Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 6 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 6 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_6_nam_hoc.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Môn Mĩ thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 6 năm học 2021-2022 (Phan Thị Thúy Hà)
- KHỐI 1 Thứ Hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Bài 3: Chơi với chấm( 2 tiết ) Bài 7: Trang trí bằng chấm và nét (2 tiết) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau: - Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập. - Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính lên bàn, ghế,. Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo nên. 2. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật - Nhận biết chấm và nét xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. -Tạo được chấm và nét bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích. bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu học tập; tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, chia sẻ cảm nhận trong học tập.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm trong thực hành, sáng tạo. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận trong học tập. - Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay trong thực hiện các thao tác tạo sản phẩm. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, bút chì, giấy vẽ, hộp màu, giấy màu, vật liệu, 2. Giáo viên - SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1, giấy vẽ, , bút chì, hộp màu, giấy màu, vật liệu, III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tiễn 2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, 3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hoạt động 1: Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị đồ dùng học -Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng báo tập của HS. cáo phần chuẩn bị. Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học. - GV đưa một số hình ảnh gần gũi quen -HS quan sát. thuộc trong tự nhiên, đời sống (cây có đốm lá hình giống các chấm, pháo hoa, tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, hộp đựng bút, ) - Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra chấm ở -HS trả lời hình ảnh. - Gv chốt ý giới thiệu tên bài.
- Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ. 3.1.Quan sát, nhận biết 3.1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống: - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK - Tìm chấm ở các hình ảnh trang 14 theo và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc gợi mở của GV của các chấm trong hình trang 14. Gợi nhắc: chấm có kích thước bằng nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống nhau/khác nhau (SGK, trang 14). - Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. GV -Quan sát hình ảnh có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi, - Yêu cầu các em: -HS trình bày, HS khác lắng nghe, nhận + Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa. xét, bổ sung. + Nêu hình dạng màu sắc của các chấm ở - Quan sát hình ảnh mỗi hình ảnh. -HS nêu – GV nhận xét, kết hợp giới thiệu thêm thông tin về: con sao biển; con hươu sao; -Lắng nghe trang phục váy. - GV giới thiệu sơ lược về các nét, vẽ minh họa các loại nét lên bảng để hs quan sát - HS quan sát và nhận biết
- 3.1.2. Tổ chức HS tìm chấm, nét ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật: – GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS. + Bức tranh “ Hoa hướng dương” của bạn Đình Quang. ? Chấm được sử dụng ở đâu trong bức - Sử dụng chấm để tạo hình bông hoa tranh. hướng dương trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn. ? Nét được sử dụng ở hình ảnh nào? - Nét được tạo viền bông hoa hướng dương và cành, lá. Nhận xét câu trả lời của bạn. + Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo Grăn- đơ Da- tơ”(trích đoạn) của họa sĩ Sơ- rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu HS: thảo luận, giới thiệu một số hình ảnh được tạo từ chấm. - Chấm được sử dụng để thể hiện tán lá GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra cây, thảm cỏ, mặt đất, trang phục (váy, chấm được họa sĩ sử dụng. mũ, áo ), con vật, trong bức tranh.). HS khác nhận xét, bổ sung. GV giới thiệu họa sĩ Sơ- rát (1859- - Lắng nghe 1891): Là người Pháp, ông là người rất thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác phẩm mĩ thuật.
- – Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa sĩ Sơ- rát. + Có thể sử dụng các chấm, nét để tạo các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc - HS lắng nghe. trang trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo ý thích. 3.2. Thực hành, sáng tạo 3.2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình. * Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm, tạo nét – Hướng dẫn HS quan sát một số cách tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK. – Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị phạm, giảng giải và tương tác với HS. – Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng các - Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi cách khác nhau. * Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình -Quan sát
- – Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình trong -Quan sát hình ảnh SGK, trang 16. SGK trang 16 và hình ảnh do GV chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách sắp xếp + Chấm tạo nét xoắn ốc, + Chấm tạo nét lượn sóng, + Nét tạo hình tròn. –Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ chấm. + Nét lượn sóng, nét xoắn ốc + Hình tròn –GV giới thiệu thêm cách tạo chấm bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình dạng khác -Quan sát nhau. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 3.2.2. Thực hành, sáng tạo – Giao nhiệm vụ cho HS về nhà: - HS lắng nghe. – Tạo chấm và thể hiện trên vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8). – Sử dụng chấm để tạo nét hoặc hình theo ý thích (trang 9). 3.3. Cảm nhận, chia sẻ – Hướng dẫn HS tự giới thiêu và chia sẽ sản phẩm của mình với người thân trong gia đình.
- – Gợi mở HS giới thiệu: Giới thiệu sản phẩm của mình + Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng chấm + Em có yêu thích chủ đề này không? Vì sao? Hoạt động 4: Vận dụng gợi mở HS liên hệ với thực tiễn; thực - HS lắng nghe. hiện ý tưởng trang trí bằng chấm và nét cho các đồ vật, vật liệu khác,... - Khích lệ học sinh làm ở nhà (nếu thích) Hoạt động 5: Tổng kết bài học - Tóm tắt nội dung chính của bài học. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá ý thức học tập của HS. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiếp theo
- KHỐI 5 Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Chñ ®Ò : ÂM NHẠC VÀ SẮC MÀU (2 Tiết ) I. MỤC TIÊU * HS cần đạt được: - Nghe và vận động được theo giai điệu của âm nhạc, được âm thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy. - Biết, hiểu về đường nét và màu sắc trong bức tranh vẽ theo nhạc. Từ các đường nét màu sắc có thể cảm nhận và tưởng tượng được các hình ảnh. - Phát triển trí tưởng tượng về hình ảnh và kết hợp với chữ viết để tạo thành sản phẩm Mĩ thuật mới. - giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, nhóm mình. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC - Phương pháp: Vận dụng quy trình Vẽ theo âm nhạc. - Hình thức tổ chưc: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN 1. Giáo viên chuẩn bị: - Sách học Mĩ thuật 5. - Âm nhạc: Bản nhạc có tiết tấu nhanh, tiết tấu chậm hoặc có lúc mạnh mẽ sôi nổi, có lúc nhẹ nhàng, sâu lắng cho HS nghe. Có thể thay nhạc không lời bằng các bài hát trong quá trình vận động và vẽ, - Sản phẩm của HS: Hình ảnh, bìa sách, bưu thiếp, bìa lịch, đã được sáng tạo từ bài vẽ theo nhạc. 2. Học sinh chuẩn bị - Giấy vẽ, màu vẽ, thước kẻ, kéo, keo dán, băng dính, IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- * Vẽ theo nhạc - GV cho HS nghe nhạc và vẽ màu theo - HS vẽ theo nhóm. nhóm vào khổ giấy to. - GV hướng dẫn HS trải nghiệm vẽ theo - HS lắng nghe. nhạc: + Dùng băng dính cố định tờ giấy vào mặt bàn hoặc bảng vẽ. + Lựa chọn màu sắc để vẽ theo thứ tự từ màu nhạt đến đậm. + Cảm thụ âm nhạc, vận động và vẽ theo nhạc. * Thưởng thức, cảm nhận và tưởng - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. tượng các hình ảnh trên bức tranh vẽ theo nhạc. GV hướng dẫn HS vẽ: - Treo các bức tranh vẽ theo nhạc của nhóm lên tường, bảng, giá vẽ. - Sử dụng khung giấy hình chữ nhật hoặc hai khung giấy hình giấy chữ L để lựa chọn phần màu săc mình thích trên bức tranh vẽ theo nhạc và tưởng tượng ra những hình ảnh có ý nghĩa. - Tìm ra các phần màu có hòa sắc nóng - HS quan sát. lạnh, tương phản, đậm - nhạt trong bức tranh.
- - Nêu các hình ảnh hoặc kể các câu chuyện tưởng tượng được từ bức tranh. - GV đưa ra một số câu hỏi: - HS trả lời. + Mảng màu nào có hòa sắc nóng - lạnh, đậm - nhạt, sáng - tối, tương phản, ? + Em liên tưởng tới những hình ảnh gì từ những đường nét và màu sắc trong bức tranh( Hoa, lá, cây, mặt trời, sóng nước, núi, nhà, con vât, con người )? + Từ những hình ảnh đó, em liên tưởng đến câu chuyện, đề tài gì?( Phong cảnh, tĩnh vật, hoạt động của con người, ) * Tìm hiểu các sản phẩm trang trí từ bức tranh vẽ theo nhạc. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm để tìm hiểu cách trang trí bìa sách, bưu thiếp, lịch, - GV đưa ra một số câu hỏi: + Từ những bức tranh vẽ theo nhạc có thể tạo ra những sản phẩm gì? + Có những gì trên các sản phẩm đó? ( Tranh, chữ ) + Trên bìa sách, bưu thiếp, bìa lich, phần hình ảnh và chữ được sắp xếp như thế nào? + Em nhận thấy nội dung chữ và hình ảnh
- trên các sản phẩm có liên quan với nhau không? Liên quan như thế nào? (Đường nét, màu sắc, hình ảnh gợi được nội dung của chữ) + Em sẽ sử dụng bức tranh vẽ theo nhạc của mình để trang trí cho bìa sách, bưu thiếp hay bìa lịch? - GV tóm tắt: - HS lắng nghe. + Bức tranh vẽ theo nhạc là sản phẩm được kết hợp giữa âm nhạc và hội họa. Màu sắc trong bức tranh là hòa sắc nóng - lạnh, đậm - nhạt, sáng - tối tương phản. - Từ những bức tranh đầy màu sắc, có thể tưởng tượng ra những hình ảnh phong phú và đa dạng, mang nhiều ý nghĩa. - Từ bức tranh vẽ theo nhạc, có thể sáng tạo ra các sản phẩm Mĩ thuật mớ như: Bìa sách, truyện, thơ, bưu thiếp, bìa lịch Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo - HS thảo luận nhóm. luận nhóm để tìm hiểu cách trang trí sản phẩm từ bức tranh vẽ theo nhạc. - GV đưa ra một số câu hỏi: - HS trả lời các câu hỏi. + Hình ảnh được đặt ở vị trí nào trong sản phẩm của em? + Nội dung nào của phần chữ được viết to, nội dung nào được viêt nhỏ? Các nội dung đó được sắp xếp ở vị trí nào trên bìa sách/ bưu thiếp? (ở trên, ở dưới, ở giữa) + Có những kiểu chữ nào được sử dụng
- trong sản phẩm? ( Chữ in hoa, chữ in thường, chữ trang trí ) + Phần hình và phần chữ trên bìa sách/ bưu thiếp sắp xếp cân đối không? - GV tóm tắt nội dung: - HS lắng nghe. + Nội dung phần chữ phải phù hợp với các hình ảnh mà em tưởng tượng đượctừ bức tranh vẽtheo nhạc. Có thể vẽ thêm các đường nét và màu sắc để làm rõ ý tưởng. + Trên bìa sách/ bưu thiếp, thường có hình ảnh, chữ các con số. Có thể đặt hình ảnh, chữ và các con số ngang, ở trên, ở dưới, bên phải, bên trái hay ở giữa bìa sách, bưu thiếp ( Tên sách thườn có cỡ chữ lớn nhất, sau đó đến tên tác giả, tên nhà sản xuất và các nội dung khác, màu săc chữ phải nổi bật). - HS quan sát. - GV yêu cầu HS tham khảo các hình ảnh, sản phẩm để có thêm ý tưởng tạo hình sản phẩm. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu mỗi hs tạo cho mình một - HS làm bài thực hành ở nhà
- bức tranh theo ý tưởng hay sự tưởng tượng của mình qua bản màu được tạo bởi âm nhạc Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ HS tự chia sẽ với người thân Hướng dẫn HS tự giới thiêu và chia sẽ sản phẩm của mình với người thân trong gia đình. – Gợi mở HS giới thiệu: + Bức tranh với nội dung gì? + Em có yêu thích sản phẩm của em không? Vì sao? • Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập KHỐI 4 Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Chủ đề: NGÀY HỘI HÓA TRANG (2 Tiết) I. môc tiªu * HS cần đạt được: - Kiến thức: Học sinh phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại Mặt nạ sân khấu Chèo, Tuồng, lễ hội dân gian Việt Nam, và một số lễ hội Quốc Tế. - Học sinh hiểu biết những đặc điểm hình dáng đơn giản về các con mặt nạ thân quen, gần
- gũi. - Kĩ năng: Học sinh tạo được những hình ảnh mặt nạ con thú đơn giản; tưởng tượng và sáng tạo được một câu chuyện về những con thú yêu thích. - Thái độ: Học sinh phát triển được khả năng diễn đạt những suy nghĩ của bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. Phương pháp Có thể sử dụng quy trình: Tạo hình từ vật tìm được, trình diễn sắm vai. 2. Hình thức tổ chức - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. ®å dïng VÀ PHƯƠNG TIỆN d¹y- häc 1. Giáo viên chuẩn bị - Sách học Mĩ thuật lớp 4. - Traanh ảnh về một số lễ hội hóa trang và một số loại hình nghệ thuật dân tộc như Chèo, Tuồng, Cải Lương - Phiếu nhóm, bút dạ, bút sáp, chì màu, một số tranh, ảnh về con vật 2. Học sinh chuẩn bị - Vỏ hộp giấy, bìa, đồ nhựa phế thải, mảnh xốp, vải vụn, giấy thủ công, cành lá cây khô ... cùng nguyên liệu hỗ trợ như: hồ, keo dán, băng dính, dây buộc và màu vẽ các loại (màu pha keo, màu dạ), vở thực hành Mĩ thuật, các bức tranh về các mặt nạ mà các em sưu tầm được. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra sách vở, đồ dùng 2. Khởi động - GV gây hứng thú cho HS bằng việc tổ chức trò chơi “ Tôi là ai”. + Cách chơi: Cho một số HS đeo mặt nạ, thay đổi trang phục để các bạn trong lớp đoán tên. Từ đó, GV dẫn dắt HS vào nội dung chủ đề “ Ngày hội hóa trang” sáng tạo mặt nạ mũ hóa trang qua chủ đề “ Ngày hội hóa trang”. Hoạt động 1 :Hướng dẫn tìm hiểu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- - Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm - HS chú ý lắng nghe. - GV giới thiệu tranh để HS quan sát. - Yêu cầu HS quan sát để cùng nhau - Nhóm trưởng điều hành các thành thảo luận theo nhóm để nhận biết hình viên thảo luận trả lời các câu hỏi. dáng, kiểu dáng, chất liệu một số mặt nạ. - GV nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo - Các nhóm thảo luận . luận nhóm, tìm hiểu nội dung bài học. + Em thấy mặt nạ thường có hình gì? ( Mặt nạ con thú, mặt nạ chú hề ) + Mặt nạ thường được sử dụng khi nào, ở đâu? ( Lễ hội, sân khâu ) + Em thấy cách trang trí trên mặt nạ như thế nào? + Mặt nạ làm bằng chất liệu gì?( Giấy, - Các nhóm lên trả lời phần thảo luận bìa, nhựa ) của nhóm. Các nhóm khác bổ sung. -Yêu cầu thảo luận nhóm. - HS chú ý lắng nghe. * GV tóm tắt: - HS lắng nghe cô nhận xét. - Trong số các loại hình nghệ thuật dân
- gian như chèo, tuồng, cải lương, mặt nạ thường được dùng để thể hiện tính cách đặc trưng của nhân vật ( VD: Nhân vật thiện, nhân vật ác, nhân vật hề, ) - Mặt nạ, mũ sử dụng trong các lễ hội dân gian thường mô phỏng khuôn mặt của con vật, nhân vật ngộ nghĩnh, hài hước, ( VD: Mặt nạ sư tử, thỏ, - HS lắng nghe. lợn, ) - Mặt nạ trong các lễ hội hóa trang như Ha- lô-uyn, các-na-van, thường là hình ảnh các nhân vật vui vẻ hoặc là các nhân vật gây ấn tượng mạnh. - Mặt nạ, mũ hóa trang thường được vẽ, tạo hình ở dạng cân đối theo trục dọc, màu sắc rỡ, tương phản, ấn tượng. Mặt nạ thường che kín cả khuôn mặt hoặc một nửa khuôn mặt. - Chất liệu của mặt nạ thường là giâý, bìa, giấy bồi, nhựa, Mặt nạ thường có dạng 2 chiều( Trên mặt phẳng 2 chiều), ba chiều( Hình khối ba chiều). Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát hình thảo - HS quan sát. luận nhóm để nhận ra cách tạo hình - HS lắng nghe mặt nạ/ mũ. + Để làm mặt nạ/ mũ em cần chuẩn bị những chất liệu gì? + Em sẽ thực hiện như thế nào để tạo
- ra một mặt nạ/ mũ? - GV tóm tắt: + Gấp đôi hoặc kẻ trục dọc lên tờ giấy hoặc bìa. Vẽ hình mặt nạ (Ước lượng kích thước vừa với khuôn mặt). + Tìm vị trí của hai mắt cân đối qua trục dọc. Vẽ các bộ phận thể hiện rõ đặc điểm của nhân vật, con vật, đồ vật,.. + Lựa chọn màu sắc hoặc vật liệu khác để trang trí mặt nạ theo ý thích nhằm tạo ấn tượng cho sản phẩm của mình. + Cắt hình mặt nạ ra khỏi giấy( Hoặc bìa), buộc dây để đeo vào khuôn mặt làm băng đeo cho vừa với khuôn mặt của mình. - GV cho HS xem một số mặt nạ khác để có thêm ý tưởng thực hiện sản phẩm. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Có thể cho HS hoạt động cá nhân - HS làm bài thực hành ở nhà Yêu cầu mỗi hs tạo cho mình một mặt nạ theo ý thích Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ Hướng dẫn HS tự giới thiêu và chia sẽ HS tự chia sẽ với người thân sản phẩm của mình với người thân
- trong gia đình. – Gợi mở HS giới thiệu: + Em làm mặt nạ gì? Nhân vật đó như thế nào? + Em có yêu thích chủ đề này không? Vì sao? • Dặn dò: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập KHỐI 2 Thứ Năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 BÀI 3: CÙNG HỌC VUI VỚI NÉT (2 TIẾT) BÀI 5: KHU VƯỜN VUI VẺ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhận biết được sự lặp lại của chấm, nét - Sáng tạo được sự lặp lại của chấm, nét và chia sẻ cảm nhận 2. Năng lực: - Năng lực chung:Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số lực đặc thù như: biết được nhiều sản phẩm trong đời sống có biểu hiện kiểu nét khác nhau và được tạo bằng những nguyên vật liệu như mây, tre, sắt, thép... - Năng lực mĩ thuật: + Nêu được cách tạo nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau. + Tạo được nét bằng một số hình thức, chất liệu khác nhau; biết vận dụng nét tạo được để



