Phiếu bài tập môn Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 24
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- phieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_24.docx
Nội dung text: Phiếu bài tập môn Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 24
- TRƯỜNG T.H LÝ NHƠN PHIẾU GIAO VIỆC CHO HỌC SINH HỌC Ở NHÀ Lớp: 21 Môn: Tiếng Việt (Tuần 24) Họ và tên: Mục tiêu học sinh cần đạt: - Đọc - hiểu câu chuyện Quả tim khỉ. - Nói đặc điểm của một số con vật theo cách nói so sánh. - Viết chữ hoa U, Ư. Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x; các từ chứa tiếng có vần uc / ut. Nghe - viết một đoạn văn. - Mở rộng vốn từ về loài thú. - Đọc hiểu bài Voi nhà. PHẦN THỰC HIỆN CỦA HỌC SINH Nhiệm vụ 1: Hãy nói những điều em biết về loài khỉ: Trả lời: Ăn hoa quả. Nhiệm vụ 2: Em hãy quan sát tranh (trang 51; Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2) rồi trả lời các câu hỏi sau: a) Tranh vẽ những con vật nào? Trả lời: b) Những con vật nào đang chơi với nhau? Trả lời: c)Vì sao không con vật nào chơi với cá sấu? Trả lời: Nhiệm vụ 3: Em hãy đọc nhiều lần bài Quả tim khỉ (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2; trang 52). Nhiệm vụ 4: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa ở bài tập 4 (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2; trang 52). Nhiệm vụ 5: Em luyện đọc các từ ngữ sau: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất, quả tim, ven sông, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ. Nhiệm vụ 6: Em tìm trong bài Quả tim khỉ rồi trả lời các câu hỏi sau: a) Vì sao Khỉ mời Cá Sấu kết bạn? (Đọc đoạn 1.) Trả lời: b) Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? (Đọc đoạn2.) Trả lời:
- c) Khỉ nghĩ ra cách gì để thoát nạn? (Đọc đoạn2.) Trả lời: d) Vì sao không ai thèm kết bạn với Cá Sấu? Trả lời: Nhiệm vụ 7: Em hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của hai con vật: a) Tính nết của Khỉ: b) Tính nết của Cá Sấu: Nhiệm vụ 8: Em hãy tìm tên con vật thích hợp với mỗi chỗ châm ( ) để hoàn thành các câu có hình ảnh so sánh: a) Nhanh như b) Khỏe như c) Dữ như d) Nhát như Nhiệm vụ 9: Em hãy viết vào (quyển Luyện viết Tiếng Việt cho học sinh Tiểu học 2 - Tập 2; trang 19) - 1 dòng chữ U hoa cỡ vừa. - 1 dòng chữ Ư hoa cỡ vừa. - 1 dòng từ Uông Bí cỡ vừa. - 1 dòng chữ Ư hoa cỡ nhỏ - 1 dòng chữ U hoa cỡ nhỏ. - Câu ứng dụng: - Câu ứng dụng: Uốn mình trong bụi rậm Ửng hồng ánh nắng bình minh Chú trăn đang rình mồi. Sóc con rủ bạn chúng mình đi chơi. Nhiệm vụ 10: Em hãy chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ ngữ chỉ đúng đặc điểm của nó: to khỏe, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn.
- Nhiệm vụ 11: Em hãy tìm từ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi con vật rồi điền vào bảng sau: Tên con vật Đặc điểm Hổ dữ tợn, Thỏ Gấu Hươu Sóc Cáo Nhiệm vụ 12: Điền vào chỗ chấm ( ) a) s hay x ? - ay sưa, ay lúa - ông lên, dòng ông b) ut hay uc ? - ch mừng, chăm ch - l lội, l lọi Nhiệm vụ 13: Em nhờ người thân đọc cho em viết vào quyển Luyện viết Tiếng Việt cho học sinh Tiểu học 2 - Tập 2; trang 1) một đoạn trong câu chuyện Quả tim khỉ (Từ Bạn là ai cho đến hoa quả mà khỉ hái cho). Nhiệm vụ 14: Em hãy chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điền vào từng ô trống dưới đây: Chuột túi có một mảng da trước ngực như cái áo choàng Thức ăn chính của chuột túi là quả rừng Khi đi ăn chuột mẹ để con nằm gọn trong cái túi trước ngực rồi điệu đi Khi chuột mẹ chạy móng chân những chú chuột con bám chặt lấy ngực mẹ khó mà rơi được. Nhiệm vụ 15: Em hãy quan sát tranh ở (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2; trang 57) rồi trả lời các câu hỏi sau: a) Chiếc ô tô gặp phải chuyện gì? Trả lời: b) Chú voi đang làm gì? Trả lời: Nhiệm vụ 16: Em hãy đọc nhiều lần bài Voi nhà (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2; trang 57) Nhiệm vụ 17: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa ở bài tập 3 (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2; trang 58) Nhiệm vụ 18: Em hãy đọc các từ ngữ và các câu sau: a) Từ ngữ: khựng lại, nép, lùm cây, lững thững, quặp chặt, lúc lắc, huơ vòi vục xuống, vội vã b) Đọc các câu:
- - Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy// - Lôi xong, / nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.// Nhiệm vụ 19: Em hãy cho biết con voi trong bài đã làm được việc gì có ích? Trả lời: Nhiệm vụ 20: Em hãy tìm trong bài Voi nhà và trả lời các câu hỏi sau: a) Điều gì xảy ra khiến chiếc xe không chạy được? (Đọc đoạn 1.) Trả lời: b) Vì sao Cần ngăn Tú không được bắn voi? (Đọc đoạn 3.) Trả lời: c) Con voi đã làm gì để giúp mọi người? (Đọc đoạn 4.) Trả lời: Nhiệm vụ 21: Tìm từ a) Tìm từ có tiếng mở đầu bằng s hoặc x. Từ mở đầu bằng s sâubọ, Từ mở đầu bằng x xâu kim, b) Tìm từ có tiếng chứa vần ut hoặc uc. Từ có vần ut chămchút, Từ có vần uc chúc mừng, Rất mong quý phụ huynh hướng dẫn, giúp đỡ các em thực hiện nội dung trên. Chúc các em hoàn thành nội dung phiếu giao việc. (Nếu phụ huynh có gì cần trao đổi hãy gọi số: 09.03.09.1991)