2 Đề kiểm tra 15 phút học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Nguyễn Huệ (Có đáp án)

docx 9 trang Đăng Bình 08/12/2023 1190
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra 15 phút học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Nguyễn Huệ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_15_phut_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2016.docx

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra 15 phút học kì I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Nguyễn Huệ (Có đáp án)

  1. Ủy Ban Nhân Dân Quận Hải Châu MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 phút học kì 1 Trường THCS Nguyễn Huệ Năm học: 2016-2017 – Môn Địa 9 Các mức độ cần đánh giá Tổng điểm Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Dân số và sự gia tăng Trình bày được dân số đặc điểm dân số gia tăng dân số nước ta. 2 2câu 2 10% TSĐ= 1. điểm 10 % TSĐ= 1 đ 1đ= 10% Đặc điểm phân bố dân Dựa vào alats cư và các loại hình quần So sánh sự ( bảng số liệu) cư khác nhau nhận xét sự giữa các loại phân bố dân hình quần cư cư,quá trình đô thị hóa 3 2câu 1 câu 3 60%TSĐ= 1điểm 10% TSĐ= 1 50% TSĐ= 5 6đ= 60% đ đ Trình bày đặc Lao động việc làm chất điểm nguồn lượng cuộc sống động sử dụng lao động ,vấn đề việc làm, chất lượng cuộc sống 3 3câu 3 30%TSĐ= 3 điểm 30% = 3 điểm 3 đ = 30% 2câu Cộng 8 câu 5 câu 10% TSĐ= 1 1 8 câu 10 điểm = 4 điểm = 30 % 5 điểm=50% 10 điểm= 100% đ 100%
  2. UBND QUẬN HẢI CHÂU ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HỌC KÌ I Năm học 2016-2017 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian: 15 phút Môn: Địa 9 Họ và tên Lớp: 9/ Đề: A Điểm I.Phần Trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng Câu 1. Hiện tượng “ Bùng nổ dấn số”ở Câu 2: Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nước ta chấm dứt vào khoảng? nhất ? A.Những năm cuối thế kỉ XIX A. Đông Nam Bộ B. Những năm cuối thế kỉ XX B. Đồng bằng Sông Hồng C. Những năm đầu thế kỉ XX C.Duyên Hải Nam Trung Bộ D. Những năm đầu thế kỉ XI D. Tây Nguyên Câu 3. Ý nào sau đây không đúng với đặc Câu 4.Làng và ấp là tên gọi điểm dân cư của. điểm quần cư đô thị nước ta. A. Người Khơ Me A. Các đô thị có mật độ dân số rất cao B. Người kinh B. Nhìn chung các đô thị đều có nhiều chức C.Người Tày, Thái,Nùng. năng D. Người Ede,Giarai, Cơ ho C.Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp D. Ở đô thị kiểu “nhà ống” san sát nhau rất phổ biến Câu 5. Năm 2003 số lao động của thành thị Câu 6. Chỉ số về chất lượng cuộc sống của nước nước ta chiếm. ta còn thấp nhiều hơn so với mức trung bình A. 24.2 % của thế giới. B. 25.8 % A.Tỉ lệ người biết chữ và được đi học C. 26.5% B.Tuổi thọ trung bình của dân cư D. 27.6% C.Thu nhập bình quân đầu người Phần II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1:(2 điểm) Tại sao vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt gay gắt ở nước ta ? Câu 2: ( 5 điểm ) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét về sự phân bố dân cư ở các vùng của nước ta năm 2003.
  3. Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ( Người/km²) Vùng Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng 1192 Trung Du Miền núi Phía Bắc 115( Đông bắc 141. Tây bắc 67 ) Bắc Trung bộ 202 DH Nam Trung bộ 194 Tây Nguyên 84 Đông Nam bộ 476 Đồng bằng sông Cửu Long 425 Bài Làm:
  4. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HẢI CHÂU ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HỌC KÌ I Năm học 2016-2017 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian: 15 phút Môn: Địa 9 Họ và tên Lớp: 9/ Đề: B Điểm I.Phần Trắc nghiệm: ( 3 điểm ) Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng Câu 1.Hiện tượng “ Bùng nổ dấn số”ở nước Câu 2: Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất ta chấm dứt vào khoảng? nước ta A.Những năm cuối thế kỉ XIX A.Tây Bắc B.Đông Bắc B. Những năm cuối thế kỉ XX c. Tây Nguyên D. Bắc Trung Bộ C. Những năm đầu thế kỉ XX D. Những năm đầu thế kỉ XI Câu 3. Ý nào sau đây không đúng với đặc Câu 4. Buôn và plây là tên gọi điểm dân cư điểm quần cư nông thôn ở nước ta. của. A. Các đô thị có mật độ dân số rất cao A. Người Tày, Thái, Mường B. Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp B. Người Khơ me C. Phân bố trải rộng theo lãnh thổ C. Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên. D. Có tên gọi khác nhau tùy theo dân tộc và D. A - C đều đúng địa bàn cư trú Câu 5. Năm 2003 số lao động của nước ta đã Câu6. Nguyên nhân làm cho tỉ lệ thiếu việc làm qua đào tạo chiếm. ở nông thôn còn khá cao là do. A.20.5 % A. Lao động nông thôn quá đông. B.21.2% B. Tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp C.22.7% C. Sự phát triển ngành nghề còn hạn chế D.23. 6 % D. B – C đều đúng Phần II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1:(2 điểm) Hãy cho biết chúng ta đã đạt những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống người dân? Câu 2: ( 5 điểm ) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy nhận xét về sự phân bố dân cư ở các vùng của nước ta năm 2003.
  5. Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ( Người/km²) Vùng Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng 1192 Trung Du Miền núi Phía Bắc 115( Đông bắc 141. Tây bắc 67 ) Bắc Trung bộ 202 DH Nam Trung bộ 194 Tây Nguyên 84 Đông Nam bộ 476 Đồng bằng sông Cửu Long 425 Bài Làm:
  6. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HẢI CHÂU ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Trường THCS Nguyễn Huệ Môn: Địa lí- Lớp 9 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ A I. Trắc nghiệm: mỗi câu đúng được 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B C B A C II.Tụ Luận Câu 1: Câu Nội dung Điểm Tại sao vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đễ xã hội gay gắt gay 2,0 gắt? -Nguồn lao động dồi dào trong khi kinh tế chưa phát triển tạo nên sức 1,5 ép giải quyết việc làm. Câu 1 - Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn khá phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp ở 0.5 thành thị tương đối cao Hãy nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và mật độ dân số ở các vùng 5,0 của nước ta - Sự phân bố dân cư nước ta không đồng đều: Đông đúc ở đồng 3,0 bằng, ven biển, trung du, thưa thớt ở miền núi. Câu 2. - Vùng ĐB sông Hồng, Đông Nam bộ, ĐB sông Cửu Long có mật độ 1.0 dân số đông nhất. -Tiếp Vùng Bắc trung bộ, DH Nam Trung bộ,Đông Bắc, thấp nhất là 1,0 Tây Bắc và Tây nguyên
  7. ĐỀ B A. Trắc nghiệm: mỗi câu đúng được 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A A B B D II. Tự luận Câu Nội dung Điểm Chúng ta đã đạt những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng 2,0 cuộc sống người dân? - Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện 0.5 Câu 1 - Tỉ lệ người biết chữ cao 0.5 - Mức thu nhập bình quân đầu người tăng 0.5 - Tuổi thọ người dân tăng, bện dịch đẩy lùi 0.5 Hãy nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và mật độ dân số ở các vùng 5,0 của nước ta - Sự phân bố dân cư nước ta không đồng đều: Đông đúc ở đồng 3,0 bằng, ven biển, trung du, thưa thớt ở miền núi. Câu 2. - Vùng ĐB sông Hồng có mật độ dân số đông nhất. 1.0 - Thấp nhất là Tây Bắc và Tây nguyên 1,0