Lý thuyết ôn tập môn Sinh học Lớp 12 năm 2019 - Trường THPT Thái Phiên
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết ôn tập môn Sinh học Lớp 12 năm 2019 - Trường THPT Thái Phiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ly_thuyet_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2019_truong_thpt_th.docx
Nội dung text: Lý thuyết ôn tập môn Sinh học Lớp 12 năm 2019 - Trường THPT Thái Phiên
- PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN GEN, MÃ DI TRUYỀN Khái niệm về gen: Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm xác định (chuỗi polypeptit hoặc ARN). Cấu trúc của gen: Cấu trúc chung của gen cấu trúc: - Gen cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hoà; vùng mã hoá; vùng kết thúc Các loại gen: - Gen cấu trúc: Là gen mang thông tin mã hoá cho các sản phẩm tạo nên TP cấu trúc hay chức năng của TB. - Gen điều hoà: Gen tạo SP kiểm soát hoạt động của các gen khác. Mã di truyền: Khái niệm: Trình tự các nu trong gen qui định trình tự các aa trong phân tử Pr. Mã DT được đọc trên cả mARN và ADN. Đặc điểm chung của MDT: - MDT đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nu mà không gối lên nhau. - Mã DT có tính phổ biến - Chứng tỏ mọi loài sinh vật đều có một nguồn gốc chung. - Mã DT có tính đặc hiệu (Một bộ ba chỉ mã hoá 1 a.a). - Mang tính thoái hoá (dư thừa) Hiện tượng này có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di truyền - Có 1 bộ ba mở đầu là AUG, 3 bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA. 1. Những diễn biến cơ bản của các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: Các cơ chế Những diễn biến cơ bản - ADN tháo xoắn, hai mạch đơn tách nhau - 2 mạch mới đều được tổng hợp theo chiều 5’→ 3’, một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián Nhân đôi ADN đoạn (sau đó được nối lại). - Có sự tham gia của các enzim: Tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch - Diễn ra theo nguyên tắc: Bổ sung và bán bảo tồn. - Kết quả: Một lần nhân đôi, từ 1 ADN mẹ hình thành 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu. - 2 mạch đơn của ADN tháo xoắn một đoạn, tương ứng với một hay một số gen. - ARN được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’ (tương ứng với mạch gốc (3’→ 5’) - Có sự tham gia của các enzim: Tháo xoắn, kéo dài mạch, cắt đứt liên kết hiđrô Phiên mã - Nguyên tắc: bổ sung khuôn mẫu. - Kết quả: Một lần phiên mãi, từ 1 mạch gốc của gen tổng hợp được 1 phân tử ARN. - Sau khi tổng hợp các ARN hình thành cấu trúc bậc cao hơn và đều tham gia vào quá trình giải mã - Axit amin được hoạt hóa và được t-ARN vận chuyển tới ribôxôm. - Ribôxôm dịch chuyển trên m-ARN theo chiều 3’→ 5’ qua từng bộ ba, chuỗi polipeptit được kéo dài. Dịch mã - Đến bộ ba kết thúc, chuỗi polipeptit tách khói mARN. - Sau khi được tổng hợp, aa mở đầu tách khỏi chuỗi polipeptit. - Gen điều hòa tổng hợp chất ức chế để kìm hãm sự phiên mã Điều hòa hoạt - Khi môi trường có chất cảm ứng, chất ức chế bị bất hoạt, gen cấu trúc hoạt động, quá trình phiên mã động của gen được diễn ra, prôtêin được tổng hợp. - Sự điều hòa tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào. 2. Sơ đồ mối quan hệ ADN – Tính trạng: ADN (gen) → mARN → Prôtêin → Tính trạng - Trình tự các nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các Ribônuclêôtit trên mARN, trình tự các Ribônuclêôtit trên mARN quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. - Mã gốc trong ADN được phiên mã thành mã sao ở ARN và được dịch mã thành chuỗi polipeptit cấu thành prôtêin, prôtêin biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. 3. Sơ đồ phân loại biến dị: B.dị không di truyền (Thường biến) B.dị tổ hợp Biến dị Trong nhân B.dị di truyền ĐB. gen Ngoài nhân BD đột biến ĐB cấu trúc NST ĐB. NST Đa bội ĐB số lượng NST Lệch bội Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 1 / 16
- 4. Phân biệt biến dị di truyền và biến dị không di truyền Biến dị di truyền Biến dị không di truyền Vấn đề phân biệt Đột biến Biến dị tổ hợp (Thường biến) Biến đổi trong vật chất di Tổ hợp lại vật chất di truyền Biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu truyền ở cấp độ phân tử (ĐB vốn đã có ở cha mẹ. gen, phát sinh trong quá trình phát Khái niệm gen) hoặc cấp độ tế bào (ĐB triển của cá thể. NST). Do sự bắt cặp không đúng Do sự phân li độc lập của Do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện trong nhân đôi ADN, do những các NST trong quá trình môi trường lên khả năng biểu hiện Nguyên nhân và sai hỏng ngẫu nhiên, do rối giảm phân, sự tổ hợp ngẫu kiểu hình của cùng một kiểu gen. cơ chế phát sinh loạn quá trình phân li của các nhiên của các giao tử trong NST trong quá trình phân bào. thụ tinh. - Biến đổi kiểu gen → biến đổi - Sắp xếp lại vật chất di - Chỉ biến đổi kiểu hình không biến đổi kiểu hình → di truyền được. truyền đã có ở bố mẹ, tổ tiên kiểu gen → không di truyền được. Đặc điểm - Biến đổi đột ngột, cá biệt, → di truyền được. - Biến đổi liên tục, đồng loạt tương ứng riêng lẻ, vô hướng. - Biến đổi riêng lẻ, cá biệt. điều kiện môi trường. Đa số có hại, 1 số ít có lợi hoặc Cung cấp nguyên liệu thứ Giúp sinh vật thích nghi với môi trung tính. Cung cấp nguyên cấp cho tiến hoá và chọn trường. Vai trò liệu sơ cấp của tiến hóa và chọn giống. giống. 5. Phân biệt đột biến gen và đột biến NST: Vấn đề phân biệt Đột biến gen Đột biến nhiễm sắc thể - Là sự biến đổi một hay một số cặp - Là những biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng nuclêôtit trong gen. NST. Khái niệm - Có 3 dạng đột biến điểm: - Có 2 dạng đột biến NST: + Mất 1 cặp nuclêôtit. + ĐB cấu trúc NST: gồm mất đoạn, lặp đoạn, đảo + Thêm 1 cặp nuclêôtit. đoạn, chuyển đoạn. + Thay thế 1 cặp nuclêôtit. + ĐB số lượng NST: gồm thể lệch bội và thể đa bội. - Bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN - Do mất, lặp, đảo hay chuyển vị trí của đoạn NST, (không theo NTBS), hay tác nhân ĐB xen do sự chuyển đoạn diễn ra giữa các NST không Cơ chế phát sinh vào mạch khuôn hoặc mạch đang tổng hợp. tương đồng. - Phải trải qua tiền đột biến mới xuất hiện - Do sự không phân li của cặp NST trong quá trình đột biến. phân bào. - Phổ biến. - Ít phổ biến. - Làm thay đổi số lượng và trật tự sắp xếp - Làm thay đổi số lượng và trật tự sắp xếp các gen Đặc điểm các cặp nuclêôtit trong gen. trên NST. - Đột biến lặn không biểu hiện thành kiểu - Biểu hiện ngay thành kiểu hình. hình ở trạng thái dị hợp tử. - Làm gián đoạn 1 hay 1 số tính trạng nào đó - Làm thay đổi 1 bộ phận hay kiểu hình của cơ thể. (Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng). Hậu quả - Ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh - Ít ảnh hưởng đến sức sống và sự sinh sản sản của sinh vật. của sinh vật. Cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu cho tiến hoá Vai trò quá trình tiến hoá và chọn giống. và chọn giống. 6. Các dạng đột biến cấu trúc NST: Dạng đột biến Cơ chế Hậu quả và vai trò Ví dụ NST mất đi một đoạn nào - Làm giảm số lượng gen trên NST, - Mất đoạn NST 21 ở người gây ung đó, đoạn mất có thể ở đầu thường gây chết hoặc làm giảm kn sinh thư máu 1. Mất đoạn mút hay giữa đầu mút và sản. Mất đoạn nhỏ ít ảnh hưởng. - Mất đoạn NST số 5 gây hội chứng tâm động - Xác định vị trí của gen trên NST, “Mèo kêu” Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 2 / 16
