Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 26 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)

docx 14 trang Đình Bắc 09/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 26 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_26_nam_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 26 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)

  1. TUẦN 26 Thứ Hai ngày 13 tháng 03 năm 2023 Mĩ thuật 2 Bài 13: CHIẾC BÁNH SINH NHẬT (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Biết và sắp xếp được chấm, nét có nhịp điệu trên sản phẩm có dạng khối cơ bản. - Bước đầu thể hiện được tính ứng dụng của sản phẩm như làm bánh sinh nhật. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện như: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị được vật liệu, biết trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực thể chất: Thể hiện được sự khéo léo của bàn tay khi thao tác các bước tạo sản phẩm bánh sinh nhật. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị được vật liệu phù hợp để thực hành tạo sản phẩm; Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; Liên hệ sản phẩm vào trong cuộc sống như làm bánh tặng người thân, bạn II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh :Đất nặn, 2. Giáo viên: Đất nặn, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU 1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, vấn đáp, luyện tập, 2. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp, khăn trải bàn 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. * Tiến trình của hoạt động: - Kiểm tra sĩ số HS, kiểm tra đồ dùng, chuẩn bị bài học. - Lớp trưởng/tổ trưởng - Khởi động, giới thiệu bài học: Tổ chức HS hoạt động nhóm báo cáo thông qua trò chơi “Thợ làm bánh giỏi nhất”. - Nhận nhiệm vụ, tham + Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 và yêu cầu HS vẽ hình, trang gia trò chơi. trí các loại bánh sinh nhật mà em biết. - Báo cáo kết quả sản + Qui định luật chơi, thời gian chơi trò chơi. phẩm.
  2. + Đánh giá kết quả: Nhóm nào vẽ được nhiều bánh sinh nhật, - Nhận xét, đánh giá kết có hình thức trình bày đẹp sẽ chiến thắng. quả của nhóm mình, + Trao giải thưởng: Quà tặng hoặc tràng pháo tay, nhóm bạn. -Nhận xét, đánh giá kết quả trò chơi qua đó liên hệ vào nội dung bài dạy. Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 9’) *Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của bánh sinh nhật và những chấm, nét trang trí. * Tiến trình của hoạt động: Sử dụng hình ảnh 3 chiếc bánh trong SGK (Tr.60) * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát + Hình dạng của mỗi chiếc bánh? - Trao đổi, thảo luận + Hình ảnh, chi tiết nào được lặp lại trên mỗi chiếc bánh? nhóm 2 - 4, trả lời câu + Chiếc bánh nào có chi tiết thể hiện rõ nhất tính nhịp điệu? hỏi. - Nhận xét nội dung trả lời của HS; phân tích, giới thiệu rõ - Nhận xét, bổ xung câu hơn về hình dạng của từng chiếc bánh và các chi tiết trang trí trả lời của bạn/nhóm bạn lặp lại tạo nhịp điệu. - Lắng nghe và ghi nhớ - Trực quan thêm một số hình ảnh bánh sinh nhật khác hoặc chiếc bánh sinh nhật thật để HS thấy được sự đa dạng của bánh sinh nhật. - Gợi nhắc HS: + Bánh sinh nhật có nhiều hình dạng khác nhau + Cùng với màu sắc tươi vui, hình trang trí có nhịp điệu sẽ tạo nên chiếc bánh sinh nhật hấp dẫn. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo (khoảng 15’) *Mục tiêu: Tạo hình được chiếc bánh sinh nhật và sử dụng chấm, nét trang trí trang trí tạo nhịp điệu. * Tiến trình của hoạt động: a.Hướng dẫn HS cách tạo hình và trang trí bánh sinh nhật * Tiến trình của hoạt động: - Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa cách tạo - Quan sát hình và trang trí bánh sinh nhật ở SGK (tr.61); thảo luận, trả - Thảo luận nhóm 4 lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi + Vật liệu chính để tạo nên sản phẩm? - Nhận xét/bổ xung + Hình khối của mỗi chiếc bánh? + Cách trang trí chấm, nét ở trên mỗi chiếc bánh? + Để tạo nên chiếc bánh sinh nhật em sẽ thực hiện những phần nào trước, thực hiện phần nào sau? - Nhận xét, đánh giá câu trả lời, bổ xung của HS. - Thực hành trực tiếp hoặc trình chiếu các bước tạo sản phẩm - Quan sát GV thực hiện chiếc bánh sinh nhật (thực hiện cho cả 2 cách) kết hợp thuyết các bước. trình. Thao tác chậm những chi tiết khó và phức tạp để HS hiểu rõ hơn. Các bước thực hành sản phẩm chiếc bánh sinh nhật + Bước 1. Chọn đất nặn có màu tươi sáng - Lắng nghe và ghi nhớ.
