Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 2+3 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)

docx 30 trang Đình Bắc 07/08/2025 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 2+3 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_23_nam_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 2+3 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)

  1. Mĩ thuật lớp 1 TUẦN 2,3 Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2021 CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM Bài 1: Môn Mĩ thuật của em (2 tiết ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường, 2. Năng lực Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống.
  2. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát bểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ để sáng tạo sản phẩm. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo chủ đề. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng tháo tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1.Học sinh - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, - Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công ( nếu có). 2. Giáo viên - SGK Mĩ thuật 1, Vở thục hành Mĩ thuật 1, hình ảnh( hoặc vật thật) - Một số đồ dùng minh họa : lá cây, kéo, cúc áo, giấy thủ công các loại III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở,luyện tập, 2. Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn, động não, tia chớp,
  3. 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra sĩ số học sinh - Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp - GV giới thiệu tên, môn dạy, hỏi tên cán - Lắng nghe bộ lớp, - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS -HS để đồ dùng lên bàn Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học - GV cho cả lớp hát bài hát - Cả lớp hát - GV giới thiệu một số đồ dùng cần thiết - Quan sát cho môn học: chì, màu vẽ, keo dán, tẩy, giấy màu, đất nặn - GV giới thiệu bài học hôm nay: - Lắng nghe Chủ đề 1: Môn Mĩ thuật của em Bài 1: Môn Mĩ thuật của em GV hướng dẫn học sinh mở SGK Mĩ -Thực hiện: Mở SGK trang 3 thuật 1 trang 3. Hoạt động 3: HS tìm hiểu, khám phá “ Những điều mới mẻ” 3.1.Hoạt động quan sát, nhận biết - YC học sinh quan sát một số đồ dùng -Quan sát vừa chuẩn bị. -YC học sinh quan sát một số hình ảnh -Quan sát trong SGK trang 3 và hỏi: + Đây là hoạt động gì? - Vẽ tranh, cắt hình, nặn, thăm Bảo tàng
  4. + Em đã từng làm việc này chưa? - HS trả lời +Đây là màu gì? - HS trả lời -GV nhận xét câu trả lời của học sinh. -Lắng nghe * GV nhấn mạnh: Các đồ dùng mà chúng -Lắng nghe ta có sẽ giúp ích cho chúng ta trong việc thực hành và tạo ra các sản phẩm mình yêu thích. -GV cho HS quan sát một số hình ảnh -Quan sát trong SGK trang 6: Tranh “Thiếu nữ bên hoa huệ” của họa sĩ Tô Ngọc Vân, minh họa truyện tranh của họa sĩ Trần Hà My, tranh chân dung của học sinh. - YC học sinh sắp xếp đồ dùng ngay ngắn -HS thực hiện yêu cầu trước khi vào thực hành. 3.2.Hoạt động thực hành, sáng tạo 3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành sáng tạo - YC học sinh quan sát một số sản phẩm - Quan sát thực hành tại trang 6 và hỏi HS: + Em thích thực hành theo cách nào? -Trả lời (GV nêu ra các cách : xé dán, tạo hình -Quan sát bằng đất nặn, vẽ tranh, ghép hình bằng lá cây). 3.2.2.Thực hành và thảo luận -Học sinh thực hành nhóm - Sau khi HS đã lựa chọn được cách thực hành, GV chia nhóm cho hs thực hành. ( Lưu ý: nhóm vẽ vào một nhóm, nhóm nặn vào một nhóm ).
  5. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học – Nhận xét kết quả thực hành, ý thức -Lắng nghe học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn. – Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và -HS lắng nghe hướng dẫn HS chuẩn bị. - Cuối giờ, GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh cất bài cẩn thận để giờ sau thực hành tiếp. -Nhắc nhở hs giờ sau: mang đồ dùng đầy đủ.
