Kế hoạch dạy học Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_giao_an_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc
Nội dung text: Kế hoạch dạy học Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)
- BUỔI SÁNG: TUẦN 20 Thứ 2 ngày 25 tháng 1 năm 2021 Toán BẢNG NHÂN 3 I.Mục tiêu: - Lập bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Bíêt giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. - Cả lớp làm bài: 1,2,3. * Năng lực:- Giải quyết vấn đề, biết giao tiếp toán học, sử dụng công cụ phương tiện. *Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II.Đồ dùng : - Các tấm bìa có 3 chấm tròn. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: (5’) Trò chơi “ Truyền điện” ôn bảng nhân 2 - Lớp trưởng điều hành - GV nhận xét. Giới thiệu bài mới. B. Khám phá: 1.Hướng dẫn lập bảng nhân 3:(10’) - GV gắn bảng tấm bìa có 3 chấm tròn và nói: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết : 3 x 1 = 3 - HS đọc : Ba nhân một bằng ba. - HS làm tương tự lấy 2 tấm bìa mỗi tấm 3 chấm tròn. - 3 được lấy mấy lần ? . (2 lần). GV ta có : 3 x 2 = 6 - HS đọc : Ba nhân hai bằng sáu. - HS lấy tương tự : 3 x 3 – 9, ........ , 3 x 10 = 30 - HS đọc bảng nhân 3. - GV nhận xét . C.Thực hành: (20’) Bài 1: (miệng) ( HĐ cặp đôi) B1. 2HS nêu yêu cầu. Tính nhẩm 3 x 3 = 9 3 x 5 = 15 3 x 8 = 24 B2. HS thảo luận nhóm đôi. B3. HS nêu kết quả GV nhận xét. Bài 2: ( HĐ cá nhân, nhóm) B1.HS đọc bài toán và tóm tắt. 1 nhóm : 3 học sinh 10 nhóm : ...... học sinh? - Bài toán cho biết gì ?. 1
- - Bài toán hỏi gì ?. B2. HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm bài Bài giải 10 nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số : 30 học sinh B3. Chia sẻ kết quả cùng bạn. - HS cùng GV nhận xét. Bài 3: ( HĐ cá nhân)( HS chưa hoàn thành không phải làm) B1. HS đọc yêu cầu Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. B2. Suy nghĩ độc lập. - GV các em hãy nhận xét đặc điểm của dãy số này - HS từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3. B3. HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 - GV nhận xét. D. Vận dụng: (3’) - GV nêu bài toán Mẹ mua 1 quả trứng hết 3 nghìn đồng. Hỏi mua 3 quả trứng hết mấy nghìn đồng? -HS suy nghĩ thảo luận nhóm đôi. -HS nêu miện phép tính -HS, GV nhận xét -HS thi đố nhau phép tính bảng nhân 3. Tập đọc ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (TIẾT 2) I.Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.(trả lời câu hỏi 1,2,3,4) - Dành cho HS có năng khiếu : HS có năng khiếu trả lời câu hỏi 5. *GDKNS : Giao tiếp ứng xử văn hoá. *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. *Phẩm chất: -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Qua câu chuyện biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên...) II.Đồ dùng: -Tranh SGK III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: (5’) Cả lớp hát bài “ Gọi gió” - GV giới thiệu bài. 2
- B. Khám phá : 28’ 2.Luyện đọc đoạn 1,2,3: (15’) a.GV đọc diển cảm bài văn. - Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi. - Đoạn 2: Kể về sự hoà thuận, nhịp kể chậm rãi thanh bình. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. ( HĐ cá nhân) +HS đọc tiếp nối nhau từng câu. + GV ghi bảng: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ. + HS đọc từ ngữ ở bảng. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV gắn bảng phụ và hướng dẫn HS đọc câu dài. .Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà. // .Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà vững chải.// + HS đọc cá nhân, cả lớp. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + GV nhận xét, sửa sai. + GV giải nghĩa một số từ.( HĐ cặp đôi) Đọc từng đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm) + HS đọc theo nhóm 3 bạn. + GV theo dỏi . - Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. 