  3. + Bước 2. Tạo hình chiếc bánh (khối hình trụ, vuông, tam giác,...). và các hình hoặc chi tiết dùng để trang trí như hình tròn, chấm, nét,... Có thể tạo hình chiếc bánh nhiều tầng, mỗi tầng 1 màu. + Bước 3. Trang trí chấm nét lặp lại có nhịp điệu. Trang trí trên mặt bánh hoặc xung quanh thân chiếc bánh. Có thể trang trí thêm hình, chi tiết khác theo ý thích. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Bố trí HS theo nhóm 4 HS - Ngồi theo vị trí nhóm. - Giao bài tập: Em sử dụng đất nặn và sáng tạo chiếc bánh sinh -Thực hành sản phẩm cá nhật có trang trí chấm, nét lặp lại tạo nhịp điệu theo ý thích. nhân. - Gợi mở HS: - Quan sát, nêu ý kiến, + Chọn màu sắc đất nặn và hình dáng cho chiếc bánh. trao đổi, nhận xét về sản + Tạo thân chiếc bánh trước, tạo chi tiết trang trí sau. phẩm đang thực hành + Trang trí các chi tiết chấm, nét lặp lại có nhịp điệu. Trang của mình, bạn hoặc nhờ trí trên mặt trên của bánh hoặc xung quanh thân bánh. GV giải đáp, trợ giúp. - Nhắc HS: + Thời lượng dành cho nhiệm vụ thực hành tạo sản phẩm. + Tham khảo hình minh họa sản phẩm bánh sinh nhật (tr.61, SGK) - Quan sát HS thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc thi phạm trực tiếp trên sản phẩm HS khi cần thiết. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng, hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 (khoảng 3’) *Mục tiêu: Giúp HS mở rộng ý tưởng vận dụng sáng tạo thêm một số sản phẩm bánh sinh nhật khác. * Tiến trình của hoạt động: - Tóm tắt nội dung chính của tiết học. Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng vận dụng sản phẩm bánh sinh - Chia sẻ ý tưởng thực nhật vào trong cuộc sống. hành ghép, dán trang trí - Nhắc HS bảo quản đất nặn, đồ dùng, sản phẩm đã tạo được sản phẩm phương tiện để tiết học sau (tiết 2) sẽ thực hành tiếp. giao thông của nhóm. - Nhắc HS dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình và nhóm thực hành. - Vệ sinh nơi mình thực hành. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .
  4. Thứ Hai ngày 13 tháng 02 năm 2023 Mĩ thuật 5 CHỦ ĐỀ 9:TRANG PHỤC YÊU THÍCH (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nhận biết được đặc điểm của một số trang phục quen thuộc. - Kĩ năng: HS biết cách tạo hình trang phục bằng hình thức vẽ, xé, cắt dán. - Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: * Giáo viên:- Sản phẩm trang phục được taoh từ những vật liệu khác nhau. * Học sinh: - Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, kéo, keo dán, bút chì, các vật tìm được như giấy báo, giấy gói quà, vải vụn, sợi len... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG: * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - GV kiểm tra sự chuẩn bịĐDHT của - Trình bày đồ dùng HT HS cho tiết học. - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 2. - Trình bày sản phẩm của mình * Cho HS tiếp tục hoàn thiện sản - Thực hiện nhóm 4 phẩm của Tiết 2. 5. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. mình, của bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt thức cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về bài của mình, HS của mình. Gợi ý HS khác tham gia đặt khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập lẫn câu hỏi để cùng chia sẻ, học tập lẫn nhau... nhau. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu ghi nhớ kiến thức bài kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết học. trình: - 1, 2 HS trả lời + Em đã tạo hình được sản phẩm thời trang gì? Sản phẩmđó đặc trưng cho vùng miền nào? Được sử dụng vào dịp nào, mùa nào? - 1, 2 HS nêu
  5. + Em đã trang trí cho sản phẩm thời trang của mình như thế nào? - HS nêu + Em đã dùng những chất liệu gì để sáng tạo sản phẩm? - HS nhận xét + Em có nhận xét gì về sản phẩm của các bạn trong lớp? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Đánh dấu tích vào vở của mình - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Phát huy - Đánh giá giờ học, động viên khen ngợi HS tích cực học tập. * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: - Về nhà thực hiện theo sự gợi ý của - Gợi ý HS tạo hình trang phục cho GV. mình và bạn để sử dụng trong buổi hoạt động ngoại khóa. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CUỘC SỐNG QUANH EM. - Lắng nghe, ghi nhớ - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, đất nặn, keo, kéo, các vật tìm được như que, vải vụn... V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ Ba ngày 14 tháng 03 năm 2023 Mĩ thuật 4 Chủ đề 9: SÁNG TẠO HỌA TIẾT, TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ ĐỒ VẬT (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS hiểu sơ lược về họa tiết trang trí . - HS vẽ được họa tiết theo ý thích . - HS tạo dáng được đồ vật và sử dụng họa tiết để trang trí. - HS phát huy trí tưởng tượng để phát triển sản phẩm . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: * GV : - Một số đồ vật có trang trí họa tiết. Bài vẽ của HS năm trước .
  6. * HS: Màu vẽ, giấy vẽ, bìa , giấy màu, kéo, hồ dán ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Tạo dáng và trang trí đồ vật. - Cho HS quan sát H 9.6 để HS nhận biết cách tạo dáng và trang trí đồ vật theo ý thích . - Các nhóm thảo luận tạo dáng đồ vật - Các nhóm thảo luận tạo dáng đồ vật cho nhóm mình . cho nhóm mình . - HS ghi nhớ. * GV gợi ý : - Thảo luận lựa chọn họa tiết trang trí + Chọn họa tiết trong kho hình ảnh phù cho phù hợp . hợp với đồ vật của nhóm vừa chọn rồi dáng vào vị trí thích hợp . - Vẽ màu vào đồ vật làm họa tiết nổi + Chọn họa tiết trong kho hình ảnh rồi bật. vẽ lại hoặc can lại vào đồ vật cho phù hợp với kích thước . + Vẽ màu vào đồ vật làm họa tiết nổi bật . - Các nhóm thảo luận tìm hình ảnh liên * Sáng tạo thêm các hình ảnh khác. quan rồi sắp xếp vào đồ vật của nhóm . - GV gợi ý HS tìm thêm các hình ảnh liên quan đến đồ vật vừa tạo ra, tạo hình và sắp xếp cho phù hợp trong bố cục . - GV giới thiệu một số sản phẩm để HS tham khảo. - Học sinh lắng nghe. Kiểm tra xem sản phẩm đã hoàn thiện chưa? Cần thêm bớt những gì ? * Cũng cố dặn dò. - Chuẩn bị tiết 4. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ Ba ngày 14 tháng 03 năm 2023 Mĩ thuật 1 BÀI 13: SÁNG TẠO CÙNG VẬT LIỆU TÁI CHẾ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
  7. - Nhận biết được hình dạng khối cơ bản ở một số vật liệu sẵn có; Nêu được cách tạo sản phẩm từ vật liệu dạng khối cơ bản. - Tạo được sản phẩm theo ý thích từ vật liệu dạng khối cơ bản, bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí. - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. Bước đầu thấy được có thể tạo nên đồ vật hữu ích từ vật liệu đã qua sử dụng. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở Hs năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và từ học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán thông qua một số biểu hiện: Vận dụng hiểu biết hình khối của năng lực tính toán để lựa chọn vật liệu và tạo sản phẩm dạng khối; trao đổi, chia sẻ trong học tập 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, sự tôn trọng và tính thần trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tôn trọng lựa chọn vật liệu để thực hành và sản phẩm tạo được của bạn bè; ý thức giữ vệ sinh trong và sau khi thực hành, sáng tạo II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Vật liệu dạng khối, kéo, hồ dán, giấy màu, màu vẽ 2. Giáo viên: Vật liệu dạng khối, kéo, hồ dán, giấy màu, màu vẽ , sản phẩm của hs năm trước. III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU 1. Phương pháp DH: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, vấn đáp, liên hệ thực tế 2. Kĩ thuật DH: Động não, bể cá 3. Hình thức: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS A. Khởi động (khoảng 3 phút) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. * Tiến trình của hoạt động: - Kiểm tra sĩ số HS - Tham gia trò chơi - Tổ chức các nhóm HS chơi trò chơi : “Ai nhanh, ai nhớ hơn” - Quan sát, đánh giá + Nội dung: Viết tên sản phẩm đã tạo được ở bài 12 (của mình, kết quả chơi của các của nhóm bạn, của nhóm). - Lắng nghe Gv tổng + Chuẩn bị: GV dán sẵn khổ giấy A3 trên bảng (số lượng tùy kết trò chơi, gợi mở vào số nội dung bài học đội chơi). Mỗi HS trong mỗi nhóm nhận một bút viết bảng/bút - Để đồ dùng học tập dạ. trên bàn. Một số HS + Hình thức chơi: Tiếp sức giới thiệu + Thời gian: 2 phút.
