Phiếu bài tập môn Toán Lớp 2 - Tuần 25

docx 5 trang Diệp Đức 03/08/2023 770
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán Lớp 2 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_mon_toan_lop_2_tuan_25.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập môn Toán Lớp 2 - Tuần 25

  1. Trường Tiểu học Lý Nhơn PHIẾU GIAO VIỆC HỌC SINH HỌC Ở NHÀ Họ và tên: Môn: Toán (Tuần 25) Lớp: 21 Mục tiêu: Học sinh đạt được các yêu cầu sau. - Em thuộc bảng chia 3. - Em vận dụng bảng chia 3 trong tính toán. - Em nhận biết một phần ba. - Em tìm được một thừa số chưa biết của phép nhân. BÀI 65: BẢNG CHIA 3. MỘT PHẦN BA * Phần giảng của giáo viên: a) Có 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu chấm tròn? Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn ta lấy 3 chấm tròn nhân với 4 tấm bìa. 3 x 4 = 12 Có 12 chấm tròn. b) Em thấy trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mà mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Muốn biết có mấy tấm bìa ta lấy 12 chấm tròn chia cho 3 chấm tròn ở mỗi tấm bìa. 12 : 3 = 4 Có 4 tấm bìa. c) Từ phép nhân 3 x 4 = 12 Ta viết được phép chia 12 : 3 = 4 Nhiệm vụ 1: Tương tự em dựa vào bảng nhân 3 để tìm kết quả các phép chia. 3 x 1 = 3 3 : 3 = 1 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 3 x 3 = 9 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27 3 x 10 = 30 Nhiệm vụ 2: Em đọc và học thuộc lòng bảng chia 3 sau đây nhé.
  2. BẢNG CHIA 3 3 : 3 = 1 18 : 3 = 6 6 : 3 = 2 21 : 3 = 7 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 12 : 3 = 4 27 : 3 = 9 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 Nhiệm vụ 3: Quan sát hình vẽ và thực hiện các yêu cầu sau: a) Các hình vẽ được chia thành mấy phần bằng nhau? Trả lời: b) Em hãy tô màu vào một phần của mỗi hình. * Phần giảng bài của giáo viên: Chia hình vuông thành ba phần bằng nhau. 1 1 1 Lấy một phần, được một phần ba hình vuông. 3 3 3 Một phần ba viết là 1 3 Nhiệm vụ 4: Nói (theo mẫu): Hình A Hình B Hình C Mẫu: Đã tô màu vào một phần ba hình A Nhiệm vụ 5: Em hãy tính nhẫm và ghi kết quả: a) 3 : 3 = 6 : 3 = 9 : 3 = 27 : 3 = 15 : 3 = 18 : 3 = 24 : 3 = 30 : 3 = b) 3 x 3 = 3 x 7 = 3 x 1 = 9 : 3 = 21 : 3 = 3 : 3 =
  3. Nhiệm vụ 6: Giải bài toán: Có 9 quả bóng, xếp vào 3 giỏ. Hỏi mỗi giỏ có mấy quả bóng? Bài giải Nhiệm vụ 7: Em hãy khoanh tròn những chữ dưới hình đã tô màu 1 . 3 A B C BÀI 66: LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1: Em hãy tính nhẫm và ghi kết quả: 6 : 3 = 9 : 3 = 15 : 3 = 12 : 3 = 18 : 3 = 27 : 3 = Nhiệm vụ 2: Em hãy tính nhẫm và ghi kết quả: 3 x 6 = 3 x 9 = 3 x 1 = 18 : 3 = 27 : 3 = 3 : 3 = Nhiệm vụ 3. Giải bài toán: Có 15 quyển truyện, xếp đều vào 3 ngăn của một tủ sách. Hỏi mỗi ngăn xếp được mấy quyển truyện? Bài giải Nhiệm vụ 4: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái dưới những hình đã tô màu 1 3
  4. A B C D BÀI 67: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN *Phần giảng bài của giáo viên: Thầy có phép nhân 2 x 3 = 6 Trong phép nhân này: 2 gọi là thừa số, 3 gọi là thừa số, 6 gọi là tích. Em biết không thừa số này bằng tích chia cho thừa số kia. 2 = 6 : 3 2 x 3 = 6 thừa số tích thừa số thừa số thừa số tích 3 = 6 : 2 * Hướng dẫn cách tìm một thừa số chưa biết của phép nhân: - Thầy có phép nhân x x 2 = 8 x là thừa số chưa biết. 2 là thừa số đã biêt. 8 là tích. - Muốn tìm x (thừa số chưa biết) ta làm thế này: xxx x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 Ghi nhớ : Muốn tìm một thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Nhiệm vụ 1. Em hãy học thật thuộc câu ghi nhớ. Nhiệm vụ 2. Tìm x : x x 2 = 10 3 x x = 9 x = : x = : x = x = Nhiệm vụ 3. Tìm x : a) x x 2 = 14 b) x x 5 = 15 c) 2 x x = 20 Nhiệm vụ 3. Giải bài toán: Có 12 kg gạo, chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam gạo?