Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 4 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)

doc 35 trang Đình Bắc 07/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 4 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_4_nam_hoc.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 4 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)

  1. TUẦN 4 KHỐI 1 Thứ Hai ngày 04 tháng 10 năm 2021 CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM Bài 2: Màu sắc quanh em (2 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Phẩm chất Bài học hình thành và phát triển cho HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc. - Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm. Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận. - Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn. - Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người. 2. Năng lực Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc, biết cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích.
  2. - Phân biệt được một số màu vẽ và cách sử dụng . Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát bểu về các nội dung của bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận ra sự khác nhau của màu sắc. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận. - Năng lực khoa học: Biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác nhau. - Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong ở các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, hộp màu, giấy màu, vật liệu, - Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú. 2. Giáo viên - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, hình ảnh( hoặc vật thật)
  3. - Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau. III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở,tích hợp. 2. Kĩ thuật dạy học: Bể cá, động não. 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  4. Hoạt động 1: Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số học sinh + Hôm nay, các em đã chuẩn bị những -HS chuẩn bị đồ dùng học tập dụng cụ học tập nào? -YC hs để đồ dùng lên bàn - HS để đồ dùng học tập lên bàn Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học - GV cho hs gọi tên màu sắc của một số đồ vật trong lớp học và hỏi: Các em thấy -Lắng nghe những màu sắc này có đẹp không? GV giới thiệu: xung quanh chúng ta có rất nhiều màu sắc, nếu mọi vật ko có màu sắc thì sẽ ko đẹp. Vậy màu sắc có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống của chúng ta thì giờ học hôm nay cô trò chúng ta cùng khám phá chủ đề 2: “Màu sắc và chấm” .Bài 2: Màu săc quanh em Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu, khám phá “ Những điều mới mẻ’’. 3.1.Hoạt động quan sát, nhận biết - GV cho hs quan sát hình ảnh một số -- Quan sát loại quả (học liệu điện tử) YC hs: + Kể tên màu sắc của hoa, quả, rau có -HS kể trên hình ảnh? - GV gợi ý hs nhớ lại các màu qua hệ thống câu hỏi: + Em thấy lá bàng có những màu gì? -HS trả lời + Quả cà chua có màu gì? + Em hãy kể tên các màu sắc ở các loại
  5. hoa mà em biết? GV chỉ ra sự khác nhau của thời điểm (hoa, quả khi chín, xanh) -- HS lắng nghe -- GV chốt lại: Màu sắc ở xung quanh chúng ta vô cùng phong phú và đa dạng Nhờ có màu sắc mà cuộc sống của chúng ta luôn tươi đẹp. - Màu sắc không những chỉ có ở trong thiên nhiên mà màu sắc còn có trong các tác phẩm MT. -- Quan sát - YC hs quan sát một số bức tranh trong SGK trang 10. 3.2. Hoạt động thực hành, sáng tạo. 3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo - GV hướng dẫn HS cách sử dùng bút màu: * Màu sáp: GV gọi 1 hs lên bảng thực -- Cả lớp quan sát hiện cách cầm bút màu sáp và vẽ lên giấy A4 gv chuẩn bị sẵn. Cho hs nhận xét. GV nhận xét và hướng dẫn HS: + Chọn màu để vẽ + Có thể vẽ từng màu + Có thể vẽ hai màu chồng lên nhau + Màu sáp dễ gãy nên cần vẽ nhẹ tay + Cất màu sau khi vẽ xong * Màu dạ: + Chọn màu + Vẽ màu kín hình + Có thể vẽ nhiều màu trong một hình + Đóng nắp bút và cất gọn