4.Luyện đọc đoạn 4,5: (15’) a.Đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV ghi bảng : giận dữ, lồng lộn, thỉnh thoảng. - HS đọc cá nhận, cả lớp. b.Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn đọc câu dài: .Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ, / lồng lộn / mà không thể xô đổ ngôi nhà. // .Từ đó Thần Gió thường đến thăm ông, / đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. // - HS đọc cá nhân,cả lớp. - GV giải nghĩa : Lồng lộn( biểu hiện rất hung hăng, điên cuồng) ; an ủi (làm dịu sự buồn phiền, day dứt ) c.Đọc đoạn trong nhóm. ( HĐ cặp đôi) - HS đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. 2. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2, 3.(HĐ cặp đôi) 3
- - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?(gặp ông Mạnh , Thần Gió xô ông ngã lăn quay...) - Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió?(Ông vào rừng lấy gỗ ......) - 2HS đọc lại đoạn 1, 2, 3 - GV cùng HS nhận xét. 3.Luyện đọc đoạn 4,5: (15’) a.Đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV ghi bảng : giận dữ, lồng lộn, thỉnh thoảng. - HS đọc cá nhận, cả lớp. b.Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn đọc câu dài: . Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ, / lồng lộn / mà không thể xô đổ ngôi nhà. // . Từ đó Thần Gió thường đến thăm ông, / đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. // - HS đọc cá nhân,cả lớp. - GV giải nghĩa : Lồng lộn( biểu hiện rất hung hăng, điên cuồng) ; an ủi (làm dịu sự buồn phiền, day dứt ) c.Đọc đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm đôi) - HS đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. 4.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’) - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời câu hỏi. - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió chịu bó tay? (Cây cối bị đỗ rạp nhưng ngôi nhà vẫn đứng yên) - GV so sánh: Những ngôi nhà xây tạm bằng tre nứa lá với những ngôi nhà xây bằng bê tông cốt thép .Ngôi nhà xay bằng bê tông cốt thép chắc hơn. - Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - Hành động kết bạn với Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào? - HS trả lời. GV : Ông Mạnh là người nhân hậu, thông minh. Ông biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với Thần Gió khiến Thần Gió từ chỗ là đối thủ mà ông đã chiến đấu chống lại, trở thành người bạn. - HS có năng khiếu trả lời câu hỏi sau - Ông Mạnh tượng trưng cho ai? - Thần Gió tượng trưng cho cái gì ? - Cả lớp suy nghỉ trả lời câu hỏi sau. - Câu chuyện nói lên điều gì? - HS trả lời. C .Thực hành ( Luyện đọc lại (7’) 4
- - GV nhắc lại cách đọc. - HS đọc theo phân vai nhân vật trong câu chuyện. - HS đọc theo nhóm. - GV nhận xét. D. Vận dụng (2’) - Để sống hoà thuận với thiên nhiên các em phải làm gì? (Biết yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên...) *Liên hệ: GV cho HS chia sẻ trong nhóm về cách bảo vệ thiên nhiên. VD: Em đã làm gì để bảo vệ thiên nhiên. Thứ 3 ngày 26 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - HS cả lớp làm bài 1,3,4. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2, 5. * Năng lực: Giải quyết các bài tập, biết giao tiếp toán học *Phẩm chất: Tự học, sáng tạo II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) Trò chơi “Truyền điện” ôn bảng nhân 3 - Lớp trưởng điều hành - HS nhận xét, GV nhận xét. -GV giới thiệu bài B.Thực hành 1.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1: Số? (miệng) ( HĐ cá nhân) B1.HS đọc yêu cầu, suy nghĩ kết quả: x 3 x 8 x 9 3 .... ; 3 .... ; 3 ...... B2. HS nêu kết quả, GV nhận xét ghi bảng. - Vì sao lại điền số đó?. Bài 2: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu. Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). x 4 3 12 - HS có năng khiếu làm miệng x . x .. 3 3 3 6 5
