Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2021 - Đề số 2 - Trường THPT Hòa Hội (Có đáp án)

doc 14 trang Đăng Bình 06/12/2023 520
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2021 - Đề số 2 - Trường THPT Hòa Hội (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_nam_2021_de_so_2_truo.doc

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2021 - Đề số 2 - Trường THPT Hòa Hội (Có đáp án)

  1. ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1. Điểm khác biệt rõ rệt giữa Chiến tranh thế giới thứ hai so với Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Chiến tranh còn nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên Xô. B. Chiến tranh còn nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. C. Là cuộc chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa của cả hai bên tham chiến. D. Trật tự thế giới mới thiết lập sau chiến tranh do các nước đế quốc thắng trận thiết lập. Câu 2. Mục đích của Pháp khi kí Hiệp ước Pa – tơ – nốt (1884) với triều đình Huế là A. mở rộng các quyền lợi kinh tế, văn hóa cho nhân dân Việt Nam. B. nới rộng các quyền lợi kinh tế cho nhân dân Việt Nam. C. xoa dịu dư luận và mua chuộc những phần tử phong kiến đầu hàng. D. thể hiện sức mạnh của Pháp trong việc xâm lược Việt Nam. Câu 3. Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất về hoàn cảnh của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. Chịu tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh. C. Liên Xô là nước thắng trận. D. Liên Xô phải bồi thường chiến phí chiến tranh. Câu 4. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt khi so sánh nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với Liên hợp quốc? A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau. B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với nhau. C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Câu 5. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.B. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.D. Cách mạng tháng Tám 1945. Câu 6. Trong những năm 1991 – 2000, nước Mĩ có vai trò chi phối A. tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới. B. tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới. C. hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế. Trang 1
  2. D. các công ty xuyên quốc gia trên thế giới. Câu 7. Trong những năm 1950 – 1973, cơ hội bên ngoài nào dưới đây không được các nước Tây Âu tận dụng để phát triển kinh tế? A. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu. B. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. C. Các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam. D. Nguồn viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch Mácsan”. Câu 8. Sự ra đời của Học thuyết Phucưđa và Kaiphu từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX đã chứng tỏ A. đường lối đối ngoại của Nhật Bản có sự đổi thay. B. đường lối đối ngoại của Nhật Bản có sự điều chỉnh. C. đường lối đối ngoại “đa dạng hóa, đa phương hóa” của Nhật Bản. D. đường lối đối ngoại nhất quán của Nhật Bản: liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 9. Tại sau sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia trên thế giới đều phải điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm? A. Vì xu thế của thế giới hiện nay là hòa bình, ổn định, hợp tác và cùng phát triển. B. Vì kinh tế phát triển sẽ tạo nên sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia. C. Vì xu thế toàn cầu hóa như vũ bão đòi hỏi phải hội nhập về kinh tế. D. Vì thế giới hiện nay không còn nguy cơ chiến tranh nữa. Câu 10. Điểm giống nhau cơ bản về kết quả của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ. B. Hầu hết các nước đều đã giành được độc lập. C. Các nước sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Đều thành lập tổ chức Liên minh châu lục. Câu 11. Đâu là yếu tố quyết định nhất để Nguyễn Ái Quốc quyết định lựa chọn con đường cứu nước đi theo khuynh huóng vô sản? A. Xuất phát từ yếu tố cá nhân.B. Xuất phát từ yếu tố thời đại. C. Xuất phát từ yếu tố dân tộc.D. Xuất phát từ yếu tố xã hội. Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918), khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam vì A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời. B. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu lịch sử. C. đáp dứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân lao động. D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của cách mạng Việt Nam. Câu 13. Phong trào công nhân Việt Nam càng phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước từ sau khi Trang 2