  6. - GV vẽ mẫu lên giấy cách vẽ một màu và cách vẽ màu chồng lên nhau. Lưu ý: màu dạ dễ bị thấm ra mặt sau của giấy, nên khi vẽ chúng ta cần lựa chọn và không nên sử dụng màu dạ trong trường hợp nào. GV nêu ví dụ cụ thể NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 3.2.2. Thực hành sáng tạo - GV cho HS quan sát một số bài mẫu: xé dán, nặn, tranh vẽ. -YC hs tự lựa chọn cách thực hành cho phù hợp. -Yêu cầu học sinh về nhà thực hành. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm và cảm nhận chia sẻ GV hướng dẫn hs chia sẻ cảm nhận sản phẩm của mình tới người thân trong gia đình với một số gợi ý sau: Sản phẩm của em vẽ những hình ảnh gì, với những màu sắc nào? Vì sao em lại thích vẽ những hình ảnh đó trong bức tranh? + Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho bài học tiếp theo “Chơi với chấm”. “Trang trí bằng chấm và nét”
  7. KHỐI 2 Thứ Năm ngày 07 tháng 10 năm 2021 BÀI 2: MÀU ĐẬM MÀU NHẠT (2 tiết) BÀI 6: HỘP BÚT THÂN QUEN (2 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Tạo được sản phẩm hộp bút có trang trí bằng chấm, nét lặp lại - Chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nêu được màu đạm màu nhạt - Tạo được sản phẩm hộp bút có trang trí bằng chấm, nét lặp lại có màu đậm màu nhạt và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm 2. Năng lực: - Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù như: vận dụng hiểu biết về đơn vị đo độ dài để ước lượng xác định kích thước khổ giấy phù hợp với kích thước của vật liệu dạng khối làm hộp bút; hoặc kích thước chiều cao, bề rộng/sâu của hộp bút làm từ giấy bìa, biết sử dụng giấy màu, hồ dán để tạo hộp bút có màu đậm, màu nhạt. - Năng lực mĩ thuật: Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mỹ thuật như sau: Nêu được một số cách tạo sản phẩm hộp bút từ vật liệu sẵn có và trang trí chấm, nét, màu sắc lặp lại, nêu được màu đậm, màu nhạt trên sản phẩm + Tạo được hộp bút và sử dụng chấm, nét lặp lại để trang trí, vẽ được màu đậm, màu nhạt lên sản phẩm. + Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm; bước đầu thấy được vẻ đẹp
  8. của sản phẩm được trang trí bằng chấm, nét lặp lại có màu đậm, màu nhạt và ứng dụng của sản phẩm vào học tập, làm đẹp cuộc sống. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: nhân ái, trung thực, góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, kiên trì, ý thức trách nhiệm được biểu hiện như: chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo như: giấy màu, hồ dán, bút chì, thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi cắt giấy, dùng hồ dán... II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: SGK, Vở thực hành; vật liệu dạng khối, bìa giấy, hồ dán, màu vẽ kẻo, giấy màu... 2. Giáo viên: SGK, SGV, Vở thực hành, giấy màu, màu vẽ, bìa giấy, kéo, hồ dán hình ảnh minh hoạ (hoặc sản phẩm nguyên mẫu) liên quan nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để HS bước vào bài mới b. Cách thức tiến hành: - Kiểm tra sĩ số HS; gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài học. - Tổ chức hoạt động khởi động, giới thiệu bài: Sử dụng hộp bút có các màu cơ bản, - HS quan sát tranh và trả lời yêu cầu HS gọi tên đồ vật, đọc tên các màu và gợi mở HS nhận ra màu nào đậm, màu
  9. nào nhạt; từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài học: Hộp bút là đồ dùng học tập rất gần HS lắng nghe gũi và thân quen với mỗi chúng ta, nó được trang trí với những màu sắc đẹp, có màu đậm, màu nhạt khác nhau. Hôm nay chúng ta có muốn tạo được sản phẩm hộp bút như này không? HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết a. Mục tiêu: Từ việc quan sát hình ảnh, HS nhận biết được màu đậm, màu nhạt b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Hoạt động cả lớp * GV cho HS quan sát 2-3 sp hộp bút và nêu lần lượt các câu hỏi: -HS trả lời - Hộp bút được trang trí bằng những họa tiết gì? - Kể tên các màu sắc có trên hộp bút? - Màu nào là màu đậm và màu nào là màu nhạt? GV nhận xét, kết luận: Đây là những hộp -HS lắng nghe bút dược làm từ những vật liệu sẵn có như các loại vỏ hộp bằng giấy, nhựa, bằng kim loại như lon bia, nước ngọt,...sử dụng các chấm nét lặp lại để trang trí với những màu sắc đậm, nhạt khác nhau.
