Phiếu bài tập môn Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 26

docx 10 trang Diệp Đức 03/08/2023 800
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_26.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập môn Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 26

  1. TRƯỜNG T.H LÝ NHƠN PHIẾU GIAO VIỆC HỌC SINH HỌC Ở NHÀ Lớp: 21 Môn: Tiếng Việt Họ và tên: Tuần: 26 BÀI 26A: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON Mục tiêu: Học sinh đạt được các yêu cầu sau. - Đọc - hiểu câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. - Kể tên một số con vật sống dưới nước. - Luyện tập dùng dấu phẩy. Nhiệm vụ 1: Em hãy quan sát tranh trả lời câu hỏi: a) Các con vật trong tranh sống ở đâu? Trả lời : b) Viết tên các con vật ở mỗi tranh. Con mực, Nhiệm vụ 2: Em hãy đọc nhiều lần bài Tôm Càng và Cá Con (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2; trang 73). Nhiệm vụ 3: Em hãy đọc từ ngữ và lời giải nghĩa ở bài tập 3 (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2; trang 74). Nhiệm vụ 4: Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? Trả lời: Nhiệm vụ 5: Em tìm trong bài Tôm Càng và Cá Con rồi trả lời các câu hỏi sau: a) Khi đang tập búng càng dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì? (Đọc đoạn 1.)
  2. Trả lời: b) Thấy Tôm Càng nhìn mình trân trân, Cá Con tự giới thiệu về mình như thế nào?(Đọc đoạn 1.) Trả lời: c) Tôm Càng nắc nỏm khen Cá Con điều gì? (Đọc đoạn 2.) Trả lời: d) Tôm Càng đã cứu Cá Con như thế nào? (Đọc đoạn 3.) Trả lời: Nhiệm vụ : Em hãy điền dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ phù hợp của câu 1 và câu 4 trong đoạn văn sau: (1) Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. (2) Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. (3) Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. (4) Càng lên cao trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần. BÀI 26 B: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? Mục tiêu: Học sinh đạt được các yêu cầu sau. - Kể lại câu chuyên Tôm Càng và Cá Con. - Viết chữ hoa X. - Mở rộng vốn từ về các con vật sống dưới nước. - Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi / d, các từ có vần ưt / ưc. Nhiệm vụ 1: Em hãy viết tên các loài cá dưới đây theo nhóm cá nước ngọt, nhóm cá nước mặn. Cá thu Cá mè Cá chép Cá chim
  3. Cá trê Cá chuồn Cá nục Cá lóc a) Tên cá nước ngọt: Cá mè, b) Tên cá nước mặn: Cá chuồn, Nhiệm vụ 2: Em hãy kể lại câu chuyện Tôm Càng và Cá Con cho người thân nghe. Nhiệm vụ 3: Em hãy viết vào (quyển Luyện viết Tiếng Việt cho học sinh Tiểu học 2 - trang 25) - 1 dòng chữ X cỡ vừa. - 1 dòng từ Xuyên Mộc cỡ vừa. - 1 dòng chữ X cỡ nhỏ. - 1 dòng từ Xuyên Mộc cỡ nhỏ. Nhiệm vụ 4: Em hãy nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp (theo mẫu) A B con . . dán cá . . rán hồ . . gián Nhiệm vụ 5: Điền vào chỗ chấm ( ) PHIẾU HỌC TẬP A Điền r hoặc d vào chỗ chấm: Lời ve kêu d diết Xe sợi chỉ âm thanh Khâu những đường rạo ực Vào nền mây trong xanh. PHIẾU HỌC TẬP A Điền ưt hoặc ưc vào chỗ chấm: Mới vừa nắng quái Sân hãy r vàng Bỗng chiều sẫm lại Mờ mịt sương giăng Cây cối trong vườn Rủ nhau th dậy Đêm như loãng ra Trong mùi hoa ấy.
  4. BÀI 26 C: SÔNG HƯƠNG Mục tiêu: Học sinh đạt được các yêu cầu sau. - Đọc - hiểu bài Sông Hương. - Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi / d, các từ có vần ưt / ưc. - Nghe - viết một đoạn văn. - Viết đoạn văn ngắn nói về cảnh biển. Nhiệm vụ 1. Em hãy quan sát bức ảnh và trả lời câu hỏi: a) Ảnh chụp cảnh gì ? Trả lời: b) Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông khi nào? Trả lời: Nhiệm vụ 2. Em hãy đọc nhiều lần bài Sông Hương (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2; trang 80). Nhiệm vụ 3. Em hãy đọc các từ ngữ và lời giải ngĩa ở bài tập 3 (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2; trang 80). Nhiệm vụ 4. Em luyện đọc các từ ngữ và các câu sau: a) Đọc từ ngữ: vẻ đẹp, mỗi đoạn, xanh thẳm, xanh biếc, bãi ngô, phượng vĩ, dải lụa, ửng hồng, tan biến, lung linh, dát vàng. b) Đọc câu: - Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh / có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: / màu xanh thẳm của da trời, / màu xanh biếc của cây lá, / màu xanh non của những bãi ngô, / thảm cỏ in trên mặt nước. // - Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày, / thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. // Nhiệm vụ 5. Em hãy cho biết “Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế ?”
  5. Trả lời: Nhiệm vụ 6. Em hãy tìm trong bài Sông Hương và trả lời các câu hỏi sau: a) Những từ nào chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương? Trả lời: b) Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào? Trả lời: c) Vào những đêm trăng sông Hương như thế nào? Trả lời: Nhiệm vụ 7. Em hãy nhờ người thân đọc cho em viết vào(quyển Luyện viết Tiếng Việt cho học sinh Tiểu học 2 - trang 26) một đoạn trong bài Sông Hương (quyển Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 - Tập 2; trang 80). (Viết từ: “Mỗi mua hè” đến “dát vàng”) Nhiệm vụ 8 . Em hãy tìm và viết: a) 3 từ có tiếng bắt đầu bằng d: dưa hấu, b) 3 từ có tiếng bắt đầu bằng r: rể cây, c) 3 từ có tiếng bắt đầu bằng gi: giếng nước, d) 3 từ có tiếng chứa vần ưt: hộp mứt, đ) 3 từ có tiếng chứa vần ưc: hoa cúc, Nhiệm vụ 8 . Em hãy quan sát tranh rồi viết đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý sau: Gợi ý: a) Tranh vẽ gì ?
  6. b) Sóng biển như thế nào ? c) Trên mặt biển có những gì ? d) Trên bầu trời có những gì ? Bài làm TRƯỜNG T.H LÝ NHƠN PHIẾU GIAO VIỆC HỌC SINH HỌC Ở NHÀ Lớp: 21 Môn: Toán Họ và tên: Tuần: 26 BÀI 68: BẢNG CHIA 4. MỘT PHẦN TƯ Mục tiêu: Học sinh đạt được các yêu cầu sau. - Em thuộc bảng chia 4. - Vận dụng được bảng chia 4 trong tính toán. - Nhận biết được một phần tư. * Phần giảng của giáo viên: a) Có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn? Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn em lấy 4 chấm tròn nhân với 3 tấm bìa. 4 x 3 = 12 Có 12 chấm tròn. b) Em thấy trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mà mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Muốn biết có mấy tấm bìa ta lấy 12 chấm tròn chia cho 4 chấm tròn ở mỗi tấm bìa. 12 : 4 = 3 Có 3 tấm bìa. c) Từ phép nhân 4 x 3 = 12 Ta viết được phép chia 12 : 4 = 3 Nhiệm vụ 1. Tương tự như vậy em dựa vào bảng nhân 4 viết các phép chia cho 4 (theo mẫu): 4 x 1 = 4 4 : 4 = 1
  7. 4 x 2 = 8 8 : 4 = 2 4 x 3 = 12 4 x 4 = 16 4 x 5 = 20 4 x 6 = 24 4 x 7 = 28 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 4 x 10 = 40 Nhiệm vụ 2. Em hãy học thật thuộc bảng chia 4 sau đây nhé: BẢNG CHIA 4 4 : 4 = 1 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 40 : 4 =10 * Phần giảng bài của giáo viên: 1 Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau. 4 1 1 Lấy một phần, được một phần tư hình vuông. 4 4 1 Một phần tư viết là 1 . 4 4 Nhiệm vụ 4. Em hãy viết (theo mẫu): Mẫu: Đã tô màu vào một phần tư hình A Nhiệm vụ 4. Em hãy tính và ghi kết quả: a) 20 : 4 = 16 : 4 = 4 : 4 = 32 : 4 =
  8. 24 : 4 = 28 : 4 = 12 : 4 = 40 : 4 = b) 4 x 3 = 4 x 2 = 4 x 1 = 12 : 4 = 8 : 4 = 4 : 4 = 12 : 3 = 8 : 2 = 4 : 1 = Nhiệm vụ 5. Em hãy giải bài toán: Có 24học sinh xếp thành 4 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh? Bài giải Nhiệm vụ 6. Em hãy khoanh tròn vào những chữ cái dưới các hình đã tô màu 1 : 4 B C A BÀI 69: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Học sinh đạt được các yêu cầu sau. Em vận dụng được bảng chia 4 trong tính toán. Nhiệm vụ 1. Em hãy tính nhẩm và viết kết quả: a) 8 : 4 = 16 : 4 = 36 : 4 = 32 : 4 = 28 : 4 = 40 : 4 = b) 4 x 5 = 4 x 2 = 4 x 1 = 20 : 4 = 8 : 4 = 4 : 1 = 8 : 2 = Nhiệm vụ 2. Em hãy giải bài toán: Có 12 cái bánh, chia đều vào 4 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy cái bánh? Bài giải
  9. Nhiệm vụ 3. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái dưới những hình đã tô màu vào 1 : 4 B A C BÀI 70 : EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC Mục tiêu: Em luyện tập về: - Bảng bảng chia 4và một phần tư. - Tìm một số hạng chưa biết trong một tổng và tìm một thừa số chưa biết trong một tích. Nhiệm vụ 1. Em hãy tính (theo mẫu): Mẫu: 3 x 4 : 2 = 12 : 2 a) 2 x 8 : 4 = b) 4 x 5 : 2 = = 6 = = Nhiệm vụ 2. Tìm x: a) x + 2 = 8 b) 3 + x = 15 x x 2 = 8 3 x x = 15 Nhiệm vụ 3. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái dưới những hình đã tô màu 1 : 4 A B C D
  10. Nhiệm vụ 4: Em hãy giải bài toán sau: Có 28 bông hoa cắm đều vào 4 bình. Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa? Bài giải