  3. A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. B. ra báo “Thanh niên” làm cơ quan ngôn luận. C. xuất bản tác phẩm “Đường Kách Mệnh”. D. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. Câu 14. Điểm chung và là ưu điểm của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là: A. Xác định đúng kẻ thù là thực dân Pháp. B. Buộc thực dân Pháp nhiều lần giảng hòa. C. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến. D. Do các văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo. Câu 15. “Đi từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa, rồi chiến tranh giải phóng” là đường lối của A. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954). B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975). C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). Câu 16. “Trận này rất quan trọng, phải đánh cho thắng. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh”. Câu nói trên nhắc đến chiến dịch nào sau đây? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975. C. Đông – Xuân năm 1953 – 1954. D. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954. Câu 17. Năm 1933, thành tựu đối ngoại nổi bật mà Liên Xô đạt được là A. Trung Quốc công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. B. Mông Cổ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. C. Hội Quốc liên công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. D. Mĩ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Câu 18. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, thắng lợi ở các đô thị có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi A. có trung tâm chính trị, kinh tế của thực dân Pháp và tay sai. B. có nhiều cơ sở văn hóa của thực dân đế quốc. C. có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ. D. tập trung các cơ quan đầu não của kẻ thù. Câu 19. So với thời kì 1930 – 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936 – 1939 có điểm khác là A. chống đế quốc và bọn tay sai phản động. Trang 3
  4. B. chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai. C. chống đế quốc, chống phong kiến. D. chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. Câu 20. Từ tháng 6/1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 để thực hiện kế hoạch quân sự nào? A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Nava.D. Kế hoạch Xtalây – Taylo. Câu 21. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở nước ta chưa hoàn thành vì A. Pháp chưa rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam. B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược miền Nam Việt Nam. C. miền Bắc Việt Nam chưa được giải phóng. D. Mĩ công nhận Chính phủ Bảo Đại. Câu 22. Thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam? A. Phong trào “Đồng khởi”.B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Chiến dịch Tây Nguyên.D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 23. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam? A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp. C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn. D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị. Câu 24. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa vũ trang nào của nhân dân Việt Nam có kết hợp hình thức giảng hòa với thực dân Pháp? A. Khởi nghĩa Hương Khê.B. Khởi nghĩa Yên Thế. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.D. Khởi nghĩa Ba Đình. Câu 25. Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Hợp tác trong “ba trụ cột”: An ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế. B. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển. C. Sự hợp tác giữa các nước thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực. D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài. Câu 26. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX? A. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ. Trang 4
  5. B. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu. C. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa. D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe. Câu 27. Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì A. đã đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp. B. đã giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển tự giác. D. đã thu hút giai cấp tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 28. Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945) ở Việt Nam là A. sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt. B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông. C. góp sức cùng Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa. Câu 29. So với Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 hoàn chỉnh hơn ở điểm nào về cách thức giành chính quyền? A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. B. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. D. Xác định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là đánh đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc Câu 30. Thực tế cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1954) đã chứng tỏ thắng lợi trên mặt trận quân sự A. quyết định kết quả trên mặt trận ngoại giao. B. không phản ánh kết quả trên mặt trận ngoại giao. C. phụ thuộc vào cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. D. độc lập với cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Câu 31. Điểm gióng nhau giữa chiến thắng Ấp Bắc (1963) và chiến thắng Vạn Tường (1965) là A. quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ. B. chứng tỏ quân dân miền Nam đã đánh bại quân viễn chinh Mĩ. C. đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở miền Nam. D. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của hai chiến lược chiến tranh của Mĩ. Câu 32. Sự chuyển biến về kinh tế và chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ như thế nào? A. Chuyển biến về kinh tế dẫn theo những tác động xấu về mặt xã hội. Trang 5
  6. B. Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến xã hội tích cực. C. Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế. D. Chuyển biến về kinh tế kéo thoe sự biến đổi về mặt xã hội. Câu 33. Hình thức chủ yếu trỏng cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc sau Chiến tranh lạnh đến nay là gì? A. Chạy đua vũ trang và sản xuất vũ khí hạt nhân. B. Điều chỉnh chiến lược lấy phát triển quân sự làm trọng tâm. C. Điều chỉnh quan hệ từ đối đầu sang đối thoại, thỏa hiệp. D. Xây dựng sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia. Câu 34. Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tính chất quần chúng sâu rộng.B. Đối tượng đấu tranh. C. Lãnh đạo phong trào.D. Thời gian giành độc lập. Câu 35. Phong trào cách mạng Việt Nam (1919 – 1930) có điểm gì mới so với phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX? A. Bổ sung thêm các lực lượng xã hội mới.B. Mang tính dân tộc và dân chủ. C. Địa bàn hoạt động ở khắp cả nướcD. Xuất hiện khuynh hướng vô sản. Câu 36. Mặt trận “Việt Nam độc lập Đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì A. tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. B. nguyện đứng về phía phe Đồng minh chống phát xít để giành độc lập. C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc. D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Câu 37. Nghệ thuật quân sự trong cuộc chiến đấu chống Pháp của quân dân Việt Nam ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946 – 1947) có nét độc đáo là gì? A. Tiêu hao sinh lực địch tại đô thị.B. Chủ động tấn công và chủ động rút lui. C. Kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.D. Bao vây, chia cắt, cô lập địch. Câu 38. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là từ học thuyết Truman và âm mưu thống trị thế giới của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Ý kiến trên là: A. Sai, vì Mĩ và Liên Xô có mâu thuẫn từ trước khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Đúng, vì học thuyết Truman mở màn cho việc chống lại chủ nghĩa cộng sản và thống trị thế giớicủa Mĩ. C. Sai, Liên Xô và Mĩ trong chiến tranh thế giới thứ hai là Đồng minh cùng tham chiến chống phát xít. D. Đúng, vì sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô và Mĩ đối lập về mục tiêu và chiến lược. Câu 39. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 là Trang 6
  7. A. kháng chiến, xây dựng chế độ mới.B. chiến tranh giải phóng dân tộc. C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.D. thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 40. Những cố gắng của các sĩ phu Việt Nam ở đầu thế kỉ XX mới chỉ tạo ra được cuộc vận động theo khuynh hướng dân chủ tư sản chủ yếu là do A. chưa tiếp thu được luồng tư tưởng cách mạng vô sản. B. tầm nhìn hạn chế và những trở lực không thể vượt qua. C. chưa xác định được mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới. D. thời kì này, tư sản và tiểu tư sản vẫn chưa trở thành giai cấp. Đáp án 1-A 2-C 3-B 4-B 5-D 6-C 7-C 8-B 9-B 10-B 11-A 12-B 13-D 14-A 15-B 16-A 17-D 18-D 19-D 20-B 21-B 22-C 23-A 24-B 25-A 26-C 27-C 28-A 29-B 30-A 31-A 32-D 33-D 34-C 35-D 36-B 37-B 38-A 39-A 40-B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Phương pháp suy luận Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, chủ nghĩa xã hội được hình thành trong vòng vây của chủ nghĩa tư bản là Liên Xô. Nhiều nước tư bản lớn có mâu thuẫn với Liên Xô như Mỹ, Anh, Pháp. Trước khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản ngày muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô bằng cách thỏa hiệp, nhân nhượng với phát xít Đức nên cuộc chiến tranh này ngoài việc phân chia lại thế giới nó còn là một chiến nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên Xô. Câu 2: SGK Lịch sử 11, trang 123. Đáp án C. Câu 3: SGK Lịch sử 12, trang 10. Đáp án B. Câu 4: Phương pháp so sánh Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Liên hợp quốc  Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ;  Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền  Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; tự quyết của các dân tộc.  Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với  Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị nhau của các nước.  Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa  Không can thiệp vào nội bộ các nước. bình.  Giải quyết tranh chất, xung đột quốc tế bằng  Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực phương pháp hòa bình. kinh tế, văn hóa, xã hội.  Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường Trang 7
  8. quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc. Chọn đáp án B. Câu 5: SGK Lịch sử 12, trang 120. Đáp án D. Câu 6: SGK Lịch sử 12, trang 45. Đáp án C. Câu 7: Phương pháp loại trừ Dựa theo nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu dễ dàng suy ra đáp án C, các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam không phải là cơ hội để các nước Tây Âu tận dụng để phát triển kinh tế. Câu 8: Phương pháp so sánh Chính sách đối ngoại của Nhật ở các giai đoạn trước năm 1973 đều chủ trương liên kết chặt chẽ với Mỹ. Tuy nhiên, từ năm 1973 trở đi thì Nhật Bản thi hành chính sách trở về châu Á nên đường lối đối ngoại của Nhật Bản có sự điều chỉnh so với trước. Chọn đáp án B. Câu 9: SGK Lịch sử 12, trang 73 – 74. Đáp án B. Câu 10: Phương pháp loại trừ Đáp án A sai. châu Phi chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Mĩ La Tinh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Đáp án B đúng. Phong trào giải phóng dân tọc sau chiến tranh thế giới thứ hai đã làm sụp đổ hệ thống thuộc địa, hầu hết các quốc gia đều giành được độc lập, dẫn tới sự ra đời của hơn 100 quóc gia độc lập trẻ tuổi. Đáp án C sai. Châu Phi không có nước nào tiến lên chủ nghĩa xã hội. Đáp án D sai. Châu Phi đã thành lập Liên minh châu lục trước khi phong trào giải phóng dân tộc giành thắng lợi, còn ở Mỹ La tinh sau khi giành thắng lợi mới thành lập liên minh khu vực (Khối Méc cô su thành lập năm 1991). Chọn đáp án B. Câu 11: Phương pháp suy luận Có thể chia các đáp án thành các yếu tố bên trong và bên ngoài. Yếu tố bên trong gồm đáp án A, yếu tố bên ngoài là các đáp án B, C, D. Khi xác định nguyên nhân hay yếu tố quyết định nhất, trước hết phải thấy yếu tố bên trong hay nguyên nhân chủ quan bao giờ cũng đóng vai trò quyết định. Yếu tố bên ngoài hay nguyên nhân khách quan chỉ đóng vai trò hỗ trợ, thúc đẩy sự vật sự việc diễn ra nhanh hơn. Như vậy, ở đây yếu tố bản thân của Nguyễn Ái Quốc là điều quyết định sự lựa chọn con đường cứu nước, các yếu tố thời đại, dân tộc, xã hội góp phần làm cho sự lựa chọn ấy trửo nên đúng đắn và phù hợp với hoàn cảnh dân tộc. Câu 12: Phương pháp loại trừ Khi cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917 thì con đường cách mạng vô sản, cách mạng xã hội chủ nghĩa là con đường tiên tiến, mới mẻ nhất. Dù con đường cách mạng dân chủ tư sản còn khá mới mẻ ở Việt Nam nhưng so với thế giới thì con đường này đã không còn mới. Con đường cách mạng vô sản là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử suốt mấy mươi năm từ hệ tư tưởng phong kiến đến Trang 8
  9. con đường cách mạng dân chủ tư sản đều lần lượt thất bại, không vượt qua sự đánh phá của kẻ thù để tồn tại. Chọn đáp án B. Câu 13: SGK Lịch sử 12, trang 84. Đáp án D. Câu 14: Phương pháp loại trừ. Phòng trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX gần Cần Vương và Yên Thế. Đáp án A. Kể từ khi thực dân Pháp xâm lược thì đây là kẻ thù mà các phong trào yêu nước luôn hướng đến. Đáp án B sai. Chỉ có khởi nghĩa Yên Thế mới buộc thực dân Pháp giảng hòa nhiều lần. Đáp án C sai. Đúng với phong trào Cần Vương, còn khởi nghĩa Yên Thế là tự vệ, bảo vệ cuộc sống. Đáp án D sai. KHởi nghĩa Yên Thế do nông dân lãnh đạo. Chọn đáp án A. Câu 15: SGK Lịch sử 12, trang 218. Đáp án B. Câu 16: Đây là câu nói của Bác dặn Đại Tướng Võ Nguyên Giáp trước khi lên đường đi chiến dịch, chuẩn bị cho chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. Đáp án A. Câu 17: SGK Lịch sử 11, trang 58. Đáp án D. Câu 18: Phương pháp suy luận Đáp án D. Đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của kẻ thù, khởi nghĩa ở đô thị nhằm vào các cơ quan đó, làm cho chính quyền của Nhật và tay sai bị tê liệt, tạo điều kiện để các địa phương khác giành thắng lợi. Câu 19: SGK Lịch sử 12, trang 120. Đáp án D. Câu 20: SGK Lịch sử 12, trang 136. Đáp án B. Câu 21: Phương pháp suy luận Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ gồm hai nhiệm vụ dân tộc, dân chủ. Nhiệm vụ dân tộc là giành độc lập dân tộc, nhiệm vụ dân chủ là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, cách mạng dân tộc dân chủ cơ bản hoàn thành ở miền Bắc chưa hoàn thành ở cả đất nước do miền Nam bị đế quốc Mỹ dựng lên chính phủ tay sai, âm mưu chia cắt nước ta lâu dài. Như vậy cách mạng miền Nam vẫn tiếp tục con đường cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để tiến tới hoàn thành cách mạng DTDChủ nghĩaD trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước Câu 22: SGK Lịch sử 12, trang 194. Đáp án C. Câu 23: Phương pháp suy luận Phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Namd dã sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. Quần chúng đã sử dụng các hình thức đấu tranh thừ thấp đến cao, từ mít tinh biểu tình đến đốt phá huyện đường, phá nhà lao, kết hợp biểu tình thị uy với hoạt động nửa vũ trang để tiến công địch, buộc bọn thống trị phải chấp nhận yêu sách của mình. Trang 9
  10. Tại một số nơi thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, trước sức mạnh đấu tranh của quần chúng, hệ thống chính quyền địch tan rã từng mảng, bọn quan lại và cường hào bỏ trốn, chính quyền địch đã bị thủ tiêu, chính quyền Xô Viết đã được thành lập. Trong phong trào này, các hình thức sơ khai của khởi nghĩa từng phần đã được sử dụng nhằm chống lại chính quyền địch và duy trì, bảo vệ các Xô viết, giữ vững thành quả cách mạng. Chọn đáp án A. Câu 24: SGK Lịch sử 11, trang 135. Đáp án B. Câu 25: Phương pháp suy luận, Đáp án A, Liên minh châu Âu (EU) hợp tác trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh mạng. Tổ chức ASEAN hợp tác trên ba trụ cột chính là an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế. Câu 26: Phương pháp suy luận Nguyên nhân dẫn đến xu thế hòa hoãn Đông – Tây Các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên trở thành đối thủ của Mĩ. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án. Sự suy giảm thế và lực của Mĩ và Liên Xô. Như vậy, từ các nguyên nhân trên xem xét các đáp án của câu hỏi thấy đáp án C không phải là nguyên nhân dẫn đến xu thế hòa hoãn Đông – Tây. Câu 27: Phương pháp suy luận Đáp án C. Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào yêu nước chứng tỏ chủ nghĩa Mác – Lênin đã ngày càng đi sâu rộng vào xã hội, đã giác ngộ cách mạng cho đông đảo quần chúng nhân dân, nên dần dần phong trào công nhân, nông dân trở nên tự giác, trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước. Đây là thắng lợi của khuynh hướng vô sản trước khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 28: Phương pháp suy luận Phong trào cách mạng 1930 – 1931 sử dụng nhiều hình thức đấu tranh từ thấp đến cao, từ mít tinh biểu tình đến đốt phá huyện đường, phá nhà lao, kết hợp biểu tình thị uy với hoạt động nửa vũ trang để tiến công địch, buộc bọn thống trị phải chấp nhận yêu sách của mình đặc biệt là dùng sức mạnh của quần chúng ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh đã làm tan rã chính quyền địch thành lập chính quyền cách mạng. Cao trào kháng Nhật cứu nước sử dụng nhiều hình thức như bạo động vũ trang, phong trào phá kho thóc, nổi dậy của tù chính trị, Chọn đáp án A. Câu 29: Phương pháp suy luận Nếu như Hội nghị tháng 11/1939 chưa đề cập đến cách giành chính quyền thì Hội nghị tháng 5/1941 đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. Chọn đáp án B. Trang 10
  11. Câu 30: Phương pháp suy luận Đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao có quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và đều nhằm mục tiêu chung là giành độc lập dân tộc. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp làm xoay chuyển cụ diện chiến tranh tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (từ 8/5/1954 - > 21/7/1954). Buộc các nước tham dự hội nghị phải cam kết công nhận các quyền độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Với hiệp định này, buộc Pháp phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm lược, lập lại hòa bình ở Đông Dương và rút quân về nước. Kết thúc cuộc kháng chiến lâu dài anh dũng của dân tộc. Chọn đáp án A. Câu 31: Phương pháp suy luận Chiến thắng Ấp Bắc là chiến thắng lớn đầu tiên của ta trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. Với chiến thắng này đã củng cố tinh thần và niềm tin vào khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, từ đó dấy lên phong trào “thi đua Ấp bắc giết giặc lập công”. Đến chiến lược “chiến tranh cục bộ”, Mỹ ồ ạt đưa quân trực tiếp vào tham chiến với tham vọng sẽ đè bẹp lực lượng giải phóng. Với lực lượng chênh lệch 1/20 nhưng quân dân ta đã đánh thắng quân Mỹ trong trận chiến ở thôn Vạn Tường, với chiến thắng này đã khẳng định khả năng đánh thắng quân Mỹ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của quân và dân ta. Chọn đáp án A. Câu 32: Phương pháp suy luận Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương làm cho nền kinh tế Việt Nam ít nhiều có sự chuyển biến nhưng mang tính cục bộ, sự chuyển biến về kinh tế dẫn đến sự biến đổi về mặt xã hội. Thực dân Pháp chiếm ruộng của nông dân làm đồn điền cao su, người nông dân mất ruộng đi vào các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy Trở thành công nhân, số lượng công nhân vì vậy ngày càng tăng nhanh. Tầng lớp tư sản nhờ vào cuộc khai thác thuộc địa nên số lượng ngày một tăng. Giai cấp địa chủ cũng có sự phân hóa, những địa chủ lớn, có quan hệ với Pháp thì ngày càng giàu lên trở thành tầng lớp đại địa chủ Như vậy, sự chuyển biến về kinh tế, dẫn đến sự biến đổi mặt xã hội. Chọn đáp án D. Câu 33: SGK Lịch sử 12, trang 73. Đáp án D. Câu 34: Phương pháp suy luận Lãnh đạo phong trào ở cả Mỹ La tinh và châu Phi đều có sự tham gia lãnh đạo của giai cấp tư sản dân tộc. Chọn đáp án C. Câu 35: Phương pháp loại trừ Đáp án A. các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX và phong trào cách mạng giai đoạn 1919 – 1930 có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau như tư sản, nông dân, tiểu tư sản trí thức, công nhân Trang 11
  12. Đáp án B. các phong trào đều nhắm đến mục tiêu dân tộc là đánh đuổi thực dân Pháp và đòi các quyền lợi cho giai cấp Đáp án C. Cả 2 phong trào đều hoạt động rộng khắp trong nước. Đáp án D. Sau khi cách mạng tháng Mười Nga thành công, và đặc biệt sau khi Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản đã tích cực truyền bá vào trong nước làm cho phong trào yêu nước có thêm khuynh hướng mới là khuynh hướng vô sản cùng tồn tại song song với khuynh hướng dân chủ tư sản. Chọn đáp án D. Câu 36: Phương pháp suy luận Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và ngày càng lan rộng, ảnh hưởng đến tình hình Đông Dương. Ngay khi chiến tranh mới nổ ra, bọn phản động thuộc địa ở Đông Dương đàn áp phong trào dân chủ, thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”. Từ khi Nhật vào Đông Dương (9/1940), nhân dân ta phải chịu cảnh “một cổ hai tròng”, làm cho “quyền lợi của mọi bộ phận, mọi giai cấp đề bị cướp giật. Vận mệnh dân tộc nguy vong không lúc nào bằng”. Mâu thuẫn giữa cả dân tộc ta với bọn đế quốc, phát xít Nhật – Pháp và tay sai phát triển gay gắt chưa từng thấy. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt ra vô cùng cấp thiết. Nhằm tập hợp mọi lực lượng dân tộc ở Đông Dương, thực hiện nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc, từ Hội nghị 6 (11 – 1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã chủ trương thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương, thay cho mặt trận dân chủ Đông Dương của giai đoạn trước. Ở Đông Dương, có ba dân tộc, cùng đoàn kết chống kẻ thù chung dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, nhưng ở mỗi nước có những đặc điểm riêng. Do đó, cần phát huy sức mạnh mỗi dân tộc, đoàn kết và tập hợp lực lượng từng dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng, từ đầu năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chỉ đạo xây dựng thí điểm Việt Minh ở Cao Bằng. Cũng từ năm 1941 trở đi, CTTG 2 bước sang năm 3 và Đức tấn công Liên Xô làm cục điện chiến tranh thay đổi, Liên Xô và các nước như Mỹ, Anh, Pháp đã thành lập một mặt trận chống phát xít là Mặt trận Đồng minh. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, tức là bộ phận của mặt trận Đồng minh chống phát xít, mặt trận của Việt Nam sẽ nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít trên thế giới. Chính vì vậy tên gọi “Việt Nam độc lập đồng minh” là đứng về phe Đồng minh chống lịa Phát xít để giành độc lập cho dân tộc. Chọn đáp án D. Câu 37: Phương pháp suy luận Đáp án B. Ngày 19/12/1946, quân dân ta chủ động tiến công Pháp trong các đô thị, mở đầu là ở Hà Nội sau là các thành phố khác ở Bắc vĩ tuyến 16. Sau hai tháng chiến đấu, ngày 17/2/1947, quân dân ta rút khỏi vòng vây của địch ra căn cứ an toàn. Câu 38: Phương pháp suy luận. Ngày 12/3/1947, Tổng thống Truman đã đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ, chính thức đưa ra “Học thuyết Truman”. Với sự ra đời của “học thuyết Truman”, mối quan hệ Đồng minh giữa Trang 12
  13. Liên Xô với Mĩ và các nước phương Tây trong thời kì chiến tranh chống phát xít đã tan vỡ, thay vào đó là cuộc chiến tranh lạnh, kéo dài hơn 40 năm (1947 – 1991). Như vậy, cũng có thể nói “học thuyết Truman” đã mở đầu cho cuộc chiến trnah lạnh và cuộc chiến tranh lạnh đã diễn ra hoàn tàon theo những tư tưởng và mục tiêu mà “học thuyết Truman” đã vạch ra. Cũng vì thế, nhiều người cho rằng nguồn gốc của cuộc chiến tranh lạnh là bắt nguồn từ học thuyết Truman và âm mưu thống trị thế giới của Mĩ sau chiến tranh. Nhưng không phải hoàn toàn chỉ như vậy. Cuộc đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô cũng như đối đầu giữa hai hệ thống Tư bản chủ nghĩa và hệ thống xã hội chủ nghĩa đã nẩy sinh ngay từ sau Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917 với sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. Các nước Tư bản chủ nghĩa đã luôn tìm cách tiêu diệt nhà nước xã hội chủ nghĩa còn non trẻ này, như trong cuộc tấn công và can thiệp vũ trang của 14 nước tư bản và đế quốc chống lại nước Nga Xô viết trong những năm 1918 – 1920, cuộc bao vây kinh tế và chính trị trong những năm 1920 – 1939, đặc biệt cuộc chiến tranh xâm lược Liên Xô của chủ nghĩa phát xít Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). Mặc dù vậy, nhà nước Xã hội chủ nghĩa Xô viết đầu tiên Liên Xô đã đánh bại mọi cuộc tấn công của kẻ thù, luôn đứng vững và ngày càng phát triển lớn mạnh. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), tuy rằng Liên Xô và các nước Mĩ, Anh, Pháp đã liên minh với nhau để chống phe phát xít Đức – Italia – Nhật Bản nhưng mâu thuẫn giữa Liên Xô và Mĩ, Anh, Pháp vẫn luôn luôn tồn tại. Khi chiến tranh chấm dứt, mâu thuẫn giữa các nước Đồng minh với chủ nghĩa phát xít đã kết thúc, thì mâu thuẫn giữa Liên Xô và các nước Đồng minh Mĩ, Anh, Pháp lại nổi lên thành mâu thuẫn chủ yếu. Đây cũng là một trong những nguồn gốc sâu xa của cuộc chiến tranh lạnh. Từ Hội nghị Ianta (2/1945), các nước Liên Xô, Mĩ, Anh đã thỏa thuận phân chia phạm vi ảnh hưởng của các nước chiến thắng chủ nghĩa phát xít, trong đó chủ yếu là phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ trên phạm vi toàn thế giới. Cũng vì thế, Chiến tranh lạnh còn bắt nguồn từ hệ quả của cuộc tranh giành và mở rộng phạm vi thế lực giữa Liên Xô và Mĩ trong trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Mâu thuẫn và tranh chấp giữa Liên Xô và Mĩ còn phản ánh mâu thuẫn tranh chấp về lợi ích dân tộc của mỗi cường quốc sau chiến tranh. Chiến tranh lạnh nổ ra cũng từ lợi ích riêng biệt của mỗi cường quốc Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh. Nói cách khác, chiến tranh lạnh cũng có nguồn gốc từ chủ nghĩa dân tộc nước lớn với những quyền lợi riêng biệt của từng nước Liên Xô và Mĩ. Vì vậy, chỉ nói nguồn gốc của chiến tranh lạnh là về phía Mĩ, về “học thuyết Truman” thì sẽ thiếu tính khách quan trước sự thật lịch sử. Chọn đáp án A. Câu 39: Phương pháp loại trừ Đáp án A sai. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Việt Nam thực hiện khẩu hiệu “kháng chiến – kiến quốc”, vừa kháng chiến chống thực dân Pháp vừa xây dựng đất nước, tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm Trang 13
  14. vụ trong cùng mộ thời gian. Đến sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên chủ nghĩa xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội, còn miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân cho đến năm 1975 thì cơ bản hoàn thành. Đáp án B sai. Chiến tranh giải phóng dân tộc chưa nêu đầy đủ về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam, thiếu phần xây dựng chế độ mới Đáp án C sai. Sau năm 1945, Việt Nam đi theo con đường dân chủ nhân dân, đến năm 1954, miền Bắc mới đi lên chủ nghĩa xã hội. Đáp án D sai. Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã xóa bỏ sự chia cắt 3 miền trước đó của thực dân Pháp. Hiệp định Giơnevơ năm 1954, tạm chia đất nước thành 2 miền Bắc – Nam. Như vậy, nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước không chính xác hoàn toàn trong giai đoạn 1945 – 1975. Chọn đáp án A. Câu 40: Phương pháp loại trừ Đáp án A sai. Tư tưởng cách mạng vô sản trên thế giới chưa thực sự phát triển mạnh, chưa lan tỏa rộng khắp thế giới và chưa có nước nào thực hiện thành công cuộc cách mạng vô sản. Đáp án B. Các văn thân sĩ phu Việt Nam dù có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn hạn chế bởi tư tưởng phong kiến chưa đoạn tuyệt hết, ảnh hưởng của nhận thức đương thời trong xã hội, về xác định bạn và thù, về lực lượng để tiến hành cách mạng nên các phong trào lần lượt thất bại. Đáp án C sai. Các văn thân sĩ phu đã đi ra nước ngoài để cầu viện trợ, để nhờ giúp đỡ nhưng chưa ai móc nối được cách mạng Việt Nam với cách mạng trên thế giới, để tạo ra thêm Đồng minh trong cuộc chiến giành độc lập. Đáp án D sai. Các văn thân sĩ phu chưa chú trọng vào lực lượng của dân tộc mình, chưa khai thác hết sức mạnh của quần chúng nhân dân. Tư sản và tiểu tư sản chưa trở thành giai cấp chỉ là nguyên nhân thứ yếu. Chọn đáp án B. Trang 14