  8. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - GV tổng kết trò chơi và gợi mở nội dung bài 13. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài học của HS B. Những điều mới mẻ Hoạt động 1: Tổ chức HS quan sát, nhận biết (khoảng 5 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được hình dạng khối cơ bản ở một số vật liệu sẵn có. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa trang 57 – SGK. Giao - Quan sát nhiệm vụ cho HS: Thảo luận trả lời trong SGK. - Trao đổi nhóm: 3 HS - Gợi mở rõ hơn nội dung câu hỏi: - Trả lời câu hỏi trong + Kể tên vật liệu, đồ vật có ở hình ảnh SGK + Vật liệu/đồ vật nào có dạng đã biết ở bài 12 (khối trụ, khối lập - Nhận xét hoặc bổ phương, khối cầu .). sung ý kiến của các - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS; giới thiệu rõ hơn dạng bạn đã chia sẻ hình khối ở mỗi vật liệu. - Lắng nghe - Nêu vấn đề, kích thích liên hệ mỗi vật liệu dạng khối với đồ vật, đồ dùng, đồ chơi mà HS biết. => Giới thiệu một số hình ảnh sản phẩm có dạng khối cơ bản như: cây, lật đật, con ong, ống nhòm, ô tô, búp bê và kích thích HS tìm hiểu cách tạo các sản phẩm. Hoạt động 2: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 20’) * Mục tiêu: - Nêu được cách tạo sản phẩm từ vật liệu dạng khối cơ bản. - Tạo được sản phẩm theo ý thích từ vật liệu dạng khối cơ bản, bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí. * Tiến trình của hoạt động: a. Hướng dẫn cách thực hành • Tạo hình búp bê từ vật liệu khối cầu và khối trụ (lõi giấy) - Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình ảnh trong SGK, tr.58 và - Quan sát trao đổi, lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Thảo luận: cặp đôi + Hình sản phẩm búp bê gồm những bộ phần nào? - Lần lượt trả lời câu + Phần đầu, phần thân của búp bê giống vật liệu hình khối gì? hỏi + Cách tạo hình phần đầu, phần thân của búp bê? - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét trả lời, bổ sung của HS; hướng dẫn, thị phạm minh câu trả lời của nhóm họa cách tạo sản phẩm: bạn Bước 1: Chọn vật liệu (kết hợp sử dụng vật liệu thật để giới thiệu đến HS): + Vật liệu hình khối cầu (làm phần đầu). + Vật liệu hình khối trụ (làm phần thân). + Màu giấy theo ý thích để cắt, dán trang trí Bước 2: Tạo các chi tiết cho mỗi bộ phận hình búp bê + Sử dụng khối cầu và cắt dán mắt, mũi, miệng để tạo phần đầu.
