Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_mi_thuat_lop_1_den_lop_5_tuan_9_nam_hoc.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Mĩ Thuật Lớp 1 đến Lớp 5 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Phan Thị Thúy Hà)
- TUẦN 9 Thứ Hai ngày 07 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật 2 CHỦ ĐỀ 3: TRANG TRÍ BẰNG CHẤM, NÉT LẶP LẠI Bài 5: KHU VƯỜN VUI VẺ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực mĩ thuật : – Nhận biết được sự lặp lại của chấm, nét trên đối tượng quan sát. – Bước đầu tạo được sản phẩm khu vườn vui vẻ có các hình ảnh được trang trí bằng chấm, nét lặp lại theo ý thích. – Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm cá nhân, sản phẩm nhóm. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán, khoa học thông qua một số biểu hiện như: Nhận ra những chi tiết lặp lại ở một số động thực vật trong tự nhiên; biết uớc lượng kích thước sản phẩm cá nhân phù hợp với sản phẩm nhóm và phối hợp với các bạn để tạo sản phẩm nhóm. 3. Phẩm chất Bài học góp phần góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tinh thần trách nhiệm được biểu hiện như: Chuẩn bị đồ dùng học tập; tìm hiểu vẻ đẹp của một số hình ảnh trong tự nhiên và sản phẩm mĩ thuật phục vụ đời sống có sự lặp lại của chấm, nét, hình, màu; thực hiện nhiệm vụ cá nhân phù hợp với nhiệm vụ của nhóm; thu dọn giấy vụn, giữ vệ sinh đôi tay, đồ dùng, trang phục và lớp học sau khi cắt giấy, dùng hồ dán II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Vở THMT, giấy màu, màu vẽ, bút chì, bút dạ, bút sáp màu, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy 2.2. Giáo viên: Vở THMT, giấy màu, kéo, bút chì, hồ dán, màu vẽ GV có thể sưu tầm hình ảnh/video hoặc sản phẩm là vật thật và vật liệu sẵn có ở địa phương (lá cây, các loại động vật, côn trùng, ong, bướm, chuồn chuồn, bọ dừa ) có chấm, nét lặp lại để minh hoạ thêm cho bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU 3.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, 3.2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, tia chớp... 3.3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
- IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động, giới thiệu bài (khoảng 4 phút) Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. ‒ Kiểm tra đồ dùng học tập - Để đồ dùng học tập trên bàn. - Gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị bài học. -Một số HS giới thiệu - Tổ chức hoạt động khởi động, giới - Nghe nhạc (hát theo nhạc) thiệu bài: Nêu vấn đề, nghe và cùng hát - Một số HS kể tên những cụm từ được bài hát: Kìa con bướm vàng. Yêu cầu lặp lại trong bài hát . học sinh tìm những cụm từ được lặp lại trong bài hát, kết hợp gợi mở; từ đó liên kết giới thiệu nội dung bài học. Hoạt động 2: Tổ chức HS quan sát nhận biết (khoảng 8 phút) Mục tiêu: - Nhận biết chấm, nét lặp lại đối xứng, xen kẽ - Tổ chức HS quan sát hình ảnh minh họa - Quan sát SGK, tr,24,25. Thảo luận nhóm, trả lời - Trao đổi nhóm (nhóm 6 HS) câu hỏi trong SGK - Trả lời câu hỏi trong SGK - Nhận xét câu trả lời của HS - Nhận xét hoặc bổ sung ý kiến của các - Tóm tắt HĐ 1, và kích thích Hs chú ý bạn đã chia sẻ vào HĐ 2: + HS nhận ra những màu sắc, chi tiết + Chúng ta thường bắt gặp sự lặp lại của giống nhau được sắp xếp lặp lại bằng chấm, nét, hình, màu trên một đối tượng. nhiều hình thức (đối xứng, xen kẽ, tự do). + Có nhiều hình thức lặp lại khác nhau. - Lắng nghe Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 16 p) Mục tiêu: Bước đầu tạo được sản phẩm khu vườn vui vẻ có các hình ảnh được trang trí bằng chấm, nét lặp lại. a. Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo sự lặp lại của chấm, nét - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa SGK, tr.25, 26. Thảo luận và chia sẻ theo cảm nhận về chấm lặp lại đối xứng; chấm, nét lặp lại xen kẽ. - Thảo luận: cặp đôi - Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn của HS; nêu vấn đề và gợi mở giúp HS nắm rõ hơn về sự lặp lại đối xứng, lặp lại xen kẽ, kết hợp thị phạm, minh họa. - Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm tr.25 và gơi mở HS tìm hiểu, nhận ra: - Quan sát, trao đổi, chia sẻ
- Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS + Cách tạo hình con cánh cam và trang trí chấm, nét lặp lại + Chấm, nét, màu sắc lặp lại, đối xứng trên sản phẩm Chuồn chuồn, Con chim sắc màu. - Kích thích HS hứng thú với thực hành, sáng tạo. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu nhiệm vụ thực hành tiết 1, gợi - Lắng nghe mở nội dung tiết 2 - Bố trí HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm - Ngồi theo vị trí nhóm vụ cá nhân: - Thực hành, tạo sản phẩm cá nhân + Sử dụng nam châm, que tính để sắp xếp - Quan sát, trao đổi, chia sẻ cùng bạn. lặp lại đối xứng, lặp lại xen kẽ theo ý thích + Vẽ hình ảnh thiên nhiên theo ý thích (Ví dụ: Con vật, cây, hàng rào ) và trang trí lặp lại đối xứng hoặc xen kẽ của chấm, nét trên hình ảnh. + Quan sát các bạn trong nhóm, chia sẻ ý tưởng sắp xếp chấm, nét lặp lại, lựa chọn hình ảnh thiên nhiên để vẽ và trang trí ; có thể nêu câu hỏi, chia sẻ cảm nhận về ý tưởng và sản phẩm của bạn - Quan sát HS thực hành, trao đổi, gợi mở, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS. Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận (khoảng 5 p) Mục tiêu: Trưng bày, giới thiệu và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm cá nhân - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm trên - Trưng bày, quan sát sản phẩm bàn, trên bảng. - Một số HS giới thiệu sản phẩm của - Hướng dẫn HS quan sát các sản phẩm mình trong lớp - Lắng nghe bạn giới thiệu, chia sẻ cảm - Gợi mở HS chia sẻ về sản phẩm, ví dụ: nhận về các sản phẩm trong lớp. + Em đã tạo nên sản phẩm bằng cách nào? + Em sử dụng cách sắp xếp chấm, nét đối xứng hay xen kẽ để tạo sự lặp lại trên sản phẩm?
- Hoạt động chủ yếu của GV Hoạt động chủ yếu của HS - Tổng kết nội dung chia sẻ của HS, liên hệ gợi nhắc HS biết yêu mến những hình ảnh đẹp của thiên nhiên. Hoạt động 5. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 (khoảng 2 p) -Tóm tắt nội dung chính của tiết học. - Lắng nghe - Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản - Chia sẻ ý tưởng phẩm. - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Hai ngày 07 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật 5 CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO VỚI NHỮNG CHIẾC LÁ (Tiết 1) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực mĩ thuật: - Nhận biết được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại lá cây. - Biết cách thực hiện tạo hình từ lá cây. - Biết sử dụng lá cây để tạo các sản phẩm như đồ vật, con vật, quả 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác: - Năng lực sáng tạo: Sáng tạo được sản phẩm từ lá cây theo cách riêng của mình. - Năng lực ngôn ngữ: Trao đổi, thảo luận chia sẽ cảm nhận về sản phẩm từ lá cây.
- - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành sáng tạo sản phẩm từ lá cây với sự vận động của bàn tay. - Năng lực khoa học thông qua một số biểu hiện như: Nhận ra màu sắc, đặc điểm hinh dáng lá cây được sáng tạo ra sản phẩm mĩ thuật rất phong phú. 3. Phẩm chất Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái thông qua một số biểu hiện như: Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG. 1. Giáo viên: - Sách học Mĩ thuật 5, lá cây, băng dán - Sản phẩm từ lá cây của HS. - Hình minh họa cách tạo hình sp từ lá cây. 2. Học sinh - Sách học mĩ thuật 5. - Lá cây ( lá khô, lá rụng) giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, keo hai mặt, keo, kéo... III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động, kết nối: Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - Ổn định lớp, kiểm tra đồ dùng. - Khởi động: Trò chơi “ Sáng tạo từ + 3 HS đại diện ba tổ lên vẽ tiếp để những chiếc lá”. tạo lá cây thành hình có nghĩa. + GV dán 3 lá cây lên bảng lớp. - HS nhận xét sản phẩm trò chơi. - GV nhận xét trò chơi, liên hệ giới thiệu bài.
- B. Hoạt động chia sẻ và khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu * Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại lá cây. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. 4.1sgk, thảo luận nhóm để tìm hiểu hình dáng cấu tạo màu sắc của lá với nội dung câu hỏi + Em nhận ra những lá cây gì? - GV nhận xét. + Hình dạng, cấu tạo, màu sắc? - Đại diện nhóm HS trả lời câu hỏi: - GV cho HS xem h4.2 để tìm hiểu sản + Từ lá cây có thể tạo ra những phẩm được tạo từ lá cây qua nội dung câu sản phẩm gì? hỏi gợi mở + Trong một sản phẩm có thể sử dụng nhiều loại lá cây không? Các lá cây được kết hợp như thế nào? + Sản phẩm tạo hình từ lá cây có thể kết hợp với các chất liệu khác không? Vì sao? - GV nhận xét, tóm tắt. Hoạt động 2: Cách thực hiện * Mục tiêu: - Biết cách thực hiện tạo hình từ lá cây. * Cách tiến hành: - HS đại diện nhóm chia sẽ cách tạo hình.
- -Yêu cầu HS quan sát hình 4.3, 4.4 - HS cùng GV nhận xét. thảo luận nhóm để tìm hiểu cách tạo - Một vài HS nhắc lại cách thực hiện. hình sản phẩm từ lá cây. - GV hướng dẫn minh hoạ cho cả lớp xem. - Cho HS quan sát H 4.5 để HS có thêm ý tưởng sáng tạo từ lá cây. - GV hỏi gợi mở HS: + Em sẽ tạo hình gì từ lá cây? + Em sử dụng lá cây để tạo hình như thế nào? + Em có kết hợp lá cây với vật liệu khác không? - GV gợi nhắc HS: Sử dụng lá cây khô, lá cây rụng để sáng tạo. Hoạt động 3: Thực hành sáng tạo. * Mục tiêu: - Biết sử dụng lá cây để tạo các sản phẩm như đồ vật, con vật, quả * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu thực hành: Em hãy sử - HS thực hành cá nhân. dụng các loại lá cây đã chuẩn bị để tạo sản phẩm theo ý thích. - GV quan sát hướng dẫn, gợi ý phù hợp từng cá nhân. Hoạt động 4. Vận dụng (2-3p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẽ thêm về ý tưởng để hoàn thành sản phẩm. HS chia sẽ
- - GV nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, động viên, khích lệ HS khác cố gắng hơn. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 08 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật 4 CHỦ ĐỀ 4: EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật: - Nêu được đặc điểm kiểu chữ nét điều, nét thanh nét đậm và kiểu chữ trang trí. - Biết tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người thân theo ý thích. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác. - Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực ngôn ngữ: Trao đổi, thảo luận chia sẽ cảm nhận về sản phẩm của chủ đề, bài học, hình ảnh các con chữ. - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu vẻ đẹp, tác dụng, ý nghĩa của chữ cái trong đời sống. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Yêu cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của chữ cái; Tôn trọng ý thích về nét chữ cái của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập, không tự tiện sử dụng đồ dùng của bạn... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1. Giáo viên - Sách học mĩ thuật lớp 4 - Hình ảnh chữ đã được trang trí. - Sản phẩm của học sinh năm trước. 2. Học sinh - Sách học mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, . - Bìa báo, tạp chí . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động, kết nối: Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Cách tiến hành: - Kiểm tra đồ dùng học tập. - Trò chơi: Tạo dáng và đoán chữ 1 HS lên chơi trò chơi tạo dáng - GV liên hệ giới thiệu bài chữ, HS cả lớp quan sát đoán chữ. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu * Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm kiểu chữ nét điều, nét thanh nét đậm và kiểu chữ trang trí. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS HĐ theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 4.1 SGK hoặc GV đã chuẩn bị các kiểu chữ cho HS thảo luận và nêu đặc điểm của kiểu chữ nét
- đều, kiểu chữ nét thanh nét đậm và kiểu chữ trang trí. - HS đại diện các nhóm trả lời theo câu - GV đặt câu hỏi gợi mở hỏi: + Chữ nét thanh, nét đậm và chữ nét đều khác nhau thế nào? Chữ nào tạo cảm giác khỏe khoắn? Chữ nào tạo cảm giác nhẹ nhàng thanh thoát? + Nêu sự khác nhau giữa chữ cơ bản và chữ trang trí? + Em thường thấy các chữ trang trí xuất hiện ở đâu? Được tạo dáng và trang trí ntn? - HS nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tóm tắt: - Cho HS quan sát hình 4.2 và 4.3 để HS thấy được sự đa dạng, phong phú của kiểu chữ trag trí và có thêm ý tưởng sáng tạo kiểu chữ cho mình. Hoạt động 2: Cách thực hiện * Mục tiêu: - Biết tạo dáng và trang trí được tên của mình hoặc người thân theo ý thích. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 4.4, thảo luận và nêu cách trang trí chữ. - HS cả lớp quan sát. - GV minh họa cách thực hiện. - 1-2 HS nhắc lại cách thực hiện. - GV cho HS xem một số sản phẩm của HS năm trước. - Gợi ý cho HS thảo luận về cách tạo dáng và trang trí chữ viết tên mình.
- - Câu hỏi gợi mở - Một số HS chia sẽ theo nd câu hỏi: + Tên em có bao nhiêu chữ cái? + Em sử dụng nét, họa tiết, màu sắc như thế nào để tạo dáng và - GV cho một vài học sinh lên bảng thi vẽ sáng trang trí tên của em. tạo con chữ theo ý thích. - HS lớp cổ vũ động viên. Hoạt động 3: Vận dụng (2-3p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - GV cho HS nêu lại cách thực hiện sáng tạo cùng con chữ. - Cho HS chia sẽ về tác dụng của chữ. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt, động viên, khích lệ HS khác cố gắng hơn. - GV nhắc HS chuẩn bị các đồ dùng, dụng cụ học tập cần thiết cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 08 tháng 11 năm 2022 Mĩ thuật 1 CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT BÀI 4: NÉT GẤP KHÚC, NÉT XOẮN ỐC ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật:
- - Biết cách tạo nét gấp khúc, nét xoắn ốc; biết vận dụng các nét đó để tạo sản phẩm theo ý thích. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để thực hành, sáng tạo; tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét sản phẩm có nét gấp khúc, nét xoắn ốc. - Năng lực khoa học: Nhận ra nét gấp khúc, nét xoắn ốc có trong thiên nhiên, cuộc sống và sản phẩm mĩ thuật. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho HS các phẩm chất như: Chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật, thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau: - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu, phục vụ học tập. - Biết thu gom giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... - Có ý thức tôn trọng sản phẩm của người khác tạo ra. II. CHUẨN BỊ: - Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, bìa giấy, - Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh trực quan; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp , khởi động. Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài - Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung. học - Giới thiệu nội dung tiết học.
- Hoạt động 2: Thực hành vận dụng Mục tiêu: Vẽ được màu theo yêu cầu trong VTH Cho hs thực hành vẽ màu theo ý thích vào phần thực hành vận dụng ở VTH Hs thực hành Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm Mục tiêu: - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. Cho hs trưng bày giới thiệu sản phẩm của mình, nhóm mình Hs thực hiện - GV chốt lại: Có thể tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật theo ý thích từ nét gấp khúc, nét xoắn ốc. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo. – Tóm tắt nội dung chính của bài học - HS lắng nghe. – Nhận xét kết quả học tập – Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 6 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu Hs lắng nghe theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 6, trang 28 SGK. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 09 tháng 11 năm 2022
- Mĩ thuật 3 BÀI 5: HÌNH DÁNG CƠ THỂ EM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC I. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu sau: – Nhận biết được hình dáng cơ thể người và liên hệ với một số hình cơ bản; phân biệt dáng người tư thế tĩnh và tư thế động. – Bước đầu biết sử dụng hình cơ bản để tạo được dáng người ở tư thế tĩnh và động theo ý thích. – Trưng bày và chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm dáng người động của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL tính toán, NL thể chất thông một số biểu hiện như: Vận dụng kiến thức về tỉ lệ, hình học phẳng dạng cơ bản trong môn toán để thực hành, tạo sản phẩm; sử dụng công cụ an toàn; có ý thức và hành động bảo vệ sức khỏe cho mình và mọi người 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở học sinh đức tính chăm chỉ, trách nhiệm, lòng nhân ái, như: Chuẩn bị được một số vật liệu, dụng cụ để thực hành tạo sản phẩm; Yêu quý bản thân và chăm chỉ tập thể dục nâng cao sức khỏe; biết giữ vệ sinh cá nhân và lớp học trong và sau khi thực hành; tôn trọng cách tạo dáng người tư thế động của bạn bè II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DH - HS: Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy . - GV: Máy tính, máy chiếu, các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học, nhạc bài hát “ Ồ sao bé không lắc’’. Giấy màu, màu vẽ, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động, kết nối: Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS * Tiến trình của hoạt động: - Cho lớp hát một bài hát - HS hát - Giới thiệu chủ đề. - GV dẫn dắt vào bài mới* GV liên hệ giới - HS lắng nghe, mở bài học thiệu bài học. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá
- Hoạt động 1: Quan sát nhận biết * Mục tiêu: – Nhận biết được hình dáng cơ thể người và liên hệ với một số hình cơ bản; phân biệt dáng người tư thế tĩnh và tư thế động. 1.1. Giới thiệu dáng người tư thế tĩnh và động (Sử dụng hình 1 và 2, SGK, tr.21): - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận, trả lời câu - Thảo luận: Nhóm đôi hỏi: Chỉ ra sự khác nhau về tư thế dáng người - Trả lời câu hỏi ở hình 1 và hình 2? - Nhận xét trả lời của bạn và bổ - Thực hiện đánh giá sung. - Tổ chức Hs trải nghiệm: Tạo dáng người - Một số HS lên tạo dáng tư thế tư thế tĩnh và động tĩnh và động; các bạn khác chia sẻ, - Tóm tắt nhận xét, bổ sung. 1.2. Giới thiệu đặc điểm hình dáng bên ngoài cơ thể người và liên hệ với một số hình cơ bản (sử dụng hình 3 và 4, SGK, tr.21): - Yêu cầu quan sát, trả câu hỏi: Chỉ ra các hình cơ bản ở hình 3 tương ứng với mỗi bộ - Quan sát, thảo luận, trả lời câu phận chính của hình dáng bên ngoài cơ thể hỏi người, kết hợp với hình 4? - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của - Tổ chức Hs chia sẻ, nhận xét, bổ sung câu bạn. trả lời. - 4 HS thể hiện cho cả lớp đoán về - Nhận xét chia sẻ của HS và giới thiệu rõ dáng mình tạo. (Dáng tĩnh và hơn đặc điểm một số bộ phận chính của hình dáng động) dáng bên ngoài của cơ thể người tương ứng - Các HS không tham gia trải với hình cơ bản như: đầu có dạng hình tròn; nghiệm: Quan sát, trả lời, nhận cổ thân, tay, chân có dạng hình chữ nhật... xét, bổ sung. - Tóm tắt và chốt kiến thức: Sử dụng câu chốt trong SGK Hoạt động 2: Cách thực hiện * Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng hình cơ bản để tạo được dáng người ở tư thế tĩnh và động theo ý thích. * Tiến trình của hoạt động: 2.1. Tạo dáng người tư thế đứng yên (dáng tĩnh) và tư thế động a. Tổ chức HS quan sát video và yêu cầu HS - Quan sát nêu các bước tạo hình dáng tĩnh. - Thảo luận nhóm 4 và nêu cách - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết thực hành hợp trình chiếu các hình 1, 2, 3 (SGK, trang - Nhận xét trả lời của bạn và bổ sung 22) và giới thiệu rõ hơn các - Kích thích HS - Quan sát, nghe Gv hướng dẫn hứng thú với tạo dáng người tư thế động từ thực hành. Có thể nêu câu hỏi dáng người tư thế tĩnh vừa vẽ.
- b. Tổ chức HS quan sát video và yêu cầu HS - Quan sát video nêu các bước tạo hình dáng động - Nêu các bước thực hành - Nhận xét câu trả lời, bổ sung của Hs, kết - Nhận xét trả lời của bạn và bổ hợp trình chiếu các hình 1, 2, 3, 4 (SGK, sung - Quan sát, nghe Gv thị phạm, giới trang 22) và giới thiệu, thị phạm một số thao thiệu. Có thể nêu câu hỏi tác - Giới thiệu thêm một số sản phẩm dáng người tư thế động khác nhau, gợi mở HS chia sẻ. Hoạt động 3: Thực hành sáng tạo. * Mục tiêu: Tạo được dáng người ở tư thế tĩnh và động theo ý thích. * Tổ chức cho HS thực hành Giao nhiệm vụ tiết 1 cho HS: + Thực hành: Vẽ tạo dáng tĩnh và cắt, sắp xếp tạo dáng động theo ý thích. - Thực hành tạo sản phẩm cá + Quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi, nhân chia sẻ về ý tưởng tạo dáng động của mình, - Quan sát, trao đổi với bạn trong hỏi ý tưởng của bạn nhóm - Quan sát HS thực hành, trao đổi - Gợi mở HS: Có thể vẽ thêm hình ảnh yêu thích (mây, trời chim, cây, hoa ) ở sản phẩm tạo hình dáng động Hoạt động 4. Vận dụng Em có thể tự làm thêm một số sản phẩm dáng người từ chất liệu khác như: vẽ, nặn, xé dán... - Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và có thể mang sản phẩm làm ở nhà đến lớp để tạo sản phẩm nhóm ở tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Sáu ngày 11 tháng 11 năm 2022 Luyện Mĩ thuật 2 Vận dụng sáng tạo chủ đề: SÁNG TẠO CÙNG SẢN PHẨM THỦ CÔNG
- (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: – Nhận biết được đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay làm thủ công từ một số chất liệu, vật liệu sẵn có. – Tạo được chiếc vòng đeo tay theo ý thích . – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm; Biết liên hệ sử dụng sản phẩm để làm đẹp cho bản thân và đời sống. Có cơ hội hình thành và phát triển : Năng lực chung và năng lực đặc thù khác: -Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tực học, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ . Phẩm chất:-Bài học góp phần hình thành, phát triển một số phẩm chất như yêu nước, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Vở A4; giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo 2.2. Giáo viên: Giấy A4; giấy màu, kéo, hồ dán, hình ảnh minh họa liên quan đến bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh vào bài học. * Cách tiến hành: - Kiểm tra sĩ số HS; gợi mở HS chia sẻ sự chuẩn bị - Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo bài học. 2.Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu:– Nhận biết được đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay làm thủ công từ một số chất liệu, vật liệu sẵn có. * Cách tiến hành: - Giới thiệu với HS hình ảnh một số chiếc làm - Quan sát bằng: Giấy, lá cây, gỗ, ốc, sợi dây dù và giao - Thảo luận: nhóm 2 thành viên nhiệm vụ thảo luận: + Giới thiệu vật liệu sử dụng để làm nên mỗi chiếc vòng. + Nêu cách sử dụng mỗi chiếc vòng? (đeo ở đâu?). + Kể tên màu sắc, giới thiệu và màu đậm, màu nhạt trên mỗi chiếc vòng - Nhận xét ý kiến chia sẻ, bổ sung của HS; kết hợp giới thiệu thêm về vật liệu, cách làm và công dụng của những chiếc vòng: Đeo tay, đeo cổ, đeo tai, - Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ trưng bày... sung câu trả lời của nhóm bạn - GV chốt : Có thể sử dụng vật liệu sẵn có như: giấy, bìa, lá cây, sợi len để tạo nên chiếc vòng theo ý thích. 3. Thực hành,sáng tạo: Mục tiêu: – Tạo được chiếc vòng đeo tay theo ý thích bằng các chất liệu khác nhau. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn, thị phạm minh họa mỗi cách thực -HS quan sát hành, kết hợp giảng giải, gợi mở và tương tác với HS + Cách 1: Cắt giấy tạo nét và gấp + Cách 2: Cắt giấy tạo nét và dán -HS làm nhóm - Tổ chức HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: Sử dụng giấy màu theo ý thích để tạo chiếc vòng theo cách 1 hoặc cách 2.
- * Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận - Trưng bày sản phẩm tại nhóm. – GV gợi mở HS giới thiệu, nhận xét sản phẩm và chia sẻ cảm nhận: - Quan sát sản phẩm và trao đổi, + Em đã tạo chiếc vòng bằng cách nào giới thiệu.Sản phẩm thực hành + Trên chiếc vòng của em có những màu gì? Màu nào là màu cơ bản + Trong nhóm của em, các bạn đã tạo chiếc vòng theo những cách nào?... – Tổng hợp chia sẻ của HS, nhận xét sản phẩm. 4. Hoạt động Vận dụng. Mục tiêu: : HS nắm lại nội dung chính bài học.Vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống, * Cách tiến hành: -Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Lắng nghe – Gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng sản phẩm -HS chia sẽ – Nhắc Hs bảo quản sản phẩm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................