  6. Mĩ thuật lớp 2 TUẦN 1 Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2021 CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC (4 TIẾT) BÀI 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhận biết và đọc tên các màu cơ bản - Sử dụng được các màu cơ bản, màu đậm và màu nhạt trong thực hành sáng tạo - Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm 2. Năng lực: - Năng lực chung:Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh trong tự nhiên, đời sống có các màu cơ bản. - Năng lực mĩ thuật: + Nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. + Sử dụng được các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. + Trưng bày, giới thiệu được màu cơ bản ở sản phẩm và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm. Bước đầu làm quen với tìm hiều vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản và các màu khác. 3. Phẩm chất + Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu: chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, ý thức tôn trọng, được biểu hiện như: yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời
  7. sống; tôm trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành, màu vẽ, giấy màu, bút chì, tẩy chì, giấy trắng 2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, bút chì, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho hs hát bài “ba ngọn nến lung - Cả lớp hát linh”. GV gợi mở hs kể tên các màu sắc có trong - Kể tên màu sắc có trong bài bài hát. hát - HS lắng nghe giáo viên giới - GV liên hệ giới thiệu bài học thiệu HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1:Quan sát, nhận biết a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nhận biết được
  8. các màu cơ bản b. Cách thức tiến hành: * Hình ảnh để cùng học tập mĩ thuật (tr.5) Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV tổ chức HS quan sát, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK - GV nhận xét HS thực hiện nhiệm vụ, gợi mở HS - HS quan sát, trao đổi, thực giới thiệu các đố học tập ở hình ảnh; kết hợp hiện nhiệm vụ hướng dẫn HS quan sát lớp học và giới thiệu những hình ảnh, đồ dùng trang phục có màu cơ - HS nhận biết được 3 màu cơ bản và đọc tên các màu đó. bản: đỏ, vàng, lam - GV gợi nhắc HS: Trong học mĩ thuật, các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những màu cơ bản. Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS lần lượt chỉ và đọc tên các màu - HS trả lời: có trong hình + Bắp ngô màu vàng + Cánh diều có cả 3 màu: đỏ, - GV nhận xét, khen ngợi HS vàng, lam. Các màu xem kẽ * Hình ảnh bắp ngô, cái ô (dù) và cánh diều nhau (tr. + Ô: màu lam là chủ yếu, màu 6) vàng và đỏ chỉ tô điểm thêm cho ô
  9. - GV tổ chức HS quan sát, trao đổi và thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK. - GV nhận xét HS trả lời, kết hợp gợi mở HS chia sẽ điều biết được về mỗi hình ảnh. - GV tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu, bổ - HS chăm chú lắng nghe sung thêm thông tin và liên hệ mỗi hình ảnh với đời sống. - GV gợi mở HS kể lại những hình ảnh trong thiên nhiên, đời sống hiện màu cơ bản (Mặt Trời, mây, biển, biển báo giao thông, phương tiện giao thông...). * Hình ảnh tác phẩm "Căn phòng đỏ" của hoạ sĩ Ma-tit-xơ (t.6) - GV giới thiệu tên tác phẩm và giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát, trao đổi và chỉ ra chi tiết hình ảnh thể hiện màu cơ bản và đọc tên các màu đó. - HS quan sát tranh - GV tổng kết nội dung trả lời của HS, kết hợp giới thiệu thêm một số thông tin: Hoa sĩ Ma-tit-xơ (1869 – 1954) là nghệ sĩ người Pháp. Bức tranh được ông vẽ năm 1908. Trong bức tranh, các màu
  10. cơ bản được ông sử dụng là chủ yếu, trong đó màu đó được sử dụng nhiều nhất (trên mặt bàn, bức tường, ghế,...), xàu vàng thể hiện màu sắc của một số quả, đồ vật đặt trên bàn, bông hoa trong vườn cây ngoài cửa sổ; màu lam thể hiện ở những hoạ tiết hoa, trên bản, trên tường. Ngoài ra, các màu xanh lá cây, màu trắng, màu cam được ông sử dụng để mô tả vườn cây ngoài cửa sổ. Ông là một trong những danh hoạ nổi tiếng nhất thế giới của thế kỉ XX. * Hình ảnh sản phẩm mĩ thuật trong Vở thực hành - GV sử dụng hình ảnh một số bức tranh để giới thiệu, gợi mở HS nhận ra chủ để thể hiện và các màu cơ bản trong mỗi bức tranh - GV hỏi HS một số câu hỏi: + Trong tranh vẽ phong cảnh gì? - HS trả lời câu hỏi + Màu sắc trong bức tranh? + Em thích nhất bức tranh nào?