  9. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Sử dụng lõi giấy vệ sinh làm thân và cắt giấy thành dãi dài hoặc căt tạo chấm, bông hoa dán làm áo cho búp bê. Bước 3: Chắp ghép các chi tiết, bộ phận để tạo hình búp bê. + Đặt hình khuôn mặt đã tạo lên hình lõi giấy vệ sinh (khối trụ) để có hình búp bê tạo từ khối cầu và khối trụ. Có thể cắt giấy, dán tạo tóc. • Tạo hình búp bê từ vật liệu lõi giấy vệ sinh - Dùng giấy, dán một phần lõi giấy tạo phần khuôn mặt và vẽ/cắt, dán mắt, mũi miệng. - Có thể dùng giấy cắt làm tóc. - Dùng giấy, dán phần còn lại của lõi giấy làm phần thân (hoặc để nguyên màu của lõi giấy). - Có thể dán giấy làm trang phục; cắt hoa, chấm làm khuy áo và trang trí. • Tạo hình búp bê từ giấy/bìa giấy và vật liệu lõi giấy vệ sinh - Cắt giấy tạo hình khuôn mặt: vuông, tròn, chữ nhật và vẽ/cắt dán mắt, mũi, miệng. - Cắt hai bên mép đối diện của lõi giấy (khối trụ) dài khoảng 2cm và cài hình khuôn mặt vào để tạo hình búp bê. Có thể vẽ/cắt giấy và dán để tạo tóc. • Tạo hình sản phẩm khác: cây, con ong, con mèo, ống nhòm b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và nhiệm vụ thực hành: - Lắng nghe + Tiết 1: Tạo sản phẩm cá nhân - Vị trí ngồi theo + Tiết 2: Trang trí sản phẩm cá nhân. Kết hợp các sản phẩm cá nhóm: 6 HS nhân để tạo sản phẩm nhóm. - Thực hành tạo sản - Bố trí HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ: phẩm cá nhân + Thảo luận, chọn chủ đề thể hiện: Búp bê, cây, con vật, nhà - Quan sát các bạn + Mỗi cá nhân tạo một sản phẩm theo chủ đề nhóm đã chọn và thựa hành quan
  10. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS sát, trao đổi cùng bạn trong nhóm: vật liệu hình khối gì, sử dụng - Trao đổi, chia sẻ giấy cùng bạn trong nhóm màu gì?... - Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao đổi, gợi mở, hướng dẫn, giúp HS thuận lợi hơn trọng thực hành. Hoạt động 3: Tổng kết tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 (khoảng 1’) - Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài học và kết quả học tập. - Nhắc HS bảo quản sản phẩm và mang đến lớp vào tiết học tới để tiếp tục hoàn thiện và tạo sản phẩm nhóm. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . Thứ Tư ngày 15 tháng 03 năm 2023 Mĩ thuật 3 BÀI 13: Tạo hình trái cây từ đất nặn (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết cách tạo bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn. - Tạo được sản phẩm trái cây có bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn. - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: Biết sử dụng một số vật liệu có ở xung quanh như nắp chai, cúc áo, que tre/tính, sỏi, các loại hạt để tạo bề mặt khác nhau với đất nặn.Chọn lựa được hình ảnh (hoa, quả, con vật )phù hợp với bề mặt (nhẵn, mịn hay gồ ghề, thô ráp) tạo từ đất nặn. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: một số vật liệu để tạo chất từ đất nặn như: nắp chai, cúc áo, que tre/tính, sỏi, sỏi đá, vỏ con (Ngao, Sò ), các loại hạt, dây len, dây thừng Giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực hành, Phát hiện với chất liệu đất nặn, có thể tạo nhiều kiểu bề mặt khác nhau. Có thể gắn các vật liệu khác, có thể in, khắc hoặc xoa nhẵn mịn trên bề mặt đất nặn. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Đất nặn, que tre, các loại hạt, sỏi
  11. 2. Giáo viên: Đất nặn, que tre, các loại hạt, sỏi , sp của hs năm trước, hình ảnh minh họa liên quan nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU 1. Phương pháp DH: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp, bể cá, sơ đồ tư duy, 3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài (khoảng 3’) *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài. Một số HS giới thiệu -Nghe bài hát Vườn cây của ba, tác giả Phan Nhân - Nghe, hát theo Yêu cầu HS tìm đặc điểm cây trong vườn của -Thực hiện yêu cầu của GV . ba và của má khác nhau như thế nào. GV gợi mở đặc điểm của một số loại trái cây, hoa có cấu tạo bề mặt nhẵn mịn( xoài, dưa đỏ, nho, hồng ), bề mặt thô ráp ( mít, sầu riêng, chôm chôm ). Từ đó gợi mở vào bài học. Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 7 phút) *Mục tiêu: Nhận biết cách tạo bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa - Quan sát SGK. Giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận - Trao đổi nhóm (nhóm 4HS) nhóm, tìm hiểu các cách tạo bề mặt mềm mịn - Thực hiện yêu cầu của GV hoặc thô ráp từ đất nặn - Nhận xét hoặc bổ sung ý + Nhận xét câu trả lời của HS và gợi ý để HS kiến của các bạn đã chia sẻ biết được những cách tạo bề mặt khác nhau từ đất nặn. - Tóm tắt HĐ 1, và kích thích Hs chú ý vào HĐ 2. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ (khoảng 19 phút) *Mục tiêu: Tạo được sản phẩm trái cây có bề mặt mềm mịn, thô ráp từ đất nặn.