- Bài 3: ( HĐ cá nhân, nhóm) B1.HS đọc bài toán và tóm tắt. B2. 1HS lên bảng tóm tắt bài toán và giải, cả lớp làm bài vào vở. B3. Chia sẻ kết quả bài làm của mình trong nhóm. Tóm tắt Bài giải Mỗi can : 3 lít 5 can đựng được số lít dầu là: 5 can : ...lít? 3 x 5 = 15 (l) Đáp số : 15 l - GV cùng HS nhận xét. Bài 4: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) (HS chưa hoàn thành không phải làm) B1.HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - B2.HS trả lời và làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải: Số gạo trong 8 túi là: 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số : 24 kg B3. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - HS nhận xét , GV chữa bài. Bài 5: - Dành cho HS có năng khiếu. Cho HS đọc yêu cầu bài . Số? a. 3, 6, 9, ..., .... b. 10, 12, 14, ...., ..... - HS nhận xét dãy số. - Số trước bé hơn số sau mấy đơn vị? - HS trả lời: a. Số sau bằng số trước cộng thêm 3 b. Số sau bằng số trước cộng thêm 2 - HS nêu miệng 2 số tiếp theo của dãy số. - GV nhận xét. C. Vận dụng: (2’) - Khuyến khích HS liên hệ đặt ra một số bài bài toán gắn vào thực tế trong gia đình, cộng đồng có sử dụng phép nhân 3. -Mỗi chồng bát có 3 cái, trên giàn có 3 chồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bát? - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------- Kể chuyện ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.Mục tiêu - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo trình tự nội dung câu chuyện (BT1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự - HS chưa HT kể được 1 tranh trong bài có thể tình tiết chưa đầy đủ. 6
- - Dành cho HS có năng khiếu: - HS có năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt tên khác cho câu chuyện (BT3). *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ... Biết kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ. - Nắm được nội dung các bức tranh, biết đặt tên cho câu chuyện. *Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết yêu quý môi trường thiên nhiên. . II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: (5’) - HS kể lại câu chuyện “ Chuyện bốn mùa” - GV nhận xét, giới thiệu bài. B.Thực hành: 2.Hướng dẫn kể chuyện: (25’) a.Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo nội dung câu chuyện. (HĐ cặp đôi) - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV cho HS quan sát tranh ở SGK và trả lời câu hỏi sau: - Bức tranh 1 vẽ gì ?(Ông Mạnh đang ngồi uống rượu với Thần Gió...) - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ?(Đây là nội dung cuối của câu chuyện) - Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ?(Ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà) - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ?(nội dung thứ hai). - Nội dung thứ nhất của câu chuyện là bức tranh nào ?.(Bức tranh thứ 4). - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3 ?(Thần Gió tìm cách xô đỗ ngôi nhà của ông Mạnh). - Hãy sắp xếp lại thứ tự các bức tranh cho đúng với nội dung câu chuyện (4, 2, 3, 1) b.Kể lại từng đoạn câu chuyện. (HĐ nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm. - HS kể tiếp nối nhau mỗi em 1 tranh. - Các nhóm thi kể trước lớp. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét chung. -3 HS kể theo phân vai. * HS có năng khiếu. c. Kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS lần lượt kể, GV nhận xét. d. Đặt tên khác cho câu chuyện - HS đặt tên, GV ghi bảng. C. Vận dụng: (5’) 7
- - Hỏi lại tên câu chuyện. - Hỏi lại những điều cần nhớ. -1 HS nhắc lại nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. - Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------ Chính tả GIÓ I.Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập 2a, 3a. * Năng lực : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học và Giải quyết vấn đề *Phẩm chất: Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận. II.Đồ dùng : - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3a III.Hoạt đồng dạy học : A. Khởi động (5’)- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - GV nhận xét giới thiệu bài B.Khám phá : 1.Hướng dẫn viết chính tả: (20’) a.Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc 1 lần - 2 HS đọc lại bài - Bài thơ có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ? - Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d? - Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã? - HS viết bảng con: mèo mướp, trèo cây, bưởi. b.HS viết bài vào vở - GV đọc từng câu, HS nghe và viết bài. - GV đọc thong thả lại từng câu. - HS khảo bài bạn và nhận xét lỗi của bạn. ( HĐ cặp đôi) c.GV nhận xét, chữa lỗi cho HS. C. Thực hành: (8’) Bài tập 2a: Điền s hay x - HS đọc yêu cầu: hoa ...en ,...en lẫn, hoa ...úng, ....úng xính. - HS làm vào vở, 1HS lên làm bài. - GV nhận xét: 8
- hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính Bài 3:Tìm các từ : a. Chứa tiếng có âm s hay x,có nghĩa như sau: - Mùa đầu tiên trong bốn mùa. - Giọt nước đọng trên lá buổi sáng. - HS trả lời: Mùa đầu tiên trong bốn mùa : xuân Giọt nước đọng trên lá buổi sáng : sương - GV nhận xét. D. Vận dụng: (3’) - HS thi nói (viết) tiếng chứa âm s hay x -GV nhận xét. Thứ 4 ngày 27 tháng 1 năm 2021 Thủ công GẤP, CẮT, DÁN THIẾP CHÚC MỪNG (TIẾT 2). I. Mục tiêu Biết cách gấp, cắt, dán trang trí thiếp chúc mừng Giúp hs hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng . Có thể gấp cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn . Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản . Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng . Nội dung và hình thức trang trí phù hợp đẹp ( HSKT ) . II. Chuẩn bị: - GV : Mẫu thiếp chúc mừng - quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng - HS : Giấy màu, kéo , hồ, dán III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra đồ dùng học tập 2. Thực hành ( 30’ ) * GV yêu cầu hs nhắc lại mục tiêu bài học Kiểm tra đồ dùng học tập yêu cầu a. GV nêu nhiệm vụ và các yêu cầu cần đạt của bài thực hành b. HS nhắc lại các bước : Bước 1: Cắt gấp thiếp chúc mừng Cắt tờ giáo viên thực hiện - Hs quan sát Cắt tờ giấy hình chữ nhật dài 20 ô rộng 15 ô Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng rộng 1 ô, dài 15 ô Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng - HS làm thực hành theo nhóm . - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV cho học sinh đã gấp xong trng bày sản phẩm của mình. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - GV tuyên dương những HS đã hoàn thành sản phẩm đúng, đẹp. - GV cùng HS củng cố bài, 9
- - GV nhận xét giờ học. 3. Củng cố dặn dò . ( 5’ ) Về nhà , em giới thiệu sản của em cho cả nhà xem. Dặn HS chuẩn bị giờ sau Toán BẢNG NHÂN 4 I.Mục tiêu: - Lập bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. - HS cả lớp làm: Bài 1,2,3. * Năng lực:- Giải quyết vấn đề, biết giao tiếp toán học, sử dụng công cụ phương tiện. *Phẩm chất: Tự học, kỉ luật, chăm chỉ học. II.Đồ dùng: - 10 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm tròn. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) Trò chơi “ Truyền điện” -Lớp trưởng điều hành cả lớp chơi ôn bảng nhân 3. - GV nhận xét- Giới thiệu bài B.Khám phá 1.Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4: (10’) - GV gắn bảng tấm bìa và hỏi: Có mấy chấm tròn? (4 chấm tròn). - GV ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 (4được lấy 1 lần) ta viết: 4 x 1 = 4 - HS đọc: Bốn nhân một bằng bốn. - HS lấy 2, 3, 4, 5,..... ,10 tấm bìa và nêu phép nhân tương tự. - GV ghi bảng 4 x 1 = 4, 4 x 2 = 8 , 4x 3 = 12, 4 x 4 = 16, 4 x5 = 20, 4 x 6 = 24, 4 x 7 = 28, 4 x 9 = 36 , 4 x 10 = 40 - GV nói : Đây là bảng nhân 4. - HS đọc nhiều lần. - GV gọi HS đọc bảng nhân 4, GV nhận xét. C.Thực hành: (20’) Bài 1: (nêu miệng) B1.HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm 2 x 1 = 4 x 6 = 4 x5 = 4 x 9 = 4 x 4 = 4 x 3 = 4 x 10 = 4 x 8 = B2. HS thảo luận nhóm đôi. B3. HS lần lượt nêu kết quả, GV nhận xét ghi bảng. Bài 2: ( HĐ cá nhân, nhóm) 10
