Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 30 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)

docx 19 trang Đình Bắc 09/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 30 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_30_nam_ho.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 30 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)

  1. TUẦN 30 Thứ Hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 Mĩ thuật 2 Bài 15. TRANG PHỤC EM YÊU THÍCH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nêu được tên trang phục của một số ngành nghề quen thuộc, biết liên hệ một một số bộ phận chính của trang phục với các hình cơ bản đã được học. - Sử dụng được các hình cơ bản lặp lại để tạo sản phẩm trang phục theo ý thích. - Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm trang phục mà mình đã tạo được. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện cụ thể như: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực tính toán: Vận dụng đơn vị đo độ dài,.. để tạo sản phẩm. - Năng lực thể chất: Bàn tay khéo léo cắt, xé dán giấy tạo sản phẩm. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất như: Chăm chỉ: Chuẩn bị một số vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. Trách nhiệm: Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của bạn. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, 2. Giáo viên: Hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU 1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, vấn đáp, luyện tập, 2. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp, khăn trải bàn, 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS dung Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị đồ dùng của HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo - Giới thiệu bài học: Tổ chức xem video HS hoặc cáo người mẫu trình diễn thời trang. Gợi mở HS chia sẻ: - Lắng nghe, đưa ra câu trả + Hoạt động diễn ra trong video. lời. Nhận xét câu trả lời của + Em ấn tượng với trang phục nào? Vì sao? bạn
  2. + Nhận xét câu trả lời của HS và qua đó liên hệ vào nội dung bài dạy. Hoạt động 2. Tổ chức HS quan sát, nhận biết *Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm của một số trang phục thuộc ngành nghề khác nhau a. Sử dụng hình ảnh các nhân vật mặc trang phục trong SGK (Tr.68, 69) - Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát + Nêu tên trang phục trên mỗi hình ảnh. - Trao đổi, thảo luận nhóm, + Nhìn trang phục đó em liên hệ đến ngành nghề, trả lời câu hỏi. công việc nào? - Nhận xét, bổ xung câu trả + Kiểu dáng, màu sắc của trang phục ngành nghề lời của bạn/nhóm bạn đó? - Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn về đặc điểm của từng trang phục, chi tiết nhận dạng - Ghi nhớ ngành nghề trên mỗi trang phục. - Trực quan thêm một số hình ảnh trang phục ngành nghề khác giúp HS thấy được sự đa dạng của các trang phục. - Gợi nhắc HS: + Có nhiều loại trang phục khác nhau. + Trang phục cho mỗi ngành nghề, công việc sẽ có hình dáng, màu sắc và một số chi tiết đặc trưng để dễ nhận diện. b. Sử dụng một số hình ảnh sản phẩm trang phục (Tr.69) - Giao nhiệm vụ HS quan sát, thảo luận và trả lời - Quan sát câu hỏi: - Thảo luận nhóm 4 + Các bộ phận của mỗi sản phẩm? - Trả lời các câu hỏi + Hình cơ bản có trên mỗi trang phục? - Nhận xét, bổ xung câu trả + Hình cơ bản nào được lặp lại trên mỗi trang phục? lời của bạn, nhóm bạn. + Màu sắc, hình trang trí trên mỗi trang phục? - Chia sẻ ý tưởng về hình + Trang phục đó phù hợp với những công việc, đối thức tạo sản phẩm tượng nào? - Nhận xét, bổ xung, đánh giá câu trả lời của HS. - Gợi nhắc HS: Có thể tạo sản phẩm trang phục yêu thích bằng các hình cơ bản và sặp xếp lặp lại. - Sử dụng một số câu hỏi mở, nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sáng tạo sản phẩm trang phục yêu thích trước khi chuyển sang hoạt động thực hành sáng tạo. + Em, nhóm em sẽ tạo trang phục nào? + Em sử dụng hình cơ bản nào để tạo trang phục đó? + Trên trang phục em sẽ trang trí thêm những hình nào?..... Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo
  3. *Mục tiêu:HS hiểu được cách tạo hình, trang trí một số sản phẩm trang phục theo ý thích a.Hướng dẫn HS cách tạo sản phẩm trang phục em yêu thích. - Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình minh họa - Quan sát cách tạo hình và trang trí áo đồng phục HS nam - Thảo luận nhóm 4HS (tr.70) và cách tạo hình, trang trí trang phục biểu - Trả lời câu hỏi diễn nghệ thuật (tr.71) và thảo luận, trả lời câu hỏi: - Nhận xét/bổ xung + Trang phục nào được sáng tạo bằng cách cắt, dán - Quan sát GV thực hiện các trang trí hình cơ bản? bước. + Trang phục nào được sáng tạo bằng cách cắt, dán - Lắng nghe và ghi nhớ. hình cơ bản và vẽ trang trí? + Màu sắc chủ đạo của mỗi trang phục? + Vật liệu để tạo nên mỗi trang phục? + Những điểm khác nhau giữa hai trang phục? - Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS. - Thao tác trực tiếp hoặc trình chiếu kết hợp thuyết trình các bước tạo sản phẩm trang phục. * Tạo hình và trang trí áo đồng phục HS nam. + Bước 1. Chọn vật liệu, dụng cụ phù hợp. + Bước 2. Vẽ hình các bộ phận chính, phụ của trang phục lên giấy trắng. Dùng kéo cắt theo nét vẽ hình các bộ phận. + Bước 3. Ghép, dán, gấp các bộ phận tạo nên hình chiếc áo. + Bước 4. Cắt dán trang trí thêm chấm, nét lặp lại tạo sản phẩm áo đồng phục HS nam thêm sinh động. *Tạo hình và trang trí trang phục biểu diễn nghệ thuật + Bước 1. Chọn vật liệu, dụng cụ phù hợp. + Bước 2. Vẽ hình các bộ phận chính, phụ của trang phục lên giấy trắng. Dùng kéo cắt theo nét vẽ hình các bộ phận. + Bước 3. Ghép, dán, gấp các bộ phận tạo nên hình trang phục. + Bước 4. Dùng bút sáp màu vẽ rang trí thêm nét, hình lặp lại cho sản phẩm thêm sinh động. - Nhắc HS: + Có nhiều trang phục và cách tạo hình trang phục. +Có thể xé, cắt dán hoặc vẽ trang trí thêm chấm, nét, hình lặp lại cho trang phục sinh động hơn. - Tổ chức HS quan sát thêm một số hình sản phẩm trang phục, giúp HS thấy được sự đa dạng về hình thức thể hiện trước khi giao bài tập và tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ
  4. - Bố trí HS theo nhóm 4 HS - Ngồi theo vị trí nhóm. - Giao bài tập: Tạo hình và trang trí trang phục theo -Thực hành cá nhân. ý thích. - Quan sát, nêu ý kiến, trao - Nhiệm vụ HS thực hành trong tiết 1: đổi, nhận xét về sản phẩm Sử dụng hình cơ bản để tạo trang trang phục theo ý đang thực hành của mình, thích. bạn. Hoặc nhờ GV giải đáp, - Gợi mở HS thực hành: trợ giúp. + Chọn màu sắc cho trang phục. + Liên hệ các bộ phận chính, phụ đó có dạng hình cơ bản nào. + Xác định tỉ lệ giữa các bộ phận chính, phụ của trang phục. + Vẽ hình các bộ phận, cắt hoặc xé các bộ phận theo nét đã vẽ, + Ghép dán các bộ phận. - Nhắc HS: + Tham khảo thêm một hình sản phẩm trang phục (trang 71) + Thời lượng dành cho nhiệm vụ thực hành tạo hình sản phẩm. + Trong quá trình thực hành quan sát bạn trong nhóm, phát hiện điều có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực hành của mình, tham khảo cách thực hành của bạn, - Quan sát HS thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc trực tiếp hướng dẫn cá nhân, nhóm HS thực hành tạo hình trang phục. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 *Mục tiêu: Chia sẻ ý tưởng sử dụng hình trang trí, hoàn thiện sản phẩm trang phục của mình. - Nhắc lại nội dung chính của tiết học, nhận xét, - Lắng nghe. đánh giá giờ học. - Chia sẻ ý tưởng. - Nhắc HS: - Vệ sinh nơi mình thực + Chia sẻ được ý tưởng sử dụng hình trang trí, hoàn hành. thiện sản phẩm trang phục của mình. + Chuẩn bị, dụng cụ, bút màu để tiết học sau sẽ thực hành tiếp. + Dọn vệ sinh sạch sẽ nơi mình thực hành trước khi rời vị trí. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  5. Thứ Hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 Mĩ thuật 5 Bài 11: VẼ BIỂU CẢM CÁC ĐỒ VẬT (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nhận biết được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của các đồ vật. - Kĩ năng: HS vẽ được tranh biểu cảm đồ vật. - Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học -Thái độ: Giới thiệu , nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhím bạn. Định hướng các năng lực được hình thành. -Năng lực quan sát. - Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - Năng lực ghi nhớ và thái độ. - Năng lực thực hành. - Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: * Giáo viên : - Mẫu vẽ: bình nước, ấm tích, chai, lọ hoa, ca, cốc... - Hình minh họa cách vẽ biểu cảm các đồ vật. * Học sinh: - Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì... - Một số đồ vật như bình đựng nước, ca, cốc, chai, lọ hoa, trái cây...để vẽ nhóm. 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm.
  6. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới. - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV, - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Bịt chọn ra đội thắng cuộc. mắtđoán tên đồ vật”. -Lắng nghe, mở bài học - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU * Mục tiêu: + HS hiểu nội dung chủ đề. + HS biết được cách sắp xếp hìnhảnh, cách vẽ màu cho bức tranh vẽ biểu cảm đồ vật. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Quan sát tranh, thảo luận nhóm tìm - Yêu cầu HS quan sát hình 11.1 hoặc hiểu vẻđẹp của tranh tĩnh vật và cử đại hình minh họađã chuẩn bị và nêu câu diện báo cáo. hỏi gợi mở để các em thảo luận tìm hiểu về vẻđẹp của tranh tĩnh vật. - Quan sát, tìm hiểu cách sắp xếp - Yêu cầu HS quan sát hình 11.2 và 11.3 hìnhảnh, tạo hình và vẽ màu cho tranh để tìm hiểu cách sắp xếp hìnhảnh, tạo biểu cảm đồ vật. hình, vẽ màu cho tranh vẽ biểu cảm đồ vật. - Ghi nhớ
  7. - GV tóm tắt: - Có tính biểu cảm cao thông qua đường nét vẽ, màu sắc. + Tranh biểu cảm đồ vật diễn tả cảm xúc của người vẽ thông qua đường nét - Những nét vẽ không nhìn giấy sẽ rất và màu sắc. thú vị, mềm mại và biểu cảm, tạo nên sựấn tượng đặc biệt của tranh. + Những đường nét, màu sắc được vẽ cáchđiệu theo cảm xúc của người vẽ tạo nên vẻđẹpấn tượng cho bức tranh. 3. HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH THỰC HIỆN * Mục tiêu: - Nêu được cách vẽ tranh biểu cảm đồ + HS tìm hiểu mẫu vẽ và nêu được cách vật theo cảm nhận riêng. vẽ tranh biểu cảm đồ vật theo cảm nhận riêng. + HS nắm được các bước thực hiện vẽ - Nắm được các bước thực hiện vẽ tranh biểu cảm đồ vật. tranh biểu cảm đồ vật. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cần đạt trong hoạt động này. hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS bày mẫu vẽ. - HS bày mẫu theo gợi ý của GV - Yêu cầu HS quan sát các vật mẫu để - Quan sát, thảo luận và báo cáo kết nhận ra hình dáng, đặcđiểm, màu sắc quả. của các vật mẫu. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ biểu cảm. - Yêu cầu HS quan sát hình 11.4 để - 1, 2 HS nêu theo ý hiểu của mình tham khảo cách vẽ biểu cảm đồ vật. - Quan sát, học tập - GV tóm tắt cách vẽ biểu cảm đồ vật: + Mắt tập trung quan sát hình dáng, đặcđiểm của mẫu, tay vẽ vào giấy. Mắt - Lắng nghe, tiếp thu quan sát đếnđâu, tay vẽ đếnđó. Mắt không nhìn giấy, tay đưa bút vẽ liên tục - Quan sát kĩ mẫu vẽ để nắm được hình dáng, đặcđiểm nổi bật của đồ vật,