  12. * Tiến trình của hoạt động: -Tổ chức HS tìm hiểu,thảo luận: - Nêu nội dung thảo luận của Cách thực hành tạo hình trái cây từ đất nặn mình có bề mặt mềm mịn hoặc thôráp. - Nhận xét, bổ sung câu trả -Tóm tắt nội dung trả lời, ý kiến nhận xét của lời của bạn HS Giải thích, gợi mở giúp HS rõ hơn một số thao tác trong thực hành ( xoa, vê, khắc, in...) - Tổ chức cho HS thực hành, tạo hình sp cá - Thực hành, tạo hình sản nhân. phẩm theo ý thích - Gợi ý giúp HS lựa chọn tạo hình loại trái cây có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp để tạo sản phẩm - Quan sát HS thực hành, hướng dẫn , hỗ trợ, gợi mở các thao tác nặn tạo chi tiết trên SP Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về SP (khoảng 4 phút) *Mục tiêu: Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn. - Trưng bày, quan sát sản - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong phẩm lớp - Một số HS giới thiệu sản - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: phẩm của mình + Em tạo hình loại trái cây có bề mặt mềm - Lắng nghe bạn giới thiệu, mịn hay thô ráp? chia sẻ cảm nhận về các sản + Em thích sản phẩm của ai nhất? phẩm trong lớp. - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, liên hệ gợi nhắc HS liên hệ những vật liệu có bề mặt mềm mịn hoặc thô ráp trong cuộc sống. Hoạt động 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở rộng (khoảng 2 phút) * Tiến trình của hoạt động: -Tóm tắt nội dung chính của tiết học. - Lắng nghe - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản - Chia sẻ ý tưởng phẩm. - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tiết 2. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  13. Thứ Sáu ngày 17 tháng 03 năm 2023 Luyện Mĩ thuật 2 Vận dụng sáng tạo bài : LÀM QUEN VỚI NHỊP ĐIỆU (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: -Vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp chẩm, nét tạo được đường lượn nhịp nhàng trên sản phẩm . - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm Có cơ hội hình thành và phát triển : - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực tính toán: Vận dụng đơn vị đo độ dài, kích thước,... để tạo sản phẩm. * Phẩm chất:-Tự chuẩn bị một số vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. - Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của bạn. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Giấy bìa, giấy màu, màu vẽ, bút lông, bút chì, tẩy chì, kéo, hồ dán, 2. Giáo viên: Sản phẩm của hs năm trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh vào bài học. * Cách tiến hành: - Kiểm tra DDHT của học sinh - Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo 2. Thực hành,sáng tạo: Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp chẩm, nét tạo được đường lượn nhịp nhàng trên sản phẩm bằng đất nặn . - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm * Cách tiến hành: + GV nhắc HS: Sử dụng vật liệu đất nặn để tạo sản phẩm. -HS lắng nghe GV lưu ý HS:Dùng đất nặn tạo chấm,nét phù hợp với khuôn khổ giấy, + GV gợi mở HS trao đổi, chia sẻ trong thực hành. Vi dụ nội dung trao đổi như: lựa chọn chất liệu, màu sắc, cách sắp xếp lặp lại... - HS tạo sản phẩm nhóm và trao đổi, chia sẻ .
  14. + GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: Sử dụng đất -HS trao đổi và tạo sản phẩm nặn tạo chấm, nét hoặc hình ảnh yêu thích và sắp nhóm xếp, nặn tạo đường lượn có nhịp điệu theo ý thích trên sản phẩm nhóm. + GV gợi mở nhóm HS: chọn nội dung sắp xếp là các chấm hoặc nét, hình ảnh. Các hình ảnh là nhà,cây ,con vật.... + GV tham khảo hướng dẫn nhóm HS thực hiện * Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẽ cảm nhận. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm: GV hướng dẫn HS trưng bày theo nhóm. GV tổ chức HS nhận xét, chia sẻ cảm nhận, dựa trên một số gợi ý sau: + Sản phẩm của em/nhóm em có gì khác với sản phẩm của các bạn/các nhóm khác (kiểu đường lượn/màu sắc) -Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình + Để tạo thành sản phẩm của nhóm, em và các bạn đã làm như thế nào? - Dựa trên sự trao đổi, chia sẻ của HS, GV đánh giá kết quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành tạo sản phẩm.. -HS trả lời theo cảm nhận riêng 4. Hoạt động Vận dụng. Mục tiêu:- + HS tự tạo ra sản phẩm theo ý thích . * Cách tiến hành +HS tạo đường lượn nhịp nhàng trên sản phẩm -HS hoàn thành sản phẩm ở nhà với các chất liệu khác nhau . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................