100 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Trần Phú

doc 19 trang Đăng Bình 11/12/2023 850
Bạn đang xem tài liệu "100 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc100_cau_hoi_trac_nghiem_lich_su_lop_12_truong_thpt_tran_phu.doc

Nội dung text: 100 Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Lớp 12 - Trường THPT Trần Phú

  1. 100 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12 I/ LỊCH SỬ THẾ GIỚI Câu 1. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX? a/ Đứng thứ nhất trên thế giới b/ Đứng thứ hai trên thế giới c/ Đứng thứ ba trên thế giới d/ Đứng thứ tư trên thế giới Câu 2. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai: a/ Hòa bình, trung lập b/ Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới c/ Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người d/ Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ Câu 3. Vị tổng thống đầu tiên của Liên Xô là: a/ Lênin. b/ Xtalin. c/ Goocbachốp d/ Enxin. Câu 4. Thời gian thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa: a/ Tháng 10 – 1948 b/ Tháng 10 - 1949 c/ Tháng 10 – 1950 d/ Tháng 10 - 1951. Câu 5. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay: a/ Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. b/ Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô. c/ Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam. d/ Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, Câu 6. Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á: a/ Ngày 8-8-1967 b/ Ngày 8-8-1977 c/ Ngày 8-8-1987 d/ Ngày 8-8-1997 Câu 7. Tên thủ đô của Mianma: a/ Manila. b/ Rangun, c/ Cuala Lămpơ d/ Giacacta. Câu 8. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979: a/ Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
  2. b/ Đối đầu căng thẳng, c/ Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. d/ Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ. Câu 9. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay: a/ Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc, b/ Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. c/ Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. d/ Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. Câu 10. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy" vì: a/ Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mỹ. b/ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã giành được độc lập. c/ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân, d/ Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này. Câu 11. Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai: a/ Angiêri b/ Ai Cập, c/ Ghinê d/ Tuynid.i Câu 12. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mỹ latinh đã được mệnh danh là: a/ "Hòn đảo tự do" b/ "Lục địa mới trỗi dậy". c/ "Đại lục núi lửa" d/ "Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội" Câu 13. Tháng 4/1961, Cuba tuyên bố đi theo con đường xã hội chủ nghĩa trong điều kiện: a/ Đánh thắng sự can thiệp của Mỹ. b/ Hoàn thành cuộc cải cách dân chủ. c/ Thành lập Đảng Cộng sản Cuba.
  3. d/ Câu a và b đúng, Câu 14. Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ latinh: a/ Từ năm 1945 đến năm 1959 b/ Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX, c/ Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỷ XX. d/ Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay. Câu 15. Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á: a/ Ngày 8-8-1967 b/ Ngày 8-8-1977. c/ Ngày 8-8-1987. d/ Ngày 8-8-1997. Câu 16. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979: a/ Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. b/ Đối đầu căng thẳng, c/ Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. d/ Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ. Câu 17. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay: a/ Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc, b/ Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. c/ Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. d/ Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. Câu 18. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên Hợp Quốc: a/ Xan Phơranxixcô. b/ Niu Ióoc. c/ Oasinhtơn. d/ Caliphoócnia. Câu 19. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô): a/ Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
  4. b/ Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc. c/ Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận, d/ Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. Câu 20. Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là: a/ 24/10/1945, b/ 4/10/1946. c/ 20/11/1945. d/ 27/7/1945. Câu 21. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai: a/ Anh. b/ Pháp. c/ Mỹ. d/ Nhật. Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai đã có tác động tích cực đến xã hội loài người: a/ Đưa con người bước sang nền văn minh công nghiệp. b/ Làm thay đổi cơ bản các yếu tố sản xuất. c/ Làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội gắn liền với kỹ thuật hiện đại. d/ Câu b và c đúng. Câu 23. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai đã gây những hậu quả tiêu cực đến đời sống của con người: a/ Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp. b/ Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi, lao động dịch vụ và trí oc tăng lên. c/ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng, d/ Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 24: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai a/ Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động b/Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao c/ Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh d/ Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi
  5. Câu 25: Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rơ ̃về khoa học-kĩ thuật a/ Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai b/ Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược để phát triển đất nước c/ Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ. d/ Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh Câu 26: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai a/ Biết xâm nhập thị trường thế giới b/ Tác dụng của những cải cách dân chủ c/ Truyền thống " Tự lực tự cường" d/ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật Câu 27: Thời gian thành lập khối thị trường chung Châu Âu ( EEC) a/ Tháng 1-1949 b/ Tháng 5-1955 c/ Tháng 3-1957 d/ Tháng 3-1958 Câu 28: Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc a/ Tháng 9-1967 b/ Tháng 9-1977 c/ Tháng 9-1987 d/ Tháng 9-1997 Câu 29: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai a/ Do yêu cầu cuộc sống b/ Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai c/ Những thành tựu khoa học- kĩ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỹ XX, tạo tiền đề và thúc đẩy sự bùng nổ cách mạng khoa học- kĩ thuật lần hai d/ Tất cả đều đúng Câu 30: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 - 1950 là: a/ Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá. b/ Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941. c/ Xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ. d/ Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
  6. Câu 31: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là: a/ Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. b/ Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. c/ Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. d/ Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế giới. Câu 32: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ ? a/ Mở rộng lãnh thổ. b/ Duy trì hòa bình an ninh thế giới. c/ Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. d/ Khống chế các nước khác. Câu 33: Khối quân sự được thành lập ở Đông Nam Á vào 9/1954 là: a/ NATO b/ CENTO c/ SEATO d/ ASEAN Câu 34: Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (8/1967) là: a/ Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia. b/ Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây. c/ Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia. d/ Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia. Câu 35: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi Vì sao? a/ Tất cả các nước châu Phi đêu giành được độc lập. b/ Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã. c/ Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. d/ Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. Câu 36: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi: a/ Ai Cập b/ Tuynidi c/ Angôla c/ Angiêri
  7. Câu 37: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi: a/ Năm 1960 "Năm châu Phi". b/ Năm 1962 Angiêri giành được độc lập. c/ 11/11/1975 nước cộng hòa nhân dân Angôla ra đời. d/ Năm 1994 Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi. Câu 38: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được mệnh danh là "Đại lục bùng cháy"? a/ Ở đây thường xuyên xãy ra cháy rừng. b/ Ở đây nhân dân đã đứng lên chống đế quốc Mĩ. c/ Ở đây có cuộc cách nổi tiếng nổ ra và thắng lợi ở Cuba. d/ Các nước đế quốc dùng Mĩ la tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ. Câu 39: Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh" ? a/ Achentina b/ Chi lê c/ Nicanagoa d/ Cuba Câu 40. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài duy nhất của thế giới trong thời gian nào của thế kỉ XX ? a/ Thập niên 40 - 50. b/ Thập niên 50 - 60. c/ Thập niên 60 - 70. d/ Thập niên 70 - 80. Câu 41: Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là: a/ Kennơđi b/ Nichxơn c/ B. Clintơn d/ G. Bush Câu 42: Mĩ đã tuyên bố xóa bỏ cấm vận và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam vào thời điểm nào ? a/ Năm 1976. b/ Năm 1994. c/ Năm 2004. d/ Năm 2006.
  8. Câu 43: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớ n của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là: a/ Mĩ - Anh - Pháp. b/ Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. c/ Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. d/ Mĩ - Đức - Nhật Bản. Câu 44: Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào những năm 60 - 73 của thế kỉ XX là do: a/ Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật của thế giới phát triển mạnh. b/ Làm giàu trong cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Triều Tiên. c/ Làm giàu trong cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam. d/ Tất cả các nhân tố trên. Câu 45: Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào thời gian nào ? a/ Tháng 2/1945 b/ Ngày 12/3/1947 c/ Tháng 7/1947 d/ Ngày 4/4/1949 Câu 46: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là: a/ Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang. b/ Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. c/ Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu. d/ Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt. Câu 47: Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ? a/ Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng. b/ Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe. c/ Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta. d/ Tất cả các lí do trên Câu 48: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện a/ Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) nă 1972. b/ Định ước Henxinki năm 1975.