  10. Hoạt động 2: Thực hành sáng tạo a. Mục tiêu: HS tạo được hộp bút từ vật liệu bằng khối và trang trí bằng các chấm, nét lặp lại có đậm nhạt b. Cách thức tiến hành * Hướng dẫn cách tạo hộp bút và trang trí chấm, nét - HS quan sát hình ảnh do lặp lại (tr. 29, 30) GV cung cấp - Sử dụng hình minh hoạ (tr.29): Tạo hộp bút từ vật - HS thực hiện theo các liệu dạng khối và trang trí chấm, nét lặp lại: bước GV hướng dẫn + GV hướng dẫn HS quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. + GV gợi ý rõ hơn: Nêu cách tạo hộp bút từ vật liệu - HS thực hiện nhiệm vụ dạng khối trụ, khối chữ nhật và cách tạo chấm, nét, GV yêu cầu hình trang trí, chỉ ra chi tiết hình trang trí xen kẽ đối xứng trên sản phẩm.
  11. + GV nhận xét câu trả lời của HS; kết hợp giải thích, gợi mở, hướng dẫn hoặc thị phạm minh hoạ Bước 1: Xác định kích thước của khổ giấy cần dán bao quanh vật liệu: chiều rộng tương đương chiều cao của vật liệu, chiều dài tương đương kích thước bao xung quanh thân vật liệu. Bước 2: Dùng kéo cắt khổ giấy vừa xác định, Bước 3: Vẽ hoặc cắt tạo các chấm, nét, hình để sắp xếp trang trí lặp lại hoặc xen kẽ theo ý thích. - Sử dụng hình minh hoạ (tr.30): Tạo hộp bút từ bìa giấy và trang trí chấm, nét lặp lại. GV hướng dẫn: Chuẩn bị: Giấy bìa màu trắng hoặc giấy có sẵn màu (tận dụng giấy bìa một mặt) và thực hiện các bước minh hoạ trong SGK: Bước 1: Xác định kích thước của hộp bút. + Chiều rộng (bề ngang) của mỗi mặt khối hộp + Chiều cao: Khoảng 6 – 7 cm, hoặc cao hơn, nhưng cần phù hợp với độ dài của đồ dùng học tập cần để vào hộp như: bút chì, bút màu, thước kẻ, hồ dán,... + Đáy hộp: Tăng kích thước chiều cao mỗi mặt thân của khối hộp thêm 2 – 3 cm. - HS quan sát hình ảnh Dùng bút chì kẻ phân chia phần này, Sau khi xác trong SGK, thảo luận trả lời định kích thước như trên, GV hướng dẫn HS dùng câu hỏi của GV kéo cắt một số chi tiết như hình (Bước 1) trong SGK. Bước 2: Gấp theo đường kẻ và dẫn tạo khối hộp. Bước 3: cắt, tạo kiểu dáng hộp bút theo ý thích.Tham khảo hình minh hoạ và trong SGK và bên cạnh. Bước 4: Trang trí chấm, nét lặp lại xen kẽ hoặc đối - HS chú y lắng nghe
  12. xứng theo ý thích. NỘI DUNG HƯỚNG DÃN HỌC Ở NHÀ LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học. Cách tiến hành: -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS: Làm hộp bút bằng lõi giấy vệ sinh hoặc những vật sẵn có như các loại vỏ hộp bằng những chất liệu và hình dạng khác nhau - GV gợi ý HS tự chia sẻ cảm nhận sản phẩm của mình VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS sử dụng hình, chấm, nét, màu lặp lại để trang trí cho những đồ vật khác nhau b. Cách thức tiến hành: - Gọi mở HS tạo sản phẩm dạng khối và trang trí - HS chú y lắng nghe chấm, nét