- B1.HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi - Bài toán cho biết gì ? (Mỗi ô tô có 4 bánh xe). - Bài toán hỏi gì ? (5 ô tô có mấy bánh xe ) B2. HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lênlàm vào bảng phụ. Bài giải 5 ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh) Đáp số : 20 bánh xe B3. HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài. Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số vào ô trống cho thích hợp: ( HĐ cá nhân) (HS chưa hoàn thành không phải làm) B1. Cho HS đọc yêu cầu bài. 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 B2. HS nhìn vào dãy số và nhận xét đặc điểm của dãy số (Số sau bằng số trước nó cộng thêm 4) B3. HS làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét, GV chữa bài. 3. Vận dụng: (3’) - HS hỏi nhau về phép nhân 4. - GV nhận xét giờ học. - Về nhớ học bảng nhân 4 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I.Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3). * Năng lực: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. - Tự chủ, tự học - Giao tiếp, hợp tác *Phẩm chất : Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích các mùa trong năm và yêu thiên nhiên. II.Đồ dùng: - Phiếu học tập chép sẵn bài tập 1. - Bảng chép sẵn bài tập 3. III.Hoạt động dạy học: A. Khám phá. (5’) Trò chơi “ Truyền điện” +Nội dung chơi: cho học sinh truyền điện đặt và trả lời câu hỏi Khi nào về các mùa trong năm. 11
- - GV nhận xét – Giới thiệu bài B. Thực hành: 1.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài tập 1: (miệng) ( HĐ nhóm) - GV phát phiếu cho các nhóm - HS đọc yêu cầu : Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng): - Mùa xuân: - Mùa thu : - Mùa hạ : - Mùa đông : - HS làm việc theo nhóm vào phiếu học tập và đọc lên. - Lớp cùng GV nhận xét. VD : Mùa đông mưa phùn gió bấc, giá lạnh. Bài tập 2: ( HĐ cá nhân) Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...): a. Khi nào lớp mình đi thăm viện bảo tàng? M: Bao giờ lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? b. Khi nào trường bạn nghỉ hè? c. Bạn làm bài tập này khi nào? d. Bạn gặp cô giáo khi nào? - HS trả lời miệng, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét. Bài tập 3:(viết) ( HĐ cá nhân) Em chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống? a.) Ông Mạnh nổi giận quát: - Thật độc ác b.Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa, thét: - Mở cửa ra - Không Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét, GV chữa bài. C. Vận dụng: (5’) - HS thi đua giữa các nhóm nêu ra một câu và sau câu đó sử dụng dấu gì. - VD: Mùa xuân đẹp quá! -Hôm qua mình được đi xem đá bóng. - GV nhận xét Tập đọc MÙA XUÂN ĐẾN I.Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạnh được bài văn. 12
- - Hiểu nội dung : Bài văn ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân. (trả lời câu hỏi 1,2; câu hỏi 3a). - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu trả lời được đầy đủ câu hỏi 3. * Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. *Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận được: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, học sinh có ý thức về bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng: -Tranh ảnh loại chim, bảng phụ chép sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - GV? Mùa đầu tiên trong năm là mùa nào? - HS trả lời. GV nhận xét – giới thiệu bài mới. B.Khám phá: 1.Luyện đọc: (10’) a.GV đọc mẫu. b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: ( HĐ cá nhân) + HS nối tiếp nhau đọc từng câu. + GV ghi bảng : ngọt, khướu, đỏm dáng, thoảng qua, trầm ngâm. + HS đọc cá nhân, lớp. - Đọc tứng đoạn trước lớp: + GV hướng dẫn cách đọc câu dài. .Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới, ..... // - GV chia bài thành 3 đoạn : Đoạn 1: Từ đầu ......thoảng qua ; Đoạn 2: vườn cây...... trầm ngâm; Đoạn 3: đoạn còn lại. +HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, GV nhận xét. +1HS đọc chú giải. ( HĐ cặp đôi) - Đọc đoạn trong nhóm: ( HĐ nhóm) +HS đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc bài. - GV nhận xét. 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) ( HĐ cặp đôi) - HS đọc thầm thảo luận cặpvà trả lời câu hỏi: - Dấu hiệu nào bào hiệu mùa xuân đến? (Hoa mận tàn báo mùa xuân đến). - Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo hiệu mùa xuân đến ?.(Hoa đào, hoa mai nở....) - Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến?(Bầu trời ngày càng thêm xanh...., mọi vật : vườn cây đâm chồi nãylộc, ....) 13
- - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? (hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua......) - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu trả lời câu hỏi 3 b - Vẻ riêng của mỗi loài chim? C. Thực hành (Luyện đọc lại) (5’) - GV nhắc lại cách đọc bài. - 4HS đọc bài. - GV nhận xét. D. Vận dụng: (2’) - Qua bài văn, em biết những gì về mùa xuân? -Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào? - HS thi nhau nói 1- 2 câu về mùa xuân - GV nhận xét giờ học. Thứ 5 ngày 28 tháng 1 năm 2021 Tập viết CHỮ HOA Q I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ; chữ và câu ứng dụng: Quê(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần). II.Đồ dùng: - Chữ mẫu Q III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’)- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - HS viết bảng con : P , P hong - GV nhận xét- Giới thiệu bài B.Thực hành : 1.Hướng dẫn viết chữ hoa Q: (9’) a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa Q. - GV gắn bảng chữ hoa Q và hỏi - Chữ Q hoa có mấy nét, đó là những nét nào? - Chữ Q hoa có độ cao mấy li? - HS trả lời. - GV hướng dẫn quy trình viết chữ hoa Q. +Nét1: Viết như chữ hoa O +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần đường 2, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài trên đường kẻ 2. Q Q 14
- b.Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS viết trên không chữ hoa Q - HS viết bảng con: Q - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (5’) - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp - Em hiểu thế nào cụm từ này? Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. - HS quan sát cụm từ trên và nêu nhận xét. - Độ cao của các con chữ như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? - Con chữ nào được viết hoa - HS viết bảng con : Quê - GV nhận xét. 4.Học sinh viết vào vở: (15’) - GV hướng dẫn HS cách viết ở vở tập viết. - HS viết bài, GV theo dỏi. - GV nhận xét. C.Vận dụng: - HS nhắc lại quy trình viết chữ Q - Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt. - Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ Q Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 4 - Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - HS cả lớp làm bài 1(a ), bài 2,3. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 1(b), bài 4. II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 4. III.Hoạt động dạy học A. Khởi động: (5’) Trò chơi “ Truyền điện” - Lớp trưởng điều hành lớp ôn bảng nhân 4. - GV nhận xét- GV giới thiệu bài B. Thực hành: 1.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài (b). B1. Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm 15