  9. c/ Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989) d/ Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) Câu 49: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật lần thứ hai. a/ Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. b/ Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ. c/ Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. Câu 50: Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua, là những cuộc cách mạng nào ? a/Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX b/Cuộc caćh mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX c/Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX vàcuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX d/Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ XX II/LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở VN? a/ Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất b/ Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra c/ Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở VN d/Tất cả các câu trên đều đúng Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào? a/ Công nghiệp chế biến b/ Nông nghiệp và khai thác mỏ c/ Nông nghiệp và thương nghiệp d/ Giao thông vận tải
  10. Câu 3: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở VN? a/ Cột chặt nền kinh tế VN lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp b/ Biến VN thành thị trường tiêu thụ hàng hoá do Pháp sản xuất c/ Biến VN thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp d/ Câu a, b đều đúng Câu 4. Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế VN là: a/ Nền kinh tế VN phát triển độc lập tự chủ b/ Nền kinh tế VN phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp c/ Nền kinh tế VN lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp d/ VN trở thành thị trường độc chiếm của Pháp Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng VN? a/ Công nhân b/ Nông dân c/ Tiểu tư sản d/ Tư sản dân tộc Câu 6: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng VN? a/ Công nhân và tư sản b/ Nông dân và địa chủ c/ Nhân dân VN với thực dân Pháp d/ Địa chủ và tư sản Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân VN bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ? a/ Công hội (bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu b/ Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn c/ Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng d/ Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? a/ Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxay
  11. b/ Nguyễn Ái quốc đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa c/ Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp d/ Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari Câu 9: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? a/ Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa b/ Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp c/ Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng VN d/ Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam Câu 10: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là: a/ Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước b/ Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản c/ Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội d/ Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản Câu 11: Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930 là gì? a/ Từ chủ nghĩa yêu nước đền với chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn b/ Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên c/ Hợp nhất ba tổ chức cộng sản d/ Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng Câu 12: Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu? a/ Tháng 5 - 1925 ở Quảng Châu (TQ) b/ Tháng 6 - 1925 ở Hương Cảng (TQ) c/ Tháng 7 - 1925 ở Quảng Châu (TQ) d/ Tháng 6 - 1925 ở Quảng Châu (TQ) Câu 13: Cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên là: a/ Báo Thanh Niên b/ Tác phẩm "Đường Cách Mệnh" c/ Bản án chế độ tư bản Pháp d/ Báo Người Cùng Khổ
  12. Câu 14: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào? a/ Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo b/ Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu c/ Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động d/ Đế quốc Pháp còn mạnh Câu 15: Số nhà 5 D phố Đàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện: a/ Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên b/ Thành lập Đông Dương cộng sản đảng c/ Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời d/ Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam Câu 16: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là: a/ Báo Nhành Lúa b/ Báo Người Nhà Quê c/ Báo Búa Liềm d/ Báo Tiếng Chuông Rè Câu 17: Từ ngaỳ 7 - 2 - 1930, hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp ở đâu? a/ Quảng Châu (Trung Quốc) b/ Ma Cao (Trung Quốc) c/ Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc) d/ Hương Cảng (Trung Quốc) Câu 18: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào? a/ Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng b/ Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn c/ Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn d/ An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn Câu 19: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3 - 2 - 1930) thể hiện như thế nào? a/ Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam
  13. b/ Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua c/ Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN d/ Câu a, b đúng Câu 20: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là: a/ Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản b/ Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để c/ Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc d/ Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc Câu 21: Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là lực lượng nào? a/ Công nhân và nông dân b/ Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông c/ Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến d/ Câu a, b, c đúng Câu 22: Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ nhất vào thời gian nào? Ở đâu? a/ 3 - 2 - 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) b/10 - 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) c/ 3 - 1930 tại Ma Cao (Trung Quốc) d/ 10 - 1930 tại Quảng Châu (Trung Quốc) Câu 23: Đảng cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương vào thời gian nào? a/ Tháng 3 - 1930 b/ Tháng 5 - 1930 c/ Tháng 10 - 1930 d/ Tháng 12 - 1930 Câu 24: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
  14. a/ Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 b/ Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩaYên Bái c/ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến d/ Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân Câu 25: Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ yếu diễn ra ở đâu? a/ Miền Trung b/ Miền Bắc c/ Miền Nam d/ Trong cả nước Câu 26: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu nào? a/ "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày" b/ "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hoà bình" c/ "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian" và "Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến" d/ "Chống đế quốc" và "Chống phát xít" Câu 27: Nghệ Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất vì: a/ Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân b/ Là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất c/ Là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm d/ Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất trong cả nước Câu 28: Gọi là chính quyền Xô viết vì: a/ Chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết b/ Hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga) c/ Hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo d/ Hình thức nhà nước của những nước theo con đường XHCN Câu 29: Trần Phú, tổng bí thư của Đảng cộng sản Đông Dương bị Pháp bắt vào: a/ 19 - 4 - 1931