lặp lại để làm đồ dùng hữu ích trong đời sống như: chậu cây, lo cắm hoa,... - GV tóm tắt nội dung chính của bài học, nhận xét kết quả học tập (chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, mức độ tham gia các hoạt động học tập, ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo quản sản phẩm, công cụ, đồ dùng). - GV nhắc HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết học tiếp theo
  13. KHỐI 3 Thứ Năm ngày 07 tháng 10 năm 2021 Chñ ®Ò: MẶT NẠ CON THÚ (3 Tiết ) Chñ ®Ò: CON VẬT QUEN THUỘC (2 Tiết ) I. Mục tiêu. - HS nhận ra và nêu được hình giáng, đặc điểm các bộ phận, màu sắc, hoạt động . của một số con vật quen thuộc. - HS vẽ được con vật theo ý thích bằng nét hoặc bằng màu. - HS nêu được tên và phân biệt được một số mặt nạ con thú và làm được mtj nạ con thú theo ý thích. II. Phương pháp và hình thức tổ chức. - Phương pháp: Sử dụng quy trình xây dựng cốt truyện, tiếp cận theo chủ đề. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân . III. Chuẩn bị. *GV: + SGV, SGK + Một số hình ảnh mặt nạ hoặc mặt nạ thật + Một số bài vẽ mẫu của HS. *HS: + Vở tập vẽ, giấy vẽ A4, chì, màu, hồ gián, keo IV. Các hoạt động chủ yếu: * Khởi động: - GV gọi 1-2 HS kể tên một số con vật mà em biết và GV giới thiệu bài học Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên Học sinh - GV treo một số tranh ảnh con vật, mặt - Hs quan sát hình trên bảng và trong sgk nạ con vật lên bảng và yêu cầu HS quan sát hình 2.1 trong SGK
  14. + Trong hình có những mặt nạ của những con vật gì? + Hình dáng, đặc điểm của các mặt nạ con thú như thế nào? + Có sự đối xứng trong hình dáng của các mặt nạ không? - Hs trả lời + Màu sắc của các mặt nạ như thế nào? + Mặt nạ thường được làm bằng chất liệu gì? + Em thường thấy mặt nạ có những nét biểu cảm gì? -GV cho HS nêu đặc điểm một số con vật trên. * GV kết luận: - Mặt nạ con thú rất phong phú và đa dạng, có thể che một nửa hoặc cả khuôn mặt. - Mặt nạ thường được vẽ, tạo hình cân đối theo chiều dọc, màu sắc rực rỡ, tương phản. Đôi khi cảm xúc, tính cách - HS lắng nghe của con người được thể hiện trong mặt nạ con thú.
  15. - Mặt nạ con thú được sử dụng trong các trò chơi dân gian, trong các lễ hội truyền thống: Tết cổ truyền, tết trung thu Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện Giáo viên Học sinh - GV cho hs quan sát hình 2.2 và GV - HS quan sát, lắng nghe hướng dẫn cách vẽ: + Gấp đôi tờ giấy hoặc kẻ trục dọc lên tờ giấy A4 hoặc tờ bìa để vẽ các bộ phận hai bên cho bằng và giống nhau. + Ve hình mặt nạ vừa với khuôn mặt cảu mình. Lưu ý nét biểu cảm thể hiện tính cách nhân hóa của con thú. + Vẽ màu theo ý thích + Cắt hình mặt nạ ra khỏi tờ giấy. Có thể làm thêm đai vòng để đeo hoặc tay cầm của mặt nạ.