- B2. HS thảo luận nhóm đôi. B3. HS trả lời miệng kết quả. 4 x 4 = 4 x 8 = 4 x7 = b. 2 x 3 = 4 x 9 = 4 x 5 = 4 x 6 = 3 x 2 = - GV ghi kết quả, lớp nhận xét. - Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì kết quả không thay đổi. Bài 2: Tính (theo mẫu) ( HĐ cá nhân) ( HS chưa hoàn thành không phải làm cột cuối) B1.Cho HS đọc yêu cầu bài. GV hướng dẩn khai thác mẫu 4 x 3 + 8 = 12 + 8 4 x 8 + 10 = 4 x 9 +14 = = 20 4 x 10 + 60 = B2. HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. - HS cùng GV nhận xét. Bài 3: ( HĐ cá nhân, nhóm) B1.HS đọc bài toán rồi trả lời câu hỏi.. - Bài toán cho biết gì ?. (Mỗi HS được mượn 4 quyển sách). - Bài toán hỏi gì ?. (5 HS được mượn bao nhiêu quyển sách). B2. Tóm tắt và giải vào vở . Bài giải 5 học sinh đựơc mượn số quyển sách là: 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách B3. Chia sẻ bài trước lớp. - HS cùng GV nhận xét. Bài 4: - Dành cho HS có năng khiếu. Trò chơi “ Khoanh nhanh, khoanh đúng” - GV chia lớp thành 2 nhóm và cho các nhóm thảo luận. - 1HS đọc yêu cầu. - 2HS của hai nhóm lên thi khoanh, lớp cổ vũ. - GV nhận xét. 4 x 3 = ? 4 x 3 =? a. 7 b. 1 c.12 d. 43 - HS có năng khiếu chơi. - GV chữa bài và nhận xét. 3. Vận dụng: (2’) - GV cho HS vận dụng đưa ra hỏi đáp nhau về bài toán có liên quan đến phép nhân 4. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài. Chính tả MƯA BÓNG MÂY I.Mục tiêu: 16
- - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: Mưa bóng mây. - Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần dễ lẫn. *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. *Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.Đồ dùng. - Bảng viết sẵn bài tập 3b. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’)- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - GV nhận xét- GV giới thiệu bài mới. B.Khám phá: 1.Hướng dẫn nghe viết: (20’) a.Hướn dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm bài thơ, 2HS đọc bài viết. - GV giúp SH nắm nội dung bài thơ. - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? (Mưa bóng mây) - Mưa bóng mây có đặc điểm gì lạ ? (thoáng qua rồi lại tạnh ngay) - Mưa bóng mây có điều gì lạ làm bạn nhỏ thích thú? - Bài thơ có mấy khổ. mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ?. - Tìm tiếng có vần ươi, oang. - HS trả lời. - HS viết bảng con : thoáng qua, cười, dung dăng - GV nhận xét. b.HS viết bài vào vở. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ. - GV đọc thong thả từng câu , HS nghe và viết vào vở chính tả. - HS trao đổi vở cho nhau soát lỗi và nhận xét bài bạn. ( HĐ cặp đôi) - GV đọc bài cho HS khảo bài. c. GV nhận xét bài. C. Thực hành (8’) Bài tập 2b: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? - (chiết, chiếc): ........cành, .......lá - (tiết, tiếc): nhớ ........., .........kiệm - (biết, biếc): hiểu ......., xanh ........ - HS nêu yêu cầu và làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét: chiết cành, chiếc lá, nhớ tiếc, tiết kiệm, hiếu biết, xanh biếc D. Vận dụng 3’ - HS nêu lại quy tắc chính tả s/ x - Nêu tên các bạn có âm s/x Thứ 6 ngày 29 tháng 1 năm 2021 17
- Toán BẢNG NHÂN 5 I.Mục tiêu: - Lập bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Bíêt đếm thêm 5. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài2, Bài 3. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3. *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Sử dụng công cụ toán học; Giao tiếp toán học. *Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng: - Các tấm bìa , mỗi tấm bìa 5 chấm tròn. III.Hoạt động dạy học: A. Khám phá: (5’)Truyền điện +Nội dung chơi: tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau tính tổng và nêu phép nhân tương ứng với mỗi tổng: 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 B.Khám phá 1.Hướng dẫn HS lập bảng nhân: (12’) - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. - GV: Lấy 1 tấm bìa, HS nêu 5 được lấy 1 lần. - GV : Tức là 5 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết 5 x 1 = 5 - HS đọc: Năm nhân một bằng năm. - HS lấy 2lần, 3 lần, 4 lần, 5 lần, 5 lần mỗi tấm bìa 5 chấm tròn. - HS nêu phép tính, GV ghi bảng. 5 x 1 = 5, 5 x 2 =10, ..................5 x 10 = 50 - HS đọc bảng nhân 5. 