  11. * Hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sưu tầm (nếu có) hoặc nguyên mẫu - GV giới thiệu thêm tranh của thiếu nhi/HS năm học trước, sản phẩm mĩ thuật trong đời sống và tác - HS quan sát tranh ảnh mà phẩm mĩ thuật của hoạ sĩ gợi mở HS chỉ ra màu cơ GV cung cấp bản - GV tóm tắt và chốt nội dung hoạt động (sử dụng hình ảnh trực quan, sơ đồ tư duy). - HS chú ý GV - GV sử dụng câu hỏi, nêu vấn đề, kích thích HS suy nghĩ và hứng khởi trước khi vào hoạt động thực hành. Nhiệm vụ 2: Thực hành sáng tạo a. Mục tiêu: Giúp HS sáng tạo cùng các màu cơ bản b. Cách thức tiến hành 2.1 Trò chơi Bước 1: Hoạt động cả lớp - Gọi tên các màu còn thiếu ở nhóm 2, nhóm 3 (tr.7). - HS thực hiện nhiệm vụ theo Bước 2: Hoạt động theo nhóm hướng dẫn của GV
  12. - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc tên màu sắc ở mỗi thẻ. +Nêu thứ tự sắp xếp ba màu cơ bản ở các thẻ nhóm 1 + Vận dụng cách sắp xếp thứ tự ba thể thể hiện ba màu cơ bản ở nhóm 1 và gọi nên màu còn thiếu ở thẻ có dấu “?” trong nhóm 2, nhóm 3. 2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung Sáng tạo cùng các màu cơ bản Bước 1: Hoạt độngcả lớp - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận và giới thiệu: + Sản phẩm có nhiều màu vàng màu đỏ màu/lam? + Màu vàng/màu đỏ/màu lam được thể hiện ở chi tiết hình ảnh nàosản phẩm? - HS quan sát tranh màu và trả - Hình ảnh nào là chỉnh ở mỗi sản phẩm? lời câu hỏi - Hình ảnh các sản phẩm: Buổi sáng, Bóng bay, Trang trí vải (tr.8), - GV tổ chức HS quan sát, trao đổi và gợi mở
  13. Bước 2: Hoạt độngcá nhân - HS cùng GV trao đổi - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân + Giới thiệu hình ảnh chi tiết thể hiện màu cơ bản và màu sắc khác trên mỗi sản phẩm. + Giới thiệu hình ảnh chi tiết thấy rõ nhất, thích nhất ở mỗi sản phẩm + Giới thiệu sản phẩm thể hiện nhiều màu - HS thực hiện nhiệm vụ GV vàng/màu đỏ/ màu lam. giao - GV nhận xét, bổ sung nội dung HS giới thiệu và gợi nhắc NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 2.4. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo ở nhà Nhiệm vụ 1: Vẽ màu cơ bản theo ý thích vào hình ảnh mặt trời ở trang 4 - HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn hs có thể vẽ thêm những màu sắc khác để bức tranh thêm sinh động hơn. Nhiệm vụ 2: Sử dụng màu cơ bản và những màu yêu thích khác để vẽ bức tranh về cuộc sống quanh em vào phần giấy để trống ở trang 6. - HS chú ý lắng nghe GV gợi mở cho hs nhận biết một số hình ảnh trong cuộc sống, xung quanh các em có thể tạo thành những bức tranh thật đẹp: gia đình, xóm làng, cỏ cây, hoa lá, đồi núi, đồng ruộng, con vật,...
  14. Nhiệm vụ 3:Cảm nhận, chia sẻ GV hướng dẫn hs chia sẻ cảm nhận sản phẩm của HS chia sẻ dựa vào câu hỏi mình tới người thân trong gia đình với một số gợi hướng dẫn của GV ý sau: Sản phẩm của em vẽ những hình ảnh gì, với những màu sắc nào? Vì sao em lại thích vẽ những hình ảnh đó trong bức tranh? + Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho bài học tiếp theo: “Màu đậm, màu nhạt” . Mĩ thuật lớp 3 Tuần 1 Thứ ngày tháng năm Chñ ®Ò: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU (2 Tiết) I. MỤC TIÊU - HS nhận ra và nêu được đặc điểm của các đường nét đều và kiểu chữ trang trí. - HS biết tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
  15. - Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập thực hành, vận dụng quy trình vẽ theo nhạc. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + SGV, SGK + Bảng chữ cái nét đều và chữ đã dược trang trí .. + Một số bài vẽ mẫu của HS. 2. Học sinh: + Vở tập vẽ, giấy vẽ A4, chì, màu. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: * Khởi động: - Cho HS viết tên mình vào bảng con bằng kiểu chữ có sáng tạo riêng, sau đó đẫn dắt vào nội dung bài học. Hoạt động 1: .Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho hs sinh hoạt động nhóm - HS sinh hoạt nhóm 4 - GV treo bảng chữ cái nét đều và kiểu chữ - Hs quan sát trang trí lên bảng - GV nêu câu hỏi gợi mở cho hs: - HS thảo luận nhóm + Độ dày của các nét trong một chữ cái có - HS trả lời bằng nhau không? - HS nhận xét và bổ sung câu trả lời + Chữ cái có các nét bằng nhau là kiểu chữ của bạn gì? + Những chữ cái được tạo dáng và trang trí - HS quan sát và trả lời có thể là chữ in hay chữ thường? + Các chữ cái dược tạo dáng và trang trí - HS lắng nghe như thế nào?
  16. - Yêu cầu hs quan sát hình 1.3 sgk và nêu cách trang trí các chữ cái trong hình. * GV kết luận: + Chữ nét đều là chữ có độ - HS lắng nghe dày các nét bằng nhau trong một chữ cái. Chữ nét đều có dáng chắc khỏe, cứng cáp. + Chữ trang trí có thể là chữ có các nét đều nhau hoặc nét thanh nét đậm. + Có nhiều cách để trang trí chữ. Có thể sử dụng các nét cơ bản đã học để tạo dáng chữ và thêm họa tiết trang trí. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gợi ý cho HS nêu ý tưởng cá nhân - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi về chữ mà HS sẽ tạo dáng và trang trí: + Em sẽ tạo dáng chữ gì? + Em dùng nét, họa tiết và màu sắc như thế nào để trang trí? - GV vẽ minh họa trực tiếp lên bảng cho - HS quan sát HS quan sát: + Chọn một hoặc nhiều chữ cái để tiến hành tạo dáng và trang trí. + Dùng nét để tạo dáng chữ đố trên trang giấy + Sữ dụng nét để tạo họa tiết rồi vẽ màu theo ý thích, - Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 và 1.5 - HS quan sát trong SGK để hiểu thêm về cách tạo
  17. dáng và trang trí chữ bằng đường nét và màu sắc. - GV dẫn dắt HS cùng tham gia vào hoạt - HS tham gia xây dựng cách tạo dáng, động xây dựng cách tạo dáng, cách trang cách trang trí chữ. trí chữ. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Hoạt động 3: Thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu hs: + Chọn một chữ cái để tạo dáng theo ý - HS chuẩn bị giấy bút và làm bài ở nhà thích. + Sử dụng nét và màu sắc để tạo họa tiết trang trí + Dán chữ cái đã tạo lên giáy bìa và cắt theo mẫu chữ đã tạo Hoạt động 4: Giới thiệu, đánh giá sản phẩm Hướng dẫn hs thuyết trình về sp của HS thuyết trình cho người thân nghe mình cho người thân trong gđ nghe bằng một số câu hỏi gợi mở: Em có thấy thú vị khi thực hiện tạo dáng chữ cái không? Em có cảm nhận gì về sp của mình? Em đã lựa chọn và tạo dáng chữ cái gì, màu săc như thế nào? Em có yêu thích sp mình tạo ra không?