  16. - GV đặt một số câu hỏi với một số HS: + Em sẽ làm mặt nạ con thú nào? Con thú đó có đặc điểm gì? + Con thú mà em tạo hình có biểu cảm - HS trả lời gì, tính cách gì? NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Hoạt động 3: Thực hành Giáo viên Học sinh - Yêu cầu hs - HS chuẩn bị giấy bút + Vẽ và trang trí một chiếc mặt nạ vào giấy + Dán mặt nạ đã tạo hình vào giấy bìa để tạo độ cứng + Cắt hình mặt nạ ra khỏi tờ bìa, làm giây đeo cho mặt nạ. - Hs lắng nghe * Lưu ý: + Thể hiện được đặc điểm, tính - Hs về nhà làm bài cách của con thú + Tạo hình mặt nạ vừa với khuôn mặt, vị trí mắt của mặt nạ vừa với vị trí mắt của mình Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày và đánh giá sản phẩm Giáo viên Học sinh - GV hướng dẫn hs cách tự thuyết trình bài vẽ của mình theo một số câu hỏi gợi - Hs về nhà tự thuyết trình trước người
  17. ý sau: thân trong gia đình. + Em làm mặt nạ hình con thú nào? + Tính cách của các con thú trong mặt nạ đó là gì? + Em sẽ sử dụng mặt nạ vào những dịp gì? + Em có thể xây dựng một câu chuyện từ những mặt nạ con thú? + Em định kể câu chuyện gì? Sự kiện đó được diễn ra ntn? Ở đâu? Bài học gì được rút ra? * Dặn dò: - Về nhà làm mặt nạ bằng những chiếc đĩa giấy. Chñ ®Ò: CON VẬT QUEN THUỘC (Tiết 1) I. Mục tiêu. - HS nhận ra và nêu được hình giáng, đặc điểm các bộ phận, màu sắc, hoạt động . của một số côn vật quen thuộc. - HS vẽ được con vật theo ý thích bằng nét hoặc bằng màu. II. Phương pháp và hình thức tổ chức. - Phương pháp: Sử dụng quy trình xây dựng cốt truyện, tiếp cận theo chủ đề. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị. *GV: + SGV, SGK + Một số hình ảnh về con vật quen thuôc + Một số bài vẽ mẫu của HS. *HS: + Vở tập vẽ, giấy vẽ A4, chì, màu, hồ gián, keo IV. Các hoạt động chủ yếu:
  18. * Khởi động: - Cho HS hát bài " vì sao chim hay hót" " Con lợn éc " + Trong bài hát có những con vật nào? + Em có biết thêm con vật nào khác? - GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên Học sinh - GV cho hs sinh hoạt nhóm - HS sinh hoạt nhóm 4 - GV treo một số tranh ảnh con vật lên - Hs quan sát hình trên bảng và trong sgk bảng và yêu cầu HS quan sát hình 3.1 và trả lời: trong SGK + Em iết con vật nào? Em thích con vật nào? + Con vật em thích có những bộ phận gì? Hình giáng, màu sắc ntn? + Đặc điểm nổi bật của con vật em thích? + Con vật đó có những hoạt động gì? Nó sống ở đâu? + Con vật em thích có lợi ích gì trong cuộc sống? - HS quan sát, trả lời - Yêu cầu HS quan sát hình 3.2:
  19. + Các con vật được vẽ ntn? + Em nhận thấy con vật được trang trí ntn? Cách trang trí có giống nhau k? * GV kết luận: - Mỗi con vật có hình - HS lắng nghe dáng, đặc điểm, màu sắc khác nhau + Khi tạo dáng và trang trí cần dựa vào đặc điểm, đặc trưng của con vật để lựa chọn màu sắc và đường nét phù hợp Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện Giáo viên Học sinh - Gv vừa trực tiếp hướng dẫn HS vẽ vừa - HS quan sát đặt câu hỏi: - HS trả lời + Em định vẽ con vật gì? Con vật đó đang làm gì? + Để vẽ được con vật cần vẽ bộ phận gì trước? + Em sẽ dùng các nét và màu sắc gì để trang trí cho con vật trong bài vẽ? + Em định vẽ thêm những hình ảnh gì cho phù hợp? * GV tóm tắt: + Vẽ các bộ phận chính và - HS lắng nghe vẽ chi tiết các bộ phận khác + Vẽ trang trí bằng nét và màu? + Tạo thêm không gian để thể hiện môi trường sống?