- loại bỏ những gen có hại. 1 đoạn NST bị lặp lại 1 Làm tăng số lượng gen trên NST, có - Lặp đoạn NST X ở ruồi giấm gây lần hay nhiều lần (do 2 thể làm tăng hoặc giảm cường độ hiện tượng mắt tròn thành mắt dẹt. 2. Lặp đoạn NST tương đồng tiếp hợp biểu hiện của tính trạng - Lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng và trao đổi chéo không hoạt tính của men amylaza. đều). 1 đoạn NST bị đứt ra rồi - Không làm mất VCDT nên có thể Ở ruồi giấm thấy có 12 dạng đảo quay ngược 1800 ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng đoạn liên quan đến khả năng thích 3. Đảo đoạn đến sức sống. ứng nhiệt độ khác nhau của môi trường - Sắp xếp lại trật tự các gen trên NST, làm tăng sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài, - NST bị đứt 1 đoạn, đoạn - Chuyển đoạn lớn thường gây chết Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ bị đứt gắn vào vị trí khác hoặc mất khả năng sinh sản. Chuyển cây thuốc lá cảnh sang cây bông và trên cùng 1 NST. đoạn nhỏ không ảnh hưởng tới sự 4. Chuyển đoạn cây đậu tương sống của SV. - Các NST không tương - Chuyển đoạn trên 1 NST, làm thay đổi đồng trao đổi với nhau trình tự gen trong nhóm gen liên kết. những đoạn tương ứng - Chuyển đoạn giữa 2 NST không hoặc không tương ứng. tương đồng, làm chuyển đổi gen giữa các nhóm liên kết. - Lợi dụng chuyển gen giữa các sinh vật, nhằm tăng năng suất, phẩm chất vật nuôi, cây trồng 7. Các dạng đột biến số lượng NST: + Thể lệch bội: 1.Khái niệm Là những biến đổi về số lượng của một hay một số cặp NST tương đồng. Các dạng thường gặp: Thể một: (2n - 1), thể ba: (2n + 1), thể bốn: (2n + 2), thể khuyết: (2n - 2). 2. Nguyên nhân Các tác nhân gây đột biến làm cản trở sự phân li của một hay vài cặp NST Sự không phân li của một hay vài cặp NST tạo ra giao tử thừa hay thiếu 1 hay vài NST. Các giao tử này 3. Cơ chế kết hợp với nhau hay với các giao tử bình thường tạo ra thể lệch bội 4. Hậu quả Làm mất cân bằng của toàn bộ hệ gen, nên các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản. Ở người cặp NST 21 không phân li dẫn tới hình thành giao tử có 2NST cặp 21, khi kết hợp với giao tử 5. Ví dụ bình thường chứa 1 NST 21 hình thành thể đao (bộ NST có 47 chiếc - có 3NST 21) - Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. 6. vai trò - Đưa NST mong muốn vào cơ thể khác (trong chọn giống) - Sử dụng thể lệch bội xác định vị trí của các gen trên NST + Thể đa bội: Tự đa bội Dị đa bội (Đa bội hóa cùng nguồn) (Đa bội hóa khác nguồn) 1. Khái niệm Bộ NST tăng một số nguyên lần số NST đơn Trong nhân tế bào chứa hai bộ NST lưỡng bội của 2 bội và lớn hơn 2n (3n, 4n, 5n ) loài khác nhau (2nA+2nB) 1. Nguyên nhân Tác nhân gây đột biến (conxixin) gây tê liệt sự Lai xa khác loài và có xảy ra đa bội hóa hình thành thoi vô sắc làm NST nhân đôi mà không phân li. Sự không phân li của toàn bộ NST trong Đa bội hóa bộ NST của con lai F1 (dạng song nhị bội). 2. Cơ chế nguyên phân sẽ hình thành tế bào 4n, trong Ví dụ: giảm phân hình thành giao tử 2n. Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 3 / 16
- Ví dụ: Tứ bội hóa cây lưỡng bội P : 2n (AA) x 2n (BB) P : 2n (AA) x 2n (AA) GP : n(A) n(B) F : n(A) + n(B) GP : n(A) n(A) 1 Song nhị bội F1 : 2n (AA) Tứ bội hóa 2n(AA)+2n(BB) 4n (AAAA) - Thể đa bội thường có bộ NST tăng gấp bội - Tạo ra giống mới có bộ NST chứa 2 bộ NST lưỡng 3. Hậu quả và vai nên quá trình TĐC diễn ra mạnh mẽ, năng suất bội của 2 loài bố mẹ. cao, chống chịu tốt. trò - Có ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống -Thể đa bội lẻ thường bất thụ. Đa bội chẵn tạo giống mới 8. Hậu quả thể dị bội ở cặp NST số 21 (NST thường) và cặp NST giới tính ở người: Các hội chứng Cơ chế phát sinh Đặc điểm Trong giảm phân, cặp NST 21 không phân ly Tế bào chứa 47 NST, trong đó có 3 NST 21 chứa 3 → trứng (n + 1) chứa 2 NST 21, khi kết hợp Đao NST; người thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, với tinh trùng (n) có 1 NST 21→ hợp tử (2n + lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá, si 1) chứa 3 NST 21. đần, vô sinh. Trong giảm phân, cặp NST giới tính không Cặp NST giới tính chứa 3 NST X; nữ, buồng trứng và Hội chứng 3X phân ly → giao tử dị bội. dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, khó có - Giao tử (22 + XX) kết hợp với giao tử (22 + con. X) → Hợp tử (44 + XXX) = 47 NST. Hội chứng - Giao tử (22 + XX) kết hợp với giao tử (22 + Cặp NST giới tính chứa 2 NST X và 1 NST Y; nam, Claiphentơ (XXY) Y) → Hợp tử (44 + XXY) = 47 NST. mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh. Cặp NST giới tính chỉ còn 1 NST X; nữ, thân thấp, cổ Hội chứng Tơcnơ - Giao tử (22 + O) kết hợp với giao tử (22 + X) ngắn, không có kinh nguyệt, trí tuệ chậm phát triển, (OX) → Hợp tử (44 + XO) = 45 NST. vô sinh. 9. So sánh đột biến và thường biến: Các chỉ tiêu so sánh Đột biến Thường biến Không liên quan tới biến đổi kiểu gen + Di truyền được + Mang tính cá biệt, xuất hiện ngẫu nhiên + Theo hướng xác định + Mang tính thích nghi cho cá thể + là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa + 10. Các quy luật di truyền: Tên quy luật Nội dung Cơ sở tế bào học Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao Sự phân li và tổ hợp của 1 cặp gen alen do sự 1.Phân li tử chỉ chứa một nhân tố của cặp (giao tử thuần khiết) phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng. 2.Tác động bổ sung Các gen không alen tương tác bổ sung với nhau trong sự hình thành tính trạng. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh 3. Tác động cộng Các gen không alen tương tác cộng gộp, mỗi gen kéo theo sự phân li và tổ hợp của các cặp gen gộp đóng góp một phần như nhau trong sự hình thành tính trạng. không alen. 4. Di truyền độc lập Các cặp nhân tố di truyền (các cặp gen không alen), Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 4 / 16