  15. b/ 14 - 9 - 1931 c/ 19 - 4 - 1932 d/ 14 - 9 - 1932 Câu 30: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 ? a/ Thực dân Pháp nói chung b/ Địa chủ phong kiến c/ Bọn phản động thuộc địa và tay sai không chịu thi hành chính sách của chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp d/ Các quan lại của triều đình Huế Câu 31: Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng xác định trong thời kì 1936 - 1939? a/ Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc b/ Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng c/ Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình d/ Câu a, b đúng Câu 32: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 - 1939 ? a/ Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang b/ Kết hợp khả năng hợp pháp và nửa hợp pháp c/ Kết hợp khả năng công khai và nửa công khai d/ Câu b, c đúng Câu 33: Cuộc mitting lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu? a/ 1 - 8 - 1936, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) b/ 1 - 5 - 1938, tại Bến Thuỷ, Vinh c/ 1 - 5 - 1939, tại Hà Nội d/ 1 - 5 - 1938, tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội Câu 34: Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì? a/ Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân
  16. b/ Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao c/ Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh d/ Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú Câu 35: Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 - 1945 là ai? a/ Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng b/ Bọn đế quốc và phát xít c/ Bọn thực dân phong kiến d/ Bọn phát xít Nhật Câu 36: Hội nghị lần thứ 6 (11 - 1939) của ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là gì? a/ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu b/ Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh c/ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách d/ Tất cả các nhiệm vụ trên Câu 37: Tháng 11 - 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là gì? a/ Mặt trận nhân dân phản đế b/ Mặt trận dân chủ Đông Dương c/ Mặt trận phản đế Đông Dương d/ Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương Câu 38: Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11 - 1939) của Ban chấp hành Trung ương Đảng diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu? a/ 19 - 5 - 1941 tại Bà Điểm - Hóc Môn b/ 15 - 5 - 1939 tại PacBó - Cao Bằng c/ 6 - 11 - 1939 tại Bà Điểm - Hóc Môn d/ 10 - 5 - 1940 tại Đình Bảng - Bắc Ninh Câu 39: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám là: a/ Quân Tưởng, Anh dưới danh nghĩa Đồng minh vào VN giải giáp quân Nhật, nhưng lại chống phá Cách mạng VN b/ Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân ta
  17. c/ Ngân quỹ nhà nước trống rỗng d/ Các tổ chức phản cách mạng trong nước ra sức phá hoại chống phá Cách mạng Câu 40: Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta được tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu? a/ 1 - 6 - 1946 ở Hà Nội b/ 2 - 3 - 1946 ở Hà Nội c/ 12 - 11 - 1946 ở Tân Trào - Tuyên Quang d/ 20 - 10 - 1946 ở Hà Nội Câu 41: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 có lợi thực tế cho ta? a/ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do b/ Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chánh riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp c/ Việt Nam thuận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng và rút dần trong 5 năm d/ Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ Câu 42: Việc ký hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp chứng tỏ: a/ Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta b/ Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta c/ Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao d/ Sự suy yếu của lực lượng cách mạng Câu 43: Trong tạm ước 14 - 9 - 1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào? a/ Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá b/ Chấp nhận cho Pháp đem 15 000 quân ra Bắc c/ Một số quyền lợi về chính trị, quân sự d/ Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự Câu 44: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định của Đảng và chính phủ toàn quốc kháng chiến chống Pháp? a/ Hội nghị Đà Lạt không thành công(18 - 5 1946) b/ Hội nghị Phôngtennơblô c/ Pháp chiếm Hải Phòng(11 - 1946)
  18. d/ Tối hậu thư của Pháp ngày 18 - 12 - 1946 đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng Câu 45: Văn bản nào trình bày đầy đủ nhất về đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng? a/ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ chủ tịch(19 - 12 - 1946) b/ Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Thường vụ Trung ương Đảng (22 - 12 - 1946) c/ Một số bài trên báo sự thật (3 - 1947) của Trường Chinh d/ Tác phẩm "Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh Câu 46: Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở VN năm 1950 là: a/ Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và "hành lang Đông -Tây" ( Hải Phòng- Hà Nội - Hoà Bình - Sơn La) b/ Hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc bộ và Trung du c/ Phòng tuyến "boongke" và "vành đai trắng" xung quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ d/ Tất cả các câu trên đều sai Câu 47: Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? a/ Trận đánh ở Cao Bằng b/ Trận đánh ở Đông Khê c/ Trận đánh ở Thất Khê d/ Trận đánh ở Đình Lập Câu 48: Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành: a/ Đảng cộng sản Đông Dương b/ Đảng cộng sản Việt Nam c/ Đảng lao động Việt Nam d/ Đông Dương cộng sản Đảng Câu 49: Lí do chủ yếu trong việc Pháp cử Nava sang Đông Dương? a/ Vì sau 8 năm trở lại xâm lược Đông Dương, Pháp bị thiệt hại gần 390 ngàn tên, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn kinh tế, tài chánh b/ Vì chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) đã kết thúc
  19. c/ Vì nhân dân Pháp ngày càng phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam d/ Vì Nava được Mĩ chấp nhận Câu 50: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954? a/ Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng b/ Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu c/ Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán d/ Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 - 1954 Câu 51: Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ? a/ Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch b/ Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng c/ Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ d/ Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp