản phẩm (vẽ, xé dán, tạo hình từ vật tìm được Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành Muc tiêu: + Sáng tạo được sản phẩm mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề: “Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân” Cách thức tiến hành:
  6. Yêu cầu HS chia sẻ cách thực hiện: - HS chia sẻ theo nội dung câu hỏi: - Em chọn nội dung nào? - Em định chọn vật liệu gì để thể hiện? Yêu cầu HS thực hành cá nhân: - HS thực hành cá nhân: Sáng tạo sản phẩm mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề: “Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân” * Chia sẻ cảm nhận sản phẩm HS chia sẻ, cảm nhận sản phẩm của mình, của bạn C. Hoạt động vận dụng, tổng kết bài học Mục tiêu: HS vận dụng sáng tạo sản phẩm nội dung “Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân” bằng hình thức khác với hình thức đã thể hiện Cách thức tiến hành: GV yêu cầu HS về nhà vẽ, nặn, tạo HS sáng tạo sản phẩm ở nhà hình từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề: “Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHỐI 5 Thứ 3 ngày 07 tháng 12 năm 2021 Chủ đề 7 : TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ “ƯỚC MƠ CỦA EM” (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
  7. * Năng lực mĩ thuật - : HS nêu được nội dung, hình ảnh, màu sắc của hai bức tranh được quan sát về chủ đề “Ước mơ của em”. - Thể hiện được tác phẩm bằng hình thức vẽ, xé dán . - Phát triển kĩ năng phân tích và đánh giá sản phẩm mĩ thuật.Lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. *Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lực chọn nội dung thực hành theo chủ đề bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, để sáng tạo sản phẩm. - Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và bồi dưỡng cho học sinh những phẩm chất sau: - Biết yêu cuộc sống quanh em, yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Hình thành phẩm chất chăm chỉ thông qua việc thực hiện bài tập. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, hình minh họa cách vẽ tranh. - Tranh, ảnh về chủ đề Ước mơ của em. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì...
  8. * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Liên kết HS với tác phẩm. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: - Yêu cầu một số HS chia sẻ về ước mơ - 1, 2 HS của mình. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hai bức tranh trong hình 7.1 và thảo luận để tìm hiểu nội - Quan sát tranh, thảo luận nhóm, cử dung, màu sắc, hình thức thể hiện của các đại diện báo cáo. bức tranh. - GV tóm tắt: + Hai bức tranh đều thể hiện chủ đề Ước - Ghi nhớ mơ của em nhưng khác về hình ảnh, màu sắc... - Và khác nhau về chất liệu sử dụng để vẽ tranh. + Mỗi người đều có những ước mơ khác nhau nhưng đều hướng đến sự tốt đẹp. - Đều ước mơ những điều tốt đẹp hơn hiện thực. . Ước mơ bay được như chim, có phép màu. - Có đôi cánh thiên thần . Ước mơ học giỏi để trở thành kĩ sư, bác - Để phục vụ cho xã hội sĩ, nhà khoa học...
  9. . Ước mơ cho thế giới hòa bình không có chiến tranh. - Để cuộc sống yên bình, hạnh phúc . Ước mơ có một gia đình hạnh phúc, được cắp sách đến trường... - Với những bạn thiếu may mắn hay + Có thể thực hiện tranh Ước mơ bằng tật nguyền... nhiều hình thức khác nhau. - Như vẽ, xé, cắt dán... * CÁCH THỰC HIỆN - Nêu câu hỏi gợi mở để giúp HS hình thành ý tưởng về nội dung bức tranh và lựa chọn cách thực hiện. - Thảo luận nhóm, lựa chọn ý tưởng - Yêu cầu HS quan sát hình 7.2 để tham và cách thực hiện phù hợp chủ đề. khảo cách vẽ tranh chủ đề Ước mơ của em. - Quan sát, nhận biết cách thực hiện - GV minh họa trực tiếp cách thực hiện: vẽ tranh. + Lựa chọn nội dung. - Quan sát, tiếp thu + Thể hiện hình ảnh chính, phụ. - Theo ý thích + Vẽ màu theo ý thích. - Cho rõ chủ đề, sinh động... - Cho HS tham khảo một số sản phẩm - Cho tranh đẹp, nổi bật hơn hình 7.3 để các em có thêm ý tưởng thực hiện. - Quan sát, học tập 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH. * Tiến trình của hoạt động: - Cho HS thực hành cá nhân. - Yêu cầu HS chọn nội dung bức tranh về chủ đề Ước mơ của em và ý tưởng thể - Làm việc cá nhân hiện bức tranh, thực hành cá nhân theo ý - Theo ý thích thích. * GV tổ chức cho HS xem tranh và vẽ tranh chủ đề: “Ước mơ của em”.
  10. - Quan sát, động viên HS hoàn thành sản - HĐ cá nhân phẩm. - Thực hiện vẽ, hoàn thiện sản phẩm của mình trên lớp. * Dặn dò: - Nhắc nhở, dặn dò HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................... KHỐI 2 Thứ 4 ngày 08 tháng 12 năm 2021 BÀI 9: CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Năng lực: - Năng lực mĩ thuật: + Nêu và giới thiệu được các màu cơ bản, màu đậm, màu nhạt; sự lặp lại của chấm, nét; các hình thức tạo nét khác nhau và cách tạo sản phẩm tranh in bằng cách in đơn giản từ vật liệu sẵn có + Trưng bày được sản phẩm đã sáng tạo; giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận sản phẩm và các nội dung đã học trong học kì 1. + Chia sẻ được ý tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống thực tiễn.
  11. - Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù, phát triển năng lực hợp tác và giao tiếp, được biểu hiện như: cùng bạn trao đổi, trưng bày, giới thiệu, nhận xét sản phẩm đã sáng tạo. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: yêu thiên nhiên, ý thức trách nhiệm, bồi dưỡng ý thức tôn trọng, tính sáng tạo, trung thực được biểu hiện như: yêu thích, tôn trọng, bảo quản sản phẩm sáng tạo, liên hệ màu sắc, đường nét, hình dạng ở hình ảnh/chi tiết có trong sản phẩm với hình ảnh quen thuộc xung quanh, thẳng thắn nhận xét, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm,... II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, sản phẩm đã tạo được trong học kì 1; đồ dùng, vật liệu, sản phẩm mĩ thuật theo hướng dẫn của GV ở các bài học trong học kì 1. 2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, đồ dùng, vật liệu, hình ảnh minh hoạ, máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới b. Cách thức tiến hành: GV lần lượt trình chiếu hình ảnh minh hoạ một số - HS quan sát hình ảnh nội dung chính đã học ở học kì 1 - Tóm tắt nội dung trả lời của HS và liên hệ bài học.
  12. II. NHỮNG ĐIỀU MỚI MẺ Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết a. Mục tiêu: Quan sát các bức tranh, liên hệ tới kiến thức đã học b. Cách thức tiến hành: - Sử dụng hình ảnh để HS quan sát (tr. 42, 43). GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ nếu trong SGK - HS quan sát hình ảnh SGK (tr.42, 43) (làm việc cá nhân hoặc trao đổi cặp/nhóm) - HS trình bày kết quả trao - GV tổ chức HS trình bày kết quả trao đổi, kết hợp đổi: trình chiếu hình ảnh và tạo sự tương tác giữa HS (cá + Chủ đề bài học. nhân, nhóm) như: nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn + Màu cơ bản, màu đậm, - Kết thúc hoạt động, GV gợi nhắc lại những nội màu nhạt. dung chính đã học, thực hành ở học kì 1 bằng sơ đồ tư duy, kết hợp hình ảnh minh hoạ đơn giản. + Hình thức tạo nét và sử dụng nét để tạo sản phẩm. + Chấm, nét lặp lại. + Tranh dân gian và một số cách in đơn giản. Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo a. Mục tiêu: Sử dụng các kiến thức đã học hoàn thiện 1 tác phẩm cá nhân b. Cách thức tiến hành - YC HS sử dụng kiến thức đã học hoàn thiện 1 tác HS thực hành sáng tạo phẩm cá nhân theo ý thích
  13. Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ a. Mục tiêu: GV nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ ý tưởng, sự mong muốn sử dụng sản phẩm b. Cách thức tiến hành - GV khích lệ HS chọn sản phẩm theo ý thích (của mình hoặc của bạn) và chia sẻ ý tưởng sử dụng. + Em sẽ dùng sản phẩm nào để trưng bày trên bàn, góc học tập + Em sẽ dùng sản phẩm nào để treo trên tường tại góc học tập hoặc trên từng 5 nhà của mình lớp học hoặc hành lang của trường...? + Em sẽ dùng sản phẩm nào để làm đẹp cho bản thân hoặc tặng cho ai? + Em muốn tăng sản phẩm nào cho ai? Vì sao? VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Gợi mở HS chia sẻ thêm ý tưởng sáng tạo sản phẩm. b. Cách thức tiến hành: Tạo sản phẩm bằng hình thức: vẽ, /in/nặn/cắt, xé dán
  14. - GV tổng kết bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo KHỐI 3 Thứ 4 ngày 08 tháng 12 năm 2021 CHỦ ĐỀ 7: LỄ HỘI QUÊ EM ( I. MỤC TIÊU: Năng lực. Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau: - Năng lực mĩ thuật: + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ. Nhận biết được một số hình ảnh đẹp và các hoạt động ở lễ hội quê hương HS nhận ra sự đa dạng, phong phú của lễ hội ở các vùng miền khác nhau trên cả nước. + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Xác định được mực đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc vẽ được hình nhân vật HS đang vui chơi và vẽ, xé hoặc nặn được hình người, cây đơn giản. + Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ. Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận của mình về sản phẩm của mình và của bạn. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học tập. Chọn được các hình ảnh tiêu biểu để thể hiện bức tranh về chủ đề: Lễ hội quê em. + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm.
  15. + Năng lực ngôn ngữ. Vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm. Phẩm chất. - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết nhận biết một số phong tục, tập quán, các lễ hội quê hương và thêm yêu quê hương, biết yêu quý con người. Có tinh thần trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ môi trường ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện: + Thấy được vẻ đẹp của quê hương qua các ngày lễ hội và các hoạt động diễn ra ở lễ hội. + Cảm nhận được tình cảm gia đình, bạn bè. + Trung thực đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm. + Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, của thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. Một số bài vẽ của HS về chủ đề Lễ hội. Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành. Giấy bìa , bút chì, màu vẽ, đất nặn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - Cho HS thi kể tên các Lễ hội em biết. - HS thi kể tên Lễ hội mình biết - Giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU a. Mục tiêu:
  16. + HS tìm hiểu và nhận biết được về Lễ - Tìm hiểu và nhận biết được về Lễ hội. hội + HS nắm được một số nội dung để thể - Nắm được một số nội dung thể hiện hiện về chủ đề Lễ hội. về chủ đề Lễ hội. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cần đạt trong hoạt động này. hoạt động. b. Cách thức tiến hành: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - GV gợi ý để HS nhớ lại những trải - Lắng nghe, trả lới câu hỏi theo gợi ý nghiệm và nêu hiểu biết của bản thân về của GV. Lễ hội qua một số câu hỏi gợi mở. - GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1 và - Quan sát, thảo luận tìm hiểu về Lễ 7.2 cùng hình đã chuẩn bị rồi đặt câu hỏi hội, cử đại diện báo cáo kết quả. gợi mở để HS thảo luận tìm hiểu về Lễ hội. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Lễ hội thể hiện nét văn hóa truyền - Quang cảnh lễ hội được trang trí bằng thống của dân tộc Việt Nam. Các lễ hội các màu sắc rực rỡ. Mọi người tham mang bản sắc riêng của từng địa gia lễ hội thường mặc trang phục đẹp, phương. Lễ hội thường tổ chức vào dịp màu sắc nổi bật. Tết. - Chú ý phối hợp các sắc màu với độ + Khi vẽ tranh chủ đề Lễ hội, có thể lựa đậm nhạt khác nhau để tranh them sinh chọn các hoạt động đặc trưng để thể động. hiện. 3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT CÁCH THỰC HIỆN a. Mục tiêu: - Thảo luận, nhận biết cách vẽ tranh + HS nhận biết cách vẽ tranh chủ đề Lễ chủ đề Lễ hội và cách vẽ dáng người. hội và cách vẽ dáng người. - Nắm được cách vẽ dáng người và cách thực hiện bức tranh tập thể về chủ đề Lễ hội quê em.
  17. + HS nắm được cách vẽ dáng người và - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cách thực hiện bức tranh tập thể về chủ hoạt động. đề Lễ hội quê em. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Thảo luận tìm hiểu cần đạt trong hoạt động này. b. Cách thức tiến hành: - GV nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo luận nhóm tìm hiểu cách vẽ tranh theo - Quan sát, nhận ra cách thực hiện chủ đề: Lễ hội quê em. - Cho HS quan sát hình 7.3 để HS hiểu - Tiếp thu cách vẽ dáng người rõ hơn cách thực hiện vẽ dáng người. - Theo ý thích - GV tóm tắt cách vẽ tạo dáng người: - Cho rõ đặc điểm dáng người chọn vẽ + Quan sát và vẽ lại dáng. - Quan sát, nhận ra + Nhớ lại và vẽ theo trí nhớ. - Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 để nhận biết cách tạo sản phẩm tập thể. - Ghi nhớ cách làm bài - GV tóm tắt, chốt cách thực hiện bức tranh tập thể chủ đề Lễ hội quê em: - Theo ý thích + Vẽ các dáng hoạt động tạo kho hình - Thể hiện rõ chủ đề ảnh. - Cho hài hòa, cân đối... + Sắp xếp và vẽ lại các dáng người trong khổ giấy to, vẽ thêm chi tiết, trang phục cho phù hợp rồi vẽ màu hoàn thiện các nhân vật. + Vẽ thêm hình ảnh chi tiết khác tạo - Cho phù hợp với các hình ảnh chính không gian, bối cảnh và vẽ màu hoàn thiện tranh. 4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - HĐ cá nhân * GV tiến hành cho HS tạo hình sản phẩm theo ý thích.
  18. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1,2 để tiết sau hoàn thiện thêm.