- phân li độc lập với nhau trong phát sinh giao tử. 5. Liên kết gen Các gen trên cùng 1 NST phân li và tổ hợp cùng Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng, nhau, đưa đến sự di truyền đồng thời nhóm tính kéo theo sự phân li và tổ hợp của nhóm gen liên trạng do chúng quy định. kết. 6. Hoán vị gen Hoán vị các gen alen, tạo sự tái tổ hợp các gen Hai nhiễm sắc tử không chị em trong cặp NST không alen. kép tương đồng trao đổi với nhau những đoạn tương ứng. Gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính Sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính (XX 7. DT LK với giới thì di truyên liên kết với giới tính. Gen nằm trên NST X di và XY) tính truyền chéo, gen nằm trên NST Y thì di truyền thẳng. 8. Tác động đa hiệu Một gen chi phối sự hình thành nhiều tính trạng Phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng. 11. So sánh quần thể tự phối và ngẫu phối: Các chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối Làm giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng tỉ lệ thể đồng hợp qua các thế hệ + Tạo nên trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể + Tần số các alen không đổi qua các thế hệ + + Quần thể có cấu trúc di truyền: p2 AA : 2pq Aa : q2 aa + Thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ + Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú + 12. Các khâu cơ bản của kỹ thuật chuyển gen: (Bằng cách dùng plasmit của vi khuẩn làm thể truyền) + Khâu 1:Tạo ADN tái tổ hợp - Tách ADN của tế bào cho và plasmit của vi khuẩn ra khỏi tế bào. - Căt và nối ADN của tế bào cho và của plasmit ở những điểm xác định nhờ enzim cắt giới hạn (Restrictaza) và enzim nối (Ligaza) tạo thành ADN tái tổ hợp. + Khâu 2: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận (thường được dùng là vi khuẩn đường ruột E.coli) - Dùng muối CaCl2 và dùng xung điện tạo những lỗ thủng trên màng sinh chất để ADN tái tổ hợp dễ dàng xâm nhập vào TB nhận, gọi là phương pháp biến nạp. - Dùng thể thực khuẩn lamda làm thể truyền, chúng tự tiết enzim đục thủng màng TB vi khuẩn chui vào bên trong, gọi là phương pháp tải nạp. + Khâu 3: Tách dòng ADN tái tổ hợp Nhờ các thể truyền có dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu, người ta nhận biết được tế bào vi khuẩn có chứa ADN tái tổ hợp, tách dòng tế bào này và nuôi cấy trong môi trường nhân tạo, người ta thu được sản phẩm (prôtêin đặc thù) do gen cấy mã hóa. * Thành tựu ứng dụng công nghệ gen Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được. Tạo giống động vật: Bằng phương pháp vi tiêm, cấy nhân đã có gen đã cải biến, sử dụng tế bào gốc, tạo ra những giống động vật mới có năng suất và chất lượng cao và đặc biệt có thể sản xuất ra các loại thuốc chữa bệnh cho người: - Chuyển gen prôtêin huyết thanh của người vào cừu biểu hiện ở tuyến sữa cho sản phẩm với số lượng lớn chế biến thành thuốc chống u xơ nang và bệnh về đường hô hấp ở người. - Chuyển gen sản xuất r-prôtêin của người biểu hiện ở tuyến sữa cho sản phẩm với số lượng lớn sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch. - Chuyển gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống vào chuột nhắt nên nó có khối lượng gần gấp đôi so với chuột cùng lứa. Tạo giống thực vật -Tạo giống bằng công nghệ gen mở ra nhiều ứng dụng mới cho trồng trọt: sản xuất các chất bột, đường với năng suất cao, sản xuất các loại prôtêin trị liệu, các kháng thể và chất dẻo. Thời gian tạo giống mới rút ngắn đáng kể. - Đến nay đã có hơn 1200 loại thực vật đã được chuyển gen. Trong số đó có 290 giống cây cải dầu, 133 giống khoai tây và nhiều loại cây trồng khác như cà chua, ngô, lanh, đậu nành, bông vải, củ cải đường. - Phương pháp chuyển gen ở thực vật rất đa dạng: chuyển gen bằng plasmit, bằng virut, chuyển gen trực tiếp qua ống phấn, kỹ thuật vi tiêm ở tế bào trần, dùng súng bắn gen. - Ví dụ: + Tạo ra giống cà chua chuyển gen kéo dài thời gian chín, giống cà chua chuyển gen kháng virut. Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 5 / 16
- + Tạo ra giống lúa chuyển gen tổng hợp - carôten. + Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn bông vải giống mới kháng sâu hại. Tạo giống vi sinh vật Ngày nay, đã tạo được các chủng vi khuẩn cho sản phẩm mong muốn không có trong tự nhiên, bằng cách chuyển một hay một nhóm gen từ tế bào của người hay một đối tượng khác vào tế bào của vi khuẩn. Các vi sinh vật như E.coli, nấm men bánh mì là những đối tượng đầu tiên được sử dụng trong công nghệ gen để sản xuất một số loại prôtêin của người như insulin chữa bệnh tiểu đường, hoocmon tăng trưởng của người (hGH), hoocmôn Somatostatin điều hòa hoocmôn sinh trưởng và insulin trong máu, văcxin viêm gan B để phòng bệnh viêm gan B 13. Điểm khác nhau giữa chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính và phương pháp gây đột biến Vấn đề phân biệt Chọn giống bằng ph. pháp lai hữu tính Chọn giống bằng phương pháp gây đột biến Đối tượng Thực vật, động vật bậc cao. Vi sinh vật, thực vật, động vật bậc thấp. Phương pháp tiến Cho giao phối tạo dòng thuần hay tạo ưu thế Xử lí đột biến bằng các tác nhân vật lý (tia phóng xạ, tia tử hành lai. ngoại, sốc nhiệt ) hay các tác nhân hóa học. Cơ chế Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp Chọn giống từ nguồn biến dị đột biến Hiệu quả Thời gian dài – hiệu quả chậm. Thời gian ngắn - hiệu quả nhanh. - Tổ hợp các gen vốn có. - Tổ hợp gen mới có giá trị chọn lọc. - Phức tạp, đòi hỏi kĩ thuật, trình độ cao. Đặc điểm - Đơn giản, dễ thực hiện. - Dễ dự đoán các kết quả dựa trên các quy luật - Khó dự đoán kết quả do đột biến vô hướng. di truyền. 