Phiếu bài tập môn Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 25
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- phieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_25.docx
Nội dung text: Phiếu bài tập môn Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 25
- Trường Tiểu học Lý Nhơn Họ và tên: PHIẾU GIAO VIỆC HỌC SINH HỌC Ở NHÀ Lớp: 21 Môn: Tiếng Việt (Tuần 25) Mục tiêu: Học sinh đạt được các yêu cầu sau. - Đọc - hiểu câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Mở rộng vốn từ về sông biển. - Kể câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Viết chữ hoa V. Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch / tr; các từ chứa tiếng có thanh hỏi / thanh ngã. Chép đúng một đoạn văn. - Hỏi đáp với câu hỏi Vì sao? - Viết đoạn văn nói về sông biển. PHẦN THỰC HIỆN CỦA HỌC SINH. Nhiệm vụ 1: Trả lời các câu hỏi sau: a) Em thấy sông hoặc biển chưa? Trả lời: b) Kể tên một vài con sông hoặc một vùng biển em biết. Trả lời: Hình ảnh dòng sông Hình ảnh biển Nhiệm vụ 2: Em hãy đọc nhiều lần câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2 - trang 61). Nhiệm vụ 3: Em đọc từ ngữ và lời giải nghĩa ở bài tập 3 (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2 - trang 62). Nhiệm vụ 4: Em luyện đọc từ ngữ và các câu sau: a) Đọc từ ngữ: Mị Nương, non cao, nước thẳm, nệp, cuồn cuộn, lũ lụt, tức giận, rút lui. b) Đọc câu: (Em chú ý nghỉ hơi ở những chỗ gạch xiên / ) - Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, / dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.// - Thủy tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, / Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu.// Nhiệm vụ 5: Em tìm trong bài Sơn Tinh, Thủy Tinh rồi trả lời các câu hỏi sau:
- a) Những ai đến cầu hôn Mị Nương? (Đọc đoạn 1.) Trả lời: b) Hùng Vương yêu cầu hai chàng trai mang lễ vật gì? (Đọc đoạn 2.) Trả lời: c) Vì sao Thủy Tinh đánh Sơn Tinh? (Đọc đoạn 3.) Trả lời: d) Sơn Tinh đánh lại Thủy Tinh bằng cách gì? (Đọc đoạn 3.) Trả lời: e) Cuối cùng ai thắng? (Đọc đoạn 3.) Trả lời: Nhiệm vụ 6: Em hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng cho câu hỏi sau: Người xưa kể câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh để làm gì? a. Để giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra hằng năm ở các tỉnh phía bắc nước ta. b. Để cho người đời sau biết vẻ đẹp tuyệt trần của công chúa Mị Nương. c. Để cho người đời sau biết thần Sơn Tinh mạnh hơn thần Thủy Tinh. Nhiệm vụ 7: Em chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn dưới đây điền vào chỗ chấm ( ) ( suối, hồ, sông) a) Dòng nước chảy tự nhiên ở trên đồi núi gọi là gì? b) Chỗ đất trũng và sâu trong đất liền chứa rất nhiều nước gọi là gì? c) Dòng nước chảy khá lớn, có hai bờ, trên dòng nước có thuyền bè qua lại gọi là gì? Nhiệm vụ 8: Em chọn tiếng biển ghép với các tiếng nước, tôm, sóng, đất, tàu để tạo ra từ ngữ có tiếng biển. Sóng biển, Nhiệm vụ 9: Viết những điều em thấy trong tranh ảnh theo gợi ý sau:
- - Biển rộng hay hẹp? Trên mặt biển có những gì? - Sông như thế nào? Trên sông có những gì? - Con người làm gì trên sông, làm gì trên biển? Bài làm Nhiệm vụ 10: Em hãy kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cho người thân của em nghe. Nhiệm vụ 11: Em viết vào (quyển Luyện viết Tiếng Việt cho học sinh Tiểu học 2 - trang 22): - 1 dòng chữ V cỡ vừa ; 1 dòng từ Vàm Cỏ Đông cỡ vừa. - 1 dòng chữ V cỡ nhỏ ; 1 dòng từ Vàm Cỏ Đông cỡ nhỏ. - 2 dòng thơ: Vũng Tàu đẹp tựa như tranh Biển êm êm sóng, núi sông gọi mời. Nhiệm vụ 12: Em chọn ch hay tr để điền vào chỗ chấm ( ) cá ép cá ôi cá ắm cá ê cá im cá uồn
- Nhiệm vụ 13: Em đọc và chép vào (quyển Luyện viết Tiếng Việt cho học sinh Tiểu học 2 - trang 21) một đoạn trong bài Sơn Tinh, Thủy Tinh (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2 - trang 61). ( Em viết từ Hùng Vương thứ mười tám đến cầu hôn công chúa.) Nhiệm vụ 14: Em hãy viết: a) Tên con vật bắt đầu bằng tr: trâu, b) Tên những đồ dùng trong nhà có dấu hỏi: chổi, * Phần giảng bài của giáo viên: Những câu hỏi có từ vì sao? là hỏi về lý do.Khi trả lời những câu hỏi có từ vì sao? thì em thay cụm từ chỉ lý do vào từ vì sao? ta dược câu trả lời. Ví dụ: Vì sao Tuấn nghỉ học? Vì bị bệnh Tuấn nghỉ học. Nhiệm vụ 15: Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh em hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? Vì b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? Vì c) Vì sao nước ta có nạn lụt? Vì Nhiệm vụ 16: Em hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Vì sao trẻ em không nên tắm ở sông hồ? Vì b) Vì sao khi có bão, thuyền bè không được ra khơi? Vì c) Vì sao mọi người cần biết bơi? Vì Nhiệm vụ 17: Em hãy nối từ ở cột A với từ ở cột B cho phù hợp: A B . sông . suối . kênh dòng . . ao . hồ . thác . lũ Nhiệm vụ 18: Em hãy chọn những từ thích hợp trong ngoặc để điền vào dưới tranh:
- (thác, suối, kênh, sông) Nhiệm vụ 19: Em hãy học thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2 - trang 70). Nhiệm vụ 20: Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để thành câu. A B con cá bơi được vì có cánh con chim bay được vì có nước con thuyền trôi được vì có vây Nhiệm vụ 21: Em hãy viết a) Tên sự vật dưới mỗi tranh: đồng cỏ b) Tên đồ vật, hoạt động dưới mỗi tranh: Nhiệm vụ 22: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về điều em thích ở sông hoặc ở biển. Bài làm