  8. không nhấc lên khỏi giấy trong cả quá kết hợpđưa nét vẽ liền mạch và không trình vẽ. nhìn xuống giấy vẽ. + Vẽ thêm các nét biểu cảm, có thể theo chiều dọc, ngang...theo cảm xúc. - Các nét biểu cảm thêm vào để trang + Vẽ màu vào các đồ vật. trí cho đồ vậtđẹp hơn, biểu cảm hơn. - Cho HS tham khảo một số hìnhảnh sản - Sử dụng màu tương phản cho nổi bật phẩmđã chuẩn bị để các em có thêm ý - Quan sát, học tập, áp dụng vào cho tưởng thực hiện. sản phẩm của mình. 4. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. - Hiểu công việc của mình phải làm + HS hoàn thành được bài tập. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. - Hoàn thành được bài tập trên lớp * Tiến trình của hoạt động: - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động. - Tổ chức cho HS thực hành vẽ cá nhân: + Yêu cầu HS quan sát mẫu, vẽ không nhìn vào giấy. - Làm việc cá nhân + Vẽ thêm các nét theo cảm xúc - Quan sát kĩ mẫu vẽ để bắt được đặcđiểm nổi bật của đồ vật. + Vẽ màu biểu cảm theo ý thích - Nét dọc, ngang; nét bo tròn... * GV tiến hành cho HS vẽ biểu cảmđồ vật. - Rõ đậm nhạt, sáng tối, nóng lạnh... - HĐ cá nhân. * Dặn dò: - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có):
  9. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 11 tháng 4 năm 2023 Mĩ thuật 4 Bài 10: TRANH TĨNH VẬT (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm. - HS biết cách vẽ tranh tĩnh vật theo quan sát và biểu. - HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát và biểu cảm theo ý thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: * GV: Mẫu thật về một số đồ vật. * HS: Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu ,hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu * Khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới. Cách thức tiến hành: - Cả lớp hát đầu giờ - Cả lớp hát và vận động - Gv giới thiệu bài học - Lắng nghe B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết Mục tiêu: + HS nhận biết được tranh tĩnh vật vẽ theo quan sát và tranh tĩnh vật biểu cảm
  10. Cách thức tiến hành: GV giới thiệu tranh H10.1. Hỏi? + Trong tranh vẽ những hình ảnh gì? -HS nhận biết hình dáng, đặc điểm, tỉ lệ, + Được thể hiện bằng chất liệu gì? vị trí các vật mẫu. + Cách sắp xếp hình vẽ, màu săc được - Cảm nhận vẻ đẹp của vật mẫu. sử dụng như thế nào? - Sắp xếp vật mẫu phù hợp với khổ giấy * GV nhận xét chốt ý. HS đọc ghi nhớ SGK. GV giới thiệu tranh H10.2 - Hướng dẫn Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo Mục tiêu: + HS vẽ được bức tranh tĩnh vật theo quan sát và biểu cảm theo ý thích Cách thức tiến hành: * Vẽ tranh tĩnh vật. - GV cùng HS bày mẫu. HS quan sát kĩ mẫu để thể hiện được đặc điểm của mẫu . Vẽ hình cân đối ,thể hiện màu sắc hài hòa trên bài vẽ. - GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật . * Vẽ tranh tĩnh vật biểu cảm. - GV giới thiệu tranh H10.4 - Yêu cầu HS nêu cách vẽ tranh tĩnh vật + Tập trung quan sát vật mẫu, không biểu cảm nhìn giấy, mắt nhìn đến đâu thì tay vẽ đến đó, vẽ các nét liền mạch, không nhấc bút trong khi vẽ. + Vẽ thêm nét và màu theo cảm xúc. - GV giới thiệu tranh tĩnh vật vẽ biểu cảm • Tổ chức thực hành: GV bày mẫu và yêu cầu HS thực hiện vẽ theo biểu cảm Bao quát HS làm bài thực hành - Thực hành cá nhân theo yêu cầu * Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho chủ đề an toàn giao thông