14.Tạo giống bằng công nghệ tế bào Tạo giống thực vật Vấn đề Nuôi cấy tế bào thực vật in Chọn dòng tế bào xôma Nuôi cấy hạt phấn Lai tế bào sinh dưỡng phân biệt vitrô tạo mô sẹo có biến dị Nguồn Hạt phấn (n) hay noãn Tế bào (2n) Tế bào (2n) Tế bào 2n của hai loài nguyên liệu chưa thụ tinh - Nuôi cấy hạt phấn hay Nuôi trên môi trường Nuôi trên môi trường Tạo tế bào trần, cho dung noãn trong ống nghiệm nhân tạo; tạo mô sẹo; bổ nhân tạo; chọn lọc các hợp hai khối nhân và tế → cây đơn bội. sung hoocmôn kích thích dòng tế bào có đột biến bào chất thành một, nuôi Quy trình - Từ tế bào đơn bội sinh trưởng cho phát triển gen và biến dị số lượng trong môi trường nhân tạo tiến hành nuôi trong ống nghiệm thành cây trưởng thành. NST khác nhau. cho phát triển thành cây → mô đơn bội → gây lai. lưỡng bội hóa → cây lưỡng bội hoàn chỉnh. Lai xa, lai khác loài tạo Cơ sở di Dựa vào đột biến gen và thể song nhị bội, không truyền của Tạo dòng thuần lưỡng Tạo dòng thuần lưỡng biến dị số lượng NST tạo thông qua lai hữu tính, phương bội từ dòng đơn bội. bội. thể lệch bội khác nhau. tránh hiện tượng bất thụ pháp của con lai. - Chọn được các dạng - Nhân nhanh các giống Tạo ra các giống mới Tạo ra các giống cây cây có các đặc tính cây trồng, vật nuôi. mang đặc điểm của cả 2 trồng mới có các kiểu gen Ý nghĩa tốt. - Giúp bảo tồn nguồn gen loài mà hữu tính khó có khác nhau của cùng một - Các dòng nhận được của một số giống quý thể tạo ra được. giống ban đầu. đều thuần chủng . hiếm. 15. Phân biệt phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính ở động vật: Cấy truyền phôi Nhân bản vô tính B1: Lấy phôi từ động vật cho B1: - Tách các TB tuyến vú của cừu A, lấy nhân (2n) - Tách trứng của cừu B → Loại bỏ nhân, lấy TBC. B2: Xử lí phôi (tùy theo m.đích mà phải trải qua 1 trong các bước) - Tách phôi thành nhiều phần, từ đó PT thành nhiều phôi B2: Chuyển nhân TB tuyến vú (cừu A) vào TB trứng đã loại →Tăng SS của các giống quý hiếm hoạc các giống SS chậm bỏ nhân (cừu B) - Phối hợp 2 hay nhiều phôi từ các loài khác nhau tạo thành thể B3: Nuôi trứng đã được cấy nhân trong ống nghiệm tạo phôi khảm (Phôi lai) → Tạo vật nuôi khác loài. - Làm biến đổi các thành phần trong tế bào phôi → Điều khiển B4: Cấy phôi vào tử cung của cừu C để phôi phát triển và sinh sinh trưởng phát triển theo hướng có lợi cho con người. cừu con Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 6 / 16
- B3: Cấy vào động vật nhận và nuôi dưỡng cho động vật nhận sinh sản. 16. Di truyền người: Phương pháp Mục đích Nội dung Kết quả Nhằm xác định được tính Nghiên cứu sự di truyền của một tính Nghiên cứu phả hệ người ta đã xác trạng là trội hay lặn, nằm trên trạng nhất định trên định được tính chất di truyền của một 1. Nghiên cứu NST thường hay NST giới những người có quan hệ họ hàng qua số tính trạng, phát hiện được nhiều phả hệ tính, di truyền theo quy luật nhiều thế hệ. bệnh, dị tật di truyền ở người. nào Nhằm xác định được tính So sánh những điểm giống và khác Tính trạng màu mắt, hình dạng tóc, trạng chủ yếu là do kiểu gen nhau của cùng một tính trạng trên nhóm máu phụ thuộc vào K.Gen. 2. Nghiên cứu quyết định hay phụ thuộc vào những đứa trẻ đồng sinh cùng trứng Tuổi thọ, đặc điểm tâm lí, khối lượng đồng sinh môi trường sống trong cùng một môi trường và cơ thể phụ thuộc nhiều vào môi trong những môi trường khác nhau. trường. Tìm ra khuyết tật về kiểu gen Quan sát, so sánh đối chiếu về cấu Phát hiện nhiều bệnh và dị tật di 3. Nghiên cứu của các bệnh di truyền để trúc, số lượng của bộ NST ở người truyền ở người do đột biến cấu trúc tế bào chẩn đoán, đề phòng và điều bệnh với bộ NST của người bình và đột biến số lượng NST gây ra. trị kịp thời. thường (bản đồ nhân chuẩn) 16.1. Các khái niệm * Khái niệm di truyền y học : Là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. * Khái niệm di truyền y học tư vấn: Là một lĩnh vực chẩn đoán. Di truyền y học tư vấn hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền học người và di truyền Y học. Di truyền học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. 16.2. Một số bệnh, tật di truyền a Bệnh di truyền phân tử - Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu + Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin + Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp dc enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào - Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng b. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST - Khái niệm: Các đb cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người nên thường gọi là hội chứng bệnh - Ví dụ : hội chứng đao + Cơ chế : NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao + Cách phòng bệnh : không nên sinh con trên tuổi 35 c. Bệnh ung thư - Khái niệm: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. Khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể(di căn) tiếp tục thiết lập các khối u khác. - Nguyên nhân,cơ chế : đột biến gen, đột biến NST. Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng và gen ức chế các khối u - Cách điều trị và phòng bệnh: + Cách điều trị: chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tb ung thư + Phòng bệnh: Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành 16.3. Bảo vệ vốn gen của loài người a. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến b. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh - Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền - Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh - Xét nghiệm trước sinh : Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không, Phương pháp : + chọc dò dịch ối Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 7 / 16
- + sinh thiết tua nhau thai c. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai - Khái niệm: là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến - Biện pháp: đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành. - Mục đích: hồi phục chức năng bình thường của các tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào. 16.4. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ - Hệ số thông minh ( IQ): được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần - Khả năng trí tuệ và sự di truyền: Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ 16.5. Di truyền học với bệnh AIDS : Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV ÔN TẬP PHẦN SÁU: TIẾN HÓA I. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA: 1. Bằng chứng giải phẫu so sánh: Cơ quan Khái niệm Ví dụ Kết luận Là những cquan nằm ở những vị trí Chi trước của các loài ĐV có 1. Cơ quan tương tương ứng trên cơ thể, có cùng x.sống đều có các xương phân bố đồng nguồn gốc trong quá trình PT phôi theo thứ tự: X.cánh, x.cẳng, x.cổ, Cơ quan tương đồng và cơ nên có kiểu cấu tạo giống nhau x.bàn và x.ngón. quan thoái hóa của các loài Là những cơ quan tiêu giảm và mất Ở người: phản ánh sự tiến hóa theo 3. Cơ quan thoái dần chức năng ban đầu do điều kiện - Ruột thừa là dấu tích ruột tịt (PT hướng: Phân li từ một nguồn hóa sống của loài thay đổi. ở ĐV ăn cỏ) gốc chung. - Xương cụt là dấu tích của đuôi (PT ở bò sát, thú) - Mống mắt là dấu mí mắt thứ 3 (Chim) Các loài thuộc các nhóm phân loại - Cá mập (lớp cá), Ngư long (lớp Cơ quan tương tự của các loài 2. Cơ quan tương khác xa nhau nhưng vì sống trong bò sát), cá voi (lớp thú) đều có phản ánh sự tiến hóa theo tự cùng môi trường nên chúng được kiểu hình giống cá. hướng: Đồng quy từ những loài chọn lọc theo cùng một hướng, - Gai hoàng liên là biến dạng của xa nhau trong hệ thống phân kquả chúng có kiểu hình tương tự. lá, gai hoa hồng là biến dạng của loại. biểu bì thân. 2. Bằng chứng địa lí sinh vật học: a. Đặc điểm của hệ động, thực vật ở 1 số vùng lục địa. Đặc điểm hệ động thực vật các vùng. Cổ Bắc và Tân Bắc Lục địa Úc. Cáo trắng, tuần lộc( hươu sống ở vùng Khác biệt vùng lân cận: có những loài thú bậc thấp như Động vật cực sừng lớn, có nhiều nhánh, nuôi để thú mỏ vịt, nhím mỏ vịt, thú có túi gồm hơn 200 loài kéo xe), gấu xám, chó sói, chồn trắng, phân bố rộng(chuột túi, kanguru sống trên mặt đất và Loài thỏ trắng, bò rừng trên cây) chung Thực vật Xoài, dẻ, liễu, mao lương, cẩm chướng, Có đặc trưng là tính địa phương cao, chiếm 75% tổng cúc, hoa mỗm chó số, đặc hữu như bạch đàn(Eucaliptus),keo(Acacia) Cổ Bắc Tân Bắc Loài riêng Lạc đà 2 bướu, Gấu, chuột, gà ngựa hoang, gà lôi. lôi đồng cỏ. Kết luận Hệ động vật thực vật của từng vùng không những phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hoá của sinh giới. b. Hệ động thực vật trên các đảo: Các đảo Khái niệm Đặc điểm hệ động, thực vật. Ví dụ Đảo Là một phần của Lúc đảo mới tách khỏi lục địa hệ động Hệ động vật ở quần đảo Anh giống ở lục lục lục địa bị tách ra vật giống các vùng lân cận của lục địa. Về địa châu Âu. địa do một nguyên sau, do cách li địa lí nên hệ động vật trên Hệ động vật ở đảo Coocxo giống miền ven nhân nào đó, cách đảo phần lớn phát triển theo hướng khác biển địa trung hải, tuy nhiên có 1 số phân loài li với đất liền bởi tạo nên các phân loài đặc hữu. đặc hữu như nai nhiều gạc, mèo rừng, thỏ một eo biển. rừng Đảo Hình thành do Khi mới hình thành chưa có sinh vật. Về Quần dảo Galapagôt cách bờ biển phía tây đại một vùng đáy biển sau có một số loài di cư đến như dơi, chim, của Nam Mỹ 1000 km có 105 loài chim trong dương bị nâng cao và một số sâu bọ không có lưỡng cư và thú lớn đó 82 loài địa phương; 48 loài thân mềm có chưa bao giờ có nếu ở xa đất liền. Do cách li địa lí dần dần 41 loài địa phương, không có lưỡng cư. liên hệ trực tiếp hình thành những dạng địa phương, có khi Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 8 / 16
- với lục địa. chiếm ưu thế. Kết luận: Hệ động, thực vật ở đảo đại dương nghèo nàn hơn ở đảo lục địa. Đặc điểm hệ động, thực vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên và cách li địa lí. II. CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CHÍNH: 1. So sánh quan niệm của Lamac và Đacuyn về sự tiến hóa của sinh giới: Chỉ tiêu Đacuyn CLTN dựa trên cơ sở là đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. 1. Nguyên nhân tiến hóa - Biến dị (cá thể): cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc. - Di truyền: bảo tồn và tích lũy những biến dị qua các thế hệ. Là một quá trình gồm 2 mặt song song: Đào thải 2. Cơ chế tiến hóa những biến dị không có lợi và tích lũy những biến dị có lợi. Đặc điểm thích nghi đạt được trên cơ sở loại bỏ 3. Sự hình thành đặc điểm những dạng kém thích nghi. thích nghi Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của CLTN và bằng con 4. Sự hình thành loài mới đường phân li tính trạng. - Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả 5. Đóng góp quan trọng của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. nhất - Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong quá trình tiến hoá của các loài. Tồn tại chung: Chưa đánh giá đúng vai trò của điều kiện ngoại cảnh và của CLTN Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. 2. So sánh chọn lọc nhân tạo và CLTN theo Quan niệm của Đacuyn: Chỉ tiêu Chọn lọc nhân tạo Chọn lọc tự nhiên 1. Nhân tố CL Con người Môi trường sống 2. Động lực Nhu cầu và thị hiếu của con người. Đấu tranh sinh tồn của sinh vật. Đào thải những biến dị không có lợi và tích lũy Đào thải những biến dị không có lợi và tích lũy 3. Nội dung những biến dị có lợi cho con người . những biến dị có lợi cho sinh vật. Hình thành nhiều giống vật nuôi hay cây trồng thích nghi Hình thành loài mới thích nghi cao với môi trường 4. Kết quả cao với nhu cầu xác định của con người. sống Nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc độ biến Nhân tố chính qui định sự hình thành các đặc điểm 5. Vai trò đổi của các giống vật nuôi, cây trồng. thích nghi trên cơ thể sinh vật. 3. So sánh các kiểu chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại: Chỉ tiêu SS Chọn lọc ổn định Chọn lọc vận động Chọn lọc phân hóa 1. ĐK sống Ổn định Thay đổi theo hướng xác Thay đổi nhiều và không đồng nhất định, 2. Hướng chọn lọc Không đổi. Thay đổi. Diễn ra theo nhiều hướng, mỗi hướng hình thành nhóm cá thể thích nghi. 3. Kết quả: Duy trì kiểu gen thích Tạo ra kiểu gen mới thích Quần thể bị phân hóa thành nhiều kiểu gen và nghi đã đạt được. nghi trong môi trường mới. kiểu hình khác nhau. 4. So sánh quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên: Chỉ tiêu so sánh Quan niệm của Đacuyn Quan niệm hiện đại 1. Đơn vị tác động chủ Cá thể - Cá thể yếu của CLTN - Ở các loài giao phối là quần thể 2. Nguyên liệu của Biến dị cá thể qua sinh sản - Đột biến (nguyên liêu sơ cấp) CLTN - Biến dị tổ hợp (nguyên liệu thứ cấp) 3. Thực chất của CLTN Phân hóa khả năng sống sót giữa các Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau cá thể trong loài trong quần thể 4. Kết quả của CLTN Sự sống sót của những các thể thích Sự tồn tại, phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu nghi nhất gen thích nghi. Tích lũy những biến dị nhỏ, cá thể - Tăng tần số các alen có lợi. 5. Vai trò của CLTN thành những biến đổi lớn, sâu sắc. - CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 9 / 16
- biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể do đó nó là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa. 5. So sánh tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn: Vấn đề Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn Là quá trình biến đổi tần số alen và thành Là quá trình hình thành các đơn vị trên loài như chi, Nội dung phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến họ, bộ, lớp, ngành. hình thành loài mới Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian Qui mô rộng lớn, thời gian địa chất rất dài Qui mô, thời gian lịch sử tương đối ngắn Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm Thường nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng Phương thức nghiên cứu địa lý sinh học, giải phẫu, phôi s.học 6. Thuyết tiến hóa trung tính: 1. Nhân tố tiến hóa Quá trình đột biến làm phát sinh những đột biến trung tính 2. Cơ chế tiến hóa Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không chịu tác dụng của CLTN 3. Cống hiến Nêu lên sự tiến hóa ở cấp độ phân tử. Giải thích sự đa dạng của các phân tử prôtêin, sự đa dạng cân bằng trong quần thể III. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI: * Hình thành loài bằng con đường địa lí: Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những lãnh thổ mới với ĐK địa chất và khí hậu khác nhau, 1. Nguyên nhân hoặc khu phân bố của loài bị chia cắt do những chướng ngại địa lí. 2. Cơ chế Trong những ĐK sống khác nhau, CLTN tích lũy các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau. 3. Kết quả Từ loài cũ dần dần hình thành các nòi địa lí, rồi hình thành các loài mới. 4. Phạm vi Xảy ra cả ở động vật và thực vật * Hình thành loài bằng con đường sinh thái: 1. Nguyên nhân Trong cùng một khu vực địa lí có các điều kiện sinh thái khác nhau. 2. Cơ chế CLTN tích lũy các biến dị di truyền theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau. 3. Kết quả Từ loài cũ dần dần hình thành các nòi sinh thái, rồi hình thành các loài mới. 4. Phạm vi Phương thức này thường gặp ở thực vật và những động vật ít di chuyển xa (vì ít di động nên chúng thường phân bố trong cùng khu vực địa lý). * Hình thành loài bằng các đột biến lớn: Đa bội hóa cùng nguồn Đa bội hóa khác nguồn 1. Nguyên nhân Đột biến số lượng NST Lai xa và đa bội hóa Tứ bội hóa cây lưỡng bội Đa bội hóa cơ thể lai dạng song nhị bội 2. Cơ chế 3. Kết quả Loài mới là thể tứ bội của loài cũ Loài mới là thể song nhị bội (chứa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài bố mẹ) 4. Ví dụ Loài gốc có 2n = 24 2 loài gốc A và B có: 2n=24 và 2n=36 Loài mới có 2n = 48 (=4n của loài cũ) Loài mới có 2n = 60 (=24 + 36) 5. Phạm vi Phương thức này xảy ra chủ yếu ở thục vật, , ít gặp ở động vật NGUỒN GỐC SỰ SỐNG CHƯƠNG III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SÔNG TRÊN TRÁI ĐẤT SỰ PHÁT SINH SỰ SÔNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. Tiến hóa hóa học - Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. - Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ. - Hình thành các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi II. Tiến hóa tiền sinh học - Các đại phân tử xuất hiện trong nước và tập trung với nhau, các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ hình thành lớp màng bao bọc các đại phân tử hữu cơ => giọt nhỏ (Côaxecva). Các Côaxecv có khả năng trao đổi chất, khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học được CLTN giữ lại hình thành các tế bào sơ khai. - Từ các tế bào sơ khai qua quá trình tiến hóa sinh học hình thành các loài ngày nay. III. Tiến hoá sinh học : Từ tế bào nguyên thuỷ tế bào nhân sơ tế bào nhân thực sự đa dạng phong phú của sinh giới. SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 10 / 16
- I. Hóa thạch 1. Định nghĩa Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, tồn tại trong các lớp đất đá. 2. Sự hình thành hóa thạch Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng còn lại trong đất. Đất bao phủ ngoài tạo khoảng trống. Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành hóa thạch. Sinh vật được bảo tồn nguyên vẹn trong băng, hổ phách, không khí khô 3. Ý nghĩa - Xác định được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật. - Xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chúng và ngược lại. - Nghiên cứu lịch sử của vỏ quả đất. II. Sự phân chia thời gian địa chất 1. Phương pháp xác định tuổi đất và hóa thạch - Dựa vào lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ (Ur 235, K40) => chính xác đến vài triệu năm => được sử dụng để xác định mẫu có độ tuổi hàng tỉ năm. - Dựa vào lượng C đồng vị phóng xạ (C12, C14) => chính xác vài trăm năm => được sử dụng đối với mẫu có độ tuổi Chia làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại. 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người. a. Sự giống nhau giữa người và thú. Giải phẫu so sánh. Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo - Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan có lông mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ và nuôi con bằng sữa. - Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt Bằng chứng phôi sinh học: Phát triển phôi người lặp lại các g. đoạn phát triển của động vật. Hiện tượng lại giống Bằng chứng tế bào và sinh học phân tử KL: chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc. Thuộc lớp thú (Mammalia) Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)- Chi người (Homo)- Loài người (Homo sapiens) 2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người. H. sapiens H. erectus (người hiện đại) H. habilis Homo (người đúng thẳng) (người khéo léo) H. neanderthalensis (Đã tuyệt chủng) - Từ loài vượn người cổ đại Tiến hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục tiến hóa hình thành nên loài người H.Sapiens (H.habilis H.erectus H.sapiens) II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa Người hiện đại có đặc điểm: Bộ não lớn trí tuệ phát triển. Có tiếng nói phép phát triển tiếng nói. Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2 (truyền đạt k/nghiệm ) XH ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá sử dụng lửa tạo quần áo chăn nuôi, trồng trọt KH,CN - Nhờ có t.hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự t,hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình. Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 11 / 16