  18. + Tổng kết chủ đề GV nhận xét giờ học, tuyên dương hs tích cực. Động viên, khuyến khích hs về nhà hoàn thành bài. Mĩ thuật lớp 4 Tuần 1 Thứ ngày tháng năm Chñ ®Ò : NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ (2 Tiết) I. môc tiªu * HS cần đạt được: - Nêu được sự phong phú màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong đời sống. - Nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, màu lạnh. - Vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu nóng lạnh tạo sp trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. Phương pháp Có thể sử dụng quy trình: vẽ cùng nhau, vẽ theo nhạc, vẽ biểu cảm. 2. Hình thức tổ chức - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. ®å dïng VÀ PHƯƠNG TIỆN d¹y- häc
  19. 1. Giáo viên chuẩn bị - Sách học Mĩ thuật lớp 4. - Tranh ảnh đồ vật có màu sắc phù hợp 2. Học sinh chuẩn bị - màu vẽ, giấy vẽ, kéo, hồ dán... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 2. Khởi động - Cho hs hát bài: Hộp bút chì màu của nhạc sĩ Nguyễn Tôn Nghiêm. Hoạt động 1 :Hướng dẫn tìm hiểu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm - HS chú ý lắng nghe. - GV giới thiệu đồ vật có màu sắc khác nhau để HS quan sát. - GV nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo - Nhóm trưởng điều hành các thành luận nhóm, tìm hiểu nội dung bài học viên thảo luận trả lời các câu hỏi. Màu sắc do đâu mà có? - Các nhóm thảo luận Màu sắc trong thiên nhiên và màu sắc - Các nhóm lên trả lời phần thảo luận trên những đồ vật có gì khác nhau? của nhóm. Các nhóm khác bổ sung. Màu sắc có vai trò gì trong cs? - HS chú ý lắng nghe. -Yêu cầu thảo luận nhóm. - HS lắng nghe gv nhận xét. * GV tóm tắt: - Mắt người nhìn được màu sắc là do có ánh sáng - Màu sác trong thiên nhiên vô cùng - HS lắng nghe. phong phú. - Màu sắc ở tranh vẽ, sp trang trí, công trình kiến trúc, ... do con người tạo ra. - Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn, khiến cs vui tươi, pp. Cs không thể không có màu sắc.
  20. - Yêu cầu hs quan sát các màu cơ bản 3 màu cơ bản: Vàng, đỏ, lam và yc hs nhắc lại tên 3 màu cơ bản. * Màu bổ túc: Cho hs trải nghiệm pha trộn từ các cặp màu cơ bản Gv tóm tắt: Các cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau thường làm cho màu sắc tươi vui, rực rỡ. * Màu nóng, màu lạnh: Yc hs quan sát bảng màu nóng, màu Hs quan sát, lắng nghe lạnh. Gv tóm tắt. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8 - HS quan sát. sách học Mĩ thuật 4 để nhận biết cách vẽ màu. - Gv tóm tắt: Vẽ các nét ngẫu nhiên hoặc vẽ các hình cơ bản tạo bố cục Vẽ màu hoặc cắt dán giấy màu vào các hình mảng ngẫu nhiên hoặc các hình cơ bản theo ý thích dựa trên màu cơ - HS lắng nghe bản, màu bổ túc , màu tương phản, màu nóng, màu lạnh... để vẽ màu vào các hình mảng và nền Vẽ thêm chi tiết và màu sao cho có đậm nhạt để bức tranh sinh động NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - VG dặn bài về nhà