  11. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 11 tháng 4 năm 2023 Mĩ thuật 1 Bài 15: EM VẼ CHÂN DUNG BẠN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nhận biết được đặc điểm hình dạng khuôn mặt của một số bạn trong nhóm/lớp. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của một số bức tranh chân dụng của thiếu nhi và họa sĩ. - Vẽ được bức tranh về chân dung bạn bằng nét, màu sắc theo ý thích. - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về bức tranh của mình, của bạn. Bước đầu biết được ứng dụng của tranh chân dung vào cuộc sống. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần giúp HS hình thành, phát triển năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán với những biểu hiện như: Lựa chọn họa phẩm, cách thực hành để vẽ bức tranh chân dung; trao đổi, chia sẻ trong học tập; bước đầu biết thể hiện hình ảnh chân dung phù hợp với khổ giấy 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm và tôn trọng thông qua một số biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng học tập; quan tâm đến bạn bè và người thân; tôn trọng sản phẩm của bạn bè và sự sáng tạo của người khác II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Màu vẽ, bút chì 2. Giáo viên: Hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU 1. Phương pháp: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế 2. Kĩ thuật: Động não, bể cá... 3. Hình thức: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động (khoảng 3 ph)
  12. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới. - Kiểm tra sĩ số HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo - Giới thiệu bài học: - Lắng nghe + Giới thiệu vài nét về một nhân vật nổi tiếng - Giới thiệu tên nhân vật mà tất cả người dân Việt Nam đều biết về hành trình tìm đường cứu nước, kết hợp miêu tả một số đặc điểm nổi bật trên khuôn mặt. + Nêu vấn đề, gợi mở HS cho biết nhân vật là ai? => Gợi mở HS: Khuôn mặt của mỗi người đều có đặc điểm riêng, nhờ những đặc điểm đó, chúng ta có thể phân biệt được người này với người khác; kết hợp giới thiệu bài học. Những điều mới mẻ Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 8 ph) Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm hình dạng khuôn mặt của một số bạn trong nhóm/lớp. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của một số bức tranh chân dụng của thiếu nhi và họa sĩ. - Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu một số - Quan sát một số trang chân dung tranh chân dung giới thiệu trong SGK, tr. 65 trang 65, 66. và giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời một số câu - Thảo luận: Cặp đôi hỏi sau: - HS trả lời câu hỏi của Gv theo + Giới thiệu tên mỗi bức tranh cảm nhận + Kể tên một số màu sắc trong mỗi bức tranh - Nhận xét hoặc bổ sung câu trả + Giới thiệu hình dạng khuôn mặt người trong lời của bạn mỗi bức tranh, nét mặt thể hiện vui hay buồn. - Lắng nghe + Bộ phận nào của cơ thể người được vẽ chính trên mỗi bức tranh? - Nhận xét câu trả lời, chia sẻ cảm nhận của HS; kết hợp giới thiệu một số thông tin về mỗi bức tranh: Tên bức tranh, tác giả, hình dạng khuôn mặt, bộ phận chính của cơ thể người được thể hiện trong mỗi bức tranh; màu sắc sử dụng để vẽ, vị trí hình khuôn mặt trên khổ giấy của bức tranh. => Sử dụng câu chốt trong SGk để gợi nhắc HS về đặc điểm chính của tranh chân dung. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’) Mục tiêu: Vẽ được bức tranh về chân dung bạn bằng nét, màu sắc theo ý thích. - Quan sát a. Hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu đặc điểm - Thảo luận nhóm 3 khuôn mặt:
  13. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS - Sử dụng hình ảnh trong SGK, trang 66, giao nhiệm vụ: Thảo luận, trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm 6 + Nêu hình dạng mỗi khuôn mặt theo cảm - Nêu nội dung thảo luận của nhận. nhóm mình + Hình dạng khuôn mặt các bạn nam và các - Quan sát Gv thị phạm bạn nữ có điểm nào khác nhau? + Có những kiểu nét nào được vẽ trong các bức tranh? => Tóm lược các ý kiến trả lời, nhận xét, bổ sung của HS và gợi nhắc: Khuôn mặt có nhiều kiểu dáng khác nhau (dài, tròn, vuông, cằm nhọn ); các bộ phận trên mỗi khuôn mặt của người này khác người kia (mắt to/nhỏ/dài, mũi to/nhỏ/ngắn/dài, tai to/nhỏ/ngắn/rộng; tóc ngắn/dài/đen/nâu ); khác nhau về hình dạng, màu da, mái tóc giữa bạn nam và bạn nữ - Hướng dẫn HS quan sát bạn trong nhóm/bàn đối diện và đưa ra nhận xét theo cảm nhận; gợi mở HS tìm hiểu cách vẽ. b. Hướng dẫn HS cách vẽ tranh chân dung - Quan sát - Sử dụng hình minh họa trong SGK, trang 67. - Thảo luận: 2- 3Hs Gợi mở HS thảo luận: - Trả lời theo cảm nhân + Nêu hình vẽ khuôn mặt nào phù hợp với khổ - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của giấy bạn + Nêu các bước vẽ bức tranh chân dung + Có thể sử dụng những kiểu nét nào để vẽ? - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của HS; hướng dẫn HS cách vẽ dựa trên các bước minh họa trong SGK. Thị phạm nhanh một số cách vẽ mắt, mũi, miệng, tóc cho một hình khuôn mặt Lưu ý HS: Có thể vẽ hình khuôn mặt dài, tròn, vuông và vẽ màu theo ý thích. - Nêu vấn đề, gợi mở HS chia sẻ ý tưởng vẽ tranh về người bạn nào? Kích thích HS sẵn sàng thực hành. c. Tổ chức HS thực hành - HS ngồi theo nhóm 6 - Giới thiệu thời lượng dành cho bài học và - Thực hành tạo sản phẩm cá nhân nhiệm vụ tiết 1. - Quan sát các bạn trong nhóm và - Tổ chức HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ: trao đổi, chia sẻ cùng bạn. + Thực hành cá nhân: Vẽ bức tranh về người bạn trong nhóm/lớp hoặc tưởng tượng vào vở thực hành. Tiết 1 tập trung vẽ bằng nét; tiết 2 vẽ màu hoàn chỉnh.
  14. Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS + Quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi cùng bạn. Ví dụ: bạn vẽ ai, khuôn mặt người bạn mà bạn vẽ là hình gì, tóc dài hay ngắn - Gợi nhắc HS: Có thể vẽ hình khuôn mặt và các bộ phận bằng nét bút chì hoặc bút màu. - Hướng dẫn HS tham khảo thêm một số tranh chân dung giới thiệu ở trang 68, sgk và gợi mở: Ngoài hình vẽ khuôn mặt người , có thể vẽ thêm hình ảnh hoặc chi tiết nào; có thể trang trí trang phục bằng cách nào? - Gợi mở HS có thể chọn một trong hai cách sau: + Quan sát bạn đối diện/bạn trọng nhóm và vẽ chân dụng bạn + Nhớ về một người đã biết hoặc tưởng tượng về một người bạn theo ý thích và vẽ chân dụng bạn. - Quan sát HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi, gợi mở; có thể hỗ trợ HS. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 của bài học (khoảng 1’) - Nhắc lại nội dung của tiết học - Lắng nghe - Nhắc HS bảo quản sản phẩm để hoàn thiện vào tiết 2. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 12 tháng 4 năm 2023 Mĩ thuật 3 Bài 15: NHỮNG KHUÔN IN THÚ VỊ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu cần đạt sau: - Tạo được khuôn in theo ý thích. - Sáng tạo được sản phẩm tranh in bằng một số cách in đơn giản. - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.