- PHẦN BẢY : SINH THÁI HỌC CHƯƠNG I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1.Khái niệm và phân loại môi trường a.Khái niệm: Môi trường sống của sinh vật là bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật,có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và mọi hoạt động của sinh vật. b.Phân loại Môi trường nước, Môi trường đất, môi trường không khí, Môi trường sinh vật 2.Các nhân tố sinh thái a.Nhân tố sinh thái vô sinh:(nhân tố vật lí và hóa học) khí hậu,thổ nhưỡng ,nước và địa hình b.Nhân tố hữu sinh: vi sinh vật, nấm, động vật, thực vật và con người. II.Giới hạn sinh thái. 1. Giới hạn sinh thái: là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. - Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho sinh vật sinh thực hiện các chức năng sống tốt nhất - Khoảng chống chịu: khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật. 2. ổ sinh thái :Là không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể của loài. - ổ sinh thái gồm: ổ sinh thái riêng và ổ sinh thái chung - Sinh vật sống trong một ổ sinh thái nào đó thì thường phản ánh đặc tính của ổ sinh thái đó thông qua những dấu hiệu về hình thái của chúng - Nơi ở: là nơi cư trú của một loài III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống. 1.Thích nghi của sinh vật với ánh sáng - Thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng của môi trường. Có hai nhóm cây chính:cây ưa sáng và cây ưa bóng - Động vật:dùng ánh sáng để định hướng,hình thành hướng thích nghi:ưa hoạt động ban ngày và ưa hoạt động ban đêm. 2.Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ a. Quy tắc về kích thước cơ thể: Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước > động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới b. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai ,đuôi, chi CHƯƠNG II. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể sinh vật 1. Quần thể sinh vật Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới 2.Quá trình hình thành quần thể sinh vật. Cá thể phát tán môi trường mới CLTN tác động cá thể thích nghi quần thể II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật 1. Quan hệ hỗ trợ: quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống -Ví dụ:hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông Chó rừng thường quần tụ từng đàn -ý nghĩa: + đảm bảo cho quần thể tồn tạ ổn định + khai thác tối ưu nguồn sống + tăng khả năng sống sót và sinh sản 2. Quan hệ cạnh tranh: quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống. -Ví dụ: thực vật cạnh tranh ánh sang, động vật cạnh tranh thức ăn,nơi ở,bạn tình. -ý nghĩa: + duy trì mật độ cá thể phù hợp trong quần thể + đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ I. Tỉ lệ giới tính Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các thể đực và cái trong quần thể Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa sinh sản, sinh lý Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. II. Nhóm tuổi Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường. III/ Sự phân bố cá thể Có 3 kiểu phân bố + Phân bố theo nhóm + Phân bố đồng điều + Phân bố ngẫu nhiên IV. Mật độ cá thể Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 12 / 16
- Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. V. Kích thước của quần thể sinh vật 1.Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa - Kích thước của của quần thể là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. - Ví dụ: quần thể voi 25 con, quần thể gà rừng 200 con. - Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển - Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường 2.Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật a. Mức độ sinh sản của quần thể Là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian b. Mức tử vong của quần thể Là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong 1 đơn vị thời gian c. Phát tán cá thể của quần thể - Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏquần thể đến nơi sống mới. - Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể VI.Tăng trưởng của quần thể - Điều kiện môi trường thuận lợi: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J) - Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng của quần thể giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S) VII. Tăng trưởng của quần thể Người - Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử - Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ I. Biến động số lượng cá thể 1.Khái niệm Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể 2. Các hình thức biến động số lượng cá thể a. Biến động theo chu kỳ Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện môi trường b. Biến động số lượng không theo chu kỳ Biến động số lượng cá thể của quàn thể không theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên II. Nguyên nhân gây ra biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 1.Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh ( khí hậu, thổ nhưỡng) - Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể nên còn được gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể - Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của các cá thể. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh (cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt) - Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ quần thể - Các nhân tố sinh thái hữu tính ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở. 2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể - Quần thể sống trong môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc làm tăng số lượng cá thể của quần thể - Điều kiện sống thuận lợi quần thể tăng mức sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới kích thước quần thể tăng. - Điều kiện sống không tuận lợi quần thể giảm mức sinh sản + nhiều cá thể xuất cư kích thước quần thể giảm. 3. Trạng thái cân bằng của quần thể Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. CHƯƠNG II. QUẦN XÃ SINH VẬT QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ I/. Khái niệm về quần xã sinh vật: Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. - Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau như một thể thống nhất do vậy Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. - Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. II/. Một số số đặc trưng cơ bản của quần xã. 1/. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã. Thể hiện qua: Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 13 / 16