3.Thực hành: (20’) Bài 1: (miệng) - 1HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm - HS nêu kết quả, GV ghi bảng 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25 5 x 7 = 35 5 x 2 = 10 Bài 2: (HĐ nhóm) HS đọc bài toán và phân tích . - Bài toán cho biết gì ?. (Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày) - Bài toán hỏi gì ?.(4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiêu ngày?) - HS tóm tắt, giải vào vở. 18
- - 1HS lên bảng làm - HS và GV nhận xét về lời giải và phép tính, đáp số : 20 ngày Bài 3: (HĐ cá nhân)- 1HS nêu yêu cầu . Đếm thêm 5 rồi điền số vào ô trống cho thích hợp. - HS nhận xét : Lấy số trước nó cộng thêm 5 được số tiếp theo. - HS làm vào vở, 1HS làm bảng lớp. 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 - HS cùng GV chữa bài. C. Vận dụng: 3’ - HS nối tiếp nêu bảng nhân 5. - GV nhận xét Tự nhiên và xã hội AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I.Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. -Thực hiện đúng các quy định khi di các phương tiện giao thông. - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu: Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hoả . *GDKNS : Kĩ năng làm chủ bản thân : Có trách nhiệm đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,... *Thái độ: Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) trò chơi: “Hộp quà bí mật” Ví dụ: + Biển báo nào có màu xanh? + Loại biển báo nào thường có màu đỏ? + Em phải lưu ý điều gì khi gặp những biển báo này? - Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét. - Bài trước chúng ta được học về gì? - Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì? - Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông.” B.Khám phá: 19
- Hoạt động 1: (10’) Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi phương tiện giao thông. Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi phương tiện giao thông. Cách tiến hành: Bước1: HS quan sát tranh ở SGK trang 42. - Tranh vẽ gì? - Điều gì sẽ xảy ra với các bạn nhỏ ? - Đã có khi nào em có những hành động như bạn trong tình huống đó không? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ? - HS thảo luận nhóm đôi. Bước 2: Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. Bứơc 3: GV kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi trước. Không đi lại, no đùa khi ngồi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,....khi tàu xe đang chạy. Hoạt động2:(10’) Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông . Cách tiến hành: Bước1: Làm việc theo cặp. - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Ở hình 4 hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? - Ở hình 5, hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào ? - Ở Hình 6,hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khác phải như thế nàokhi ngồi trên xe ô tô ? - Ở hình 7, hành khách đang làm gì ? - HS thảo luận theo cặp, GV theo dỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Một số HS nêu một số cần lưu ý khi đi xe buýt ( xe khách) - HS bổ sung. Bứơc 3: Kết luận - Khi đi xe buýt hoặc xe khách chúng ta chờ ở bến và không đứng sát dừng hẳn mới lên ; không đi lại , không thò đầu và tay ra ngoài trong khi xe đang chạy ; khi xe dừng hẳn mới xuống. Hoạt động 3:(7’) Liên hệ thực tế. - Em đến trường bằng gì? - Khi em ngồi trên xe đạp, xe máy em ngồi như thế nào? - HS lần lượt trả lời. - GV tuyên dương những HS thực hiện đúng quy định về an toàn giao thông và nhắc nhở HS chưa thực hiện tốt. C.Vận dụng: 3’ 20