  15. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung như: Biết sử dụng một số kỹ năng như cắt/ cắt thủng để tạo khuôn in.Chọn lựa được hình ảnh tạo hình (hoa, quả, con vật đơn giản )phù hợp với tranh in ở trình độ lớp 3. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: giấy, kéo, màu in. Giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi thực hành, Phát hiện có nhiều cách tạo hình khuôn in, vẻ đẹp của tranh khi được in bằng các chất liệu màu khác nhau (màu sáp, màu goát). II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Giấy, bút chì, màu sáp, màu goát kéo. 2. Giáo viên: Khuôn in III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU 1. Phương pháp DH: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp, bể cá, sơ đồ tư duy 3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới. +Tổ chức trò chơi “Nhà thông thái”.. GV chuẩn bị một số ảnh chụp, tranh in bằng nhiều chất liệu khác nhau như: In bằng màu goát, màu sáp, bút chì - HS thực hiện yêu cầu của GV Cách tiến hành: GV chia HS làm 2 đội, yêu cầu mỗi đội đoán cách in trong mỗi bức tranh. Kết quả đội nào trả lời nhiều đáp án đúng sẽ chiến thắng. Từ đó dẫn dắt HS vào bài học: Có nhiều cách tạo khuôn in và in khác nhau. Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết Mục tiêu: Nhận biết được các loại khuôn in - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa - Quan sát SGK. Giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận nhóm,trả lời câu hỏi trong SGK, nối sản phẩm - Trao đổi nhóm (nhóm 4 HS) in với khuôn in tương ứng - Trả lời câu hỏi trong SGK + GV nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét hoặc bổ sung ý kiến của - Tóm tắt HĐ 2, và kích thích HS chú ý vào các bạn đã chia sẻ HĐ 3.
  16. Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, chia sẻ Mục tiêu: - Sáng tạo được sản phẩm tranh in bằng một số cách in đơn giản. - Tổ chức HS tìm hiểu, thảo luận. - Nêu nội dung thảo luận của mình. + Hướng dẫn Hs quan sát và nêu các bước tạo khuôn in, in bằng màu sáp. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn + Hướng dẫn Hs quan sát và nêu các bước tạo khuôn in, in bằng màu goát. - Đánh giá câu trả lời của HS. Tóm tắt, giải - Lắng nghe thích một số bước, thao tác chính/ khó, kích thích HS hứng thú trải nghiệm việc tạo sản phẩm in. - Giới thiệu nhiệm vụ thực hành tiết 1 - Bố trí HS ngồi theo nhóm -Thực hiện nhiệm vụ của GV giao -Tổ chức cho HS lựa chọn họa phẩm để tạo sản phẩm in theo ý thích. - Giao nhiệm vụ thực hành, thảo luận cho HS: -Thực hành tạo khuôn in và sản phẩm in theo ý thích. +Thực hành, trải nghiệm cách tạo khuôn in, in tạo sản phẩm theo ý thích. +Quan sát các bạn trong nhóm, chia sẻ về cách tạo khuôn in/ sản phẩm. Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của bạn. - Nhắc HS: Chú ý khi tạo khuôn in thủng, HS cần chọn hình ảnh đơn giản. Có thể gập đôi, rồi dùng kéo cắt. Tạo khuôn in đặc, HS có thể vẽ hình phức tạp hơn, dùng kéo cắt theo đường công tua của hình vẽ. - Quan sát HS thực hành, thảo luận và trao đổi, gợi mở, hướng dẫn cách vẽ, cắt, thị phạm những thao tác khó giúp HS thuận lợi hơn trong thực hành. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về SP Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.