- * Loài ưu thế và loài đặc trưng - Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh. - Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. 2/. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã - Phân bố theo chiều thẳng đứng - Phân bố theo chiều ngang III/. Quan hệ giữa các loài trong quần xã. 1. Các mối quan hệ sinh thái Gồm quan hệ hỗ trợ và đối kháng - Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại ho các loài khác gồm các mối quan hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác - Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa một bên là loài có lợi và bên kia là loại có hại, gồm các mối quan hệ: Cạnh tranh, ký sinh, ức chế, cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác 2. Hiện tượng khống chế sinh học Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã DIỄN THẾ SINH THÁI I. Khái niệm về diễn thế sinh thái Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. II. Các loại diễn thế sinh thái 1. Diễn thế nguyên sinh - Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. - Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau: + Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong + Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định 2. Diễn thế thứ sinh: - Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. - Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau: + Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định + Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự. + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác hoặc quần xã bị suy thoái. III. Nguyên nhân gây ra diễn thế 1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. 2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang gay gắt giữa các loài trong quần xã. IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán đước các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. Từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người. CHƯƠNG IV. HỆ SINH THÁI HỆ SINH THÁI I. Khái niệm hệ sinh thái Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh VD: Hệ sinh thái ao hồ,đồng ruộng, rừng Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã – sinh cảnh chúng biểu hiện chức năng của một tổ chức sống. II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái Gồm có 2 thành phần 1. Thành phần vô sinh ( sinh cảnh ) + Các yếu tố khí hậu + Các yếu tố thổ nhưỡng + Nước và xác sinh vật trong môi trường 2. Thành phần hữu sinh ( quần xã sinh vật ) Thực vật, động vật và vi sinh vật Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh thái chúng được xếp thành 3 nhóm + Sinh vật sản xuất: + Sinh vật tiêu thụ: + Sinh vật phân giải: III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo 1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm: Trên cạn, Dưới nước Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 14 / 16
- 2. Hệ sinh thái nhân tạo: Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo1 cách hợp lí. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI I- Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật 1. Chuỗi thức ăn - Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. - Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. - Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và tiếp nữa là động vật ăn động vật. + Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn sinh vật phân giải và tiếp nữa là các động vật ăn động vật. 2. Lưới thức ăn - Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. - Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. 3. Bậc dinh dưỡng - Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. - Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng: + Bậc dinh dưỡng cấp 1 (Sinh vật sản xuất) + Bậc dinh dưỡng cấp 2 (Sinh vật tiêu thụ bậc 1) + Bậc dinh dưỡng cấp 3 (Sinh vật tiêu thụ bậc 2) II. Tháp sinh thái Khái niệm - Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. - Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh thái - Có ba loại tháp sinh thái: Tháp số lượng, Tháp sinh khối, Tháp năng lượng. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa - Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. - Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. II- Một số chu trình sinh địa hoá 1/ Chu trình cacbon - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit ( CO2). - Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quang hợp. - khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, sinh vật trả lại CO2 và nước cho môi trường - Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất. 2/ Chu trình nitơ + - - Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4 ) và nitrat (NO3 ). - Các muồi trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học. - Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của vi khuẩn, nấm, - Hoạt động phản nitrat của vi khuẩn trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển. 3/ Chu trình nước - Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông , suối, ao , hồ, - Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất. III. Sinh quyển 1. Khái niệm Sinh Quyển Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất. 2. Các khu sinh học trong sinh quyển - Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới, - khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng ( đầm, hồ, ao, )và khu nước chảy ( sông suối). - Khu sinh học biển: + theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy, + theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI I.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái 1. Phân bố năng lượng trên trái đất -Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất -Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quang hợp -Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 15 / 16
- -Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường. Vật chất được trao đổi qua chu trình sinh địa hóa. - Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm (theo quy luật hình tháp sinh thái) II.Hiệu suất sinh thái -Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được khoảng 10% so với bậc trước liền kề. Ôn tập TN THPT môn Sinh học 12.Trường THPT Thái Phiên 2018 – 2019 . 16 / 16