  17. - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên bàn, - Trưng bày, quan sát sản phẩm treo trên tường. - Một số HS giới thiệu sản phẩm - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm trong của mình lớp - Lắng nghe bạn giới thiệu, chia sẻ - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: cảm nhận về các sản phẩm trong lớp. + Em tạo khuôn in như thế nào? + Em in bằng chất liệu màu gì? - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, GV đánh giá kết quả học tập; thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành tạo sản phẩm. Hoạt động 5. Củng cố , tổng kết tiết học và gợi mở vận dụng, mở rộng -Tóm tắt nội dung chính của tiết học. - Lắng nghe - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản - Chia sẻ ý tưởng phẩm. - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tiết 2. V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Sáu ngày 14 tháng 4 năm 2023 Luyện Mĩ thuật 2 Vận dụng sáng tạo bài : CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nhận biết được có nhiều hình thức thể hiện sản phẩm con vật nuôi
  18. - Vận dụng lặp lại của hình hoặc khối để tạo được sản phẩm con vật nuôi theo ý thích. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung, năng lực đặc thù khác thông qua các biểu hiện cụ thể như: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác giải quyết vấn đề và sáng tạo: Chuẩn bị được vật liệu, trao đổi, chia sẻ trong học tập. - Năng lực tính toán: Vận dụng đơn vị đo dài ngắn, cao thấp,.. để tạo sản phẩm. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Chăm chỉ: Chuẩn bị một số vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo. Trách nhiệm:Giữ vệ sinh cá nhân và lớp học, bảo quản sản phẩm của mình, của bạn. Nhân ái:Yêu thương, chăm sóc, bảo về con vật. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: Giấy màu, giấy bìa, vỏ hộp giấy, bút chì, sợi dây chỉ, kéo, băng dính hoặc hồ dán, 2. Giáo viên: Vỏ hộp giấy, giấy màu, giấy bìa, bút chì, kéo, băng dính hoặc hồ dán, hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của dung HS Hoạt động 1: Khởi động, giới thiệu bài *Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. - Cho cả lớp hát bài - Hát và vận động Hoạt động 2. Tổ chức HS thực hành sáng tạo *Mục tiêu: - Vận dụng lặp lại của hình hoặc khối để tạo được sản phẩm con vật nuôi theo ý thích. * Yêu cầu hs hoàn thành tiếp sản phẩm ở tiết 1 theo nhóm. - Làm việc theo nhóm - Theo dõi hs thực hành sáng tạo. Hoạt động 3: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm, chia sẻ cảm nhận
  19. *Mục tiêu: - : HS trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm con vật nuôi đã tạo được của nhóm mình, nhóm bạn. - Hướng dẫn cá nhân, các nhóm HS trưng - Trưng bày sản phẩm theo nhóm. bày sản phẩm: Tập hợp các sản phẩm cá - Nhận nhiệm vụ và viết câu trả lời nhân, sắp xếp, trang trí thêm cho nhóm sản theo các câu hỏi trên giấy. phẩm thêm sinh động. - Đại diện nhóm giới thiệu sản phẩm, - Gợi mở HS giới thiệu chia sẻ cảm nhận. chia sẻ cảm nhận. - Phát cho HS giấy A3 trên đó ghi một số - Nhận xét đánh giá phần chia sẻ cảm nội dung cần chia sẻ: nhận và sản phẩm của nhóm bạn. + Tên con vật, tên nhóm sản phẩm? + Cách tạo nên sản phẩm con vật nuôi của cá nhân, nhóm? + Những hình ảnh, chi tiết nào được trang trí lặp lại trên sản phẩm? - Theo dõi HS chia sẻ cảm nhận. - Tóm tắt nội dung giới thiệu của HS, nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm. - Giáo dục HS phải biết yêu thương, chăm sóc các con vật. * Dặn dò: Sưu tầm các vật liệu sẵn có - Lắng nghe, thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................