2 Đề kiểm tra 15 phút lần 1 học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ (Có đáp án)

doc 4 trang Đăng Bình 08/12/2023 1260
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra 15 phút lần 1 học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_15_phut_lan_1_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_9_truong.doc

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra 15 phút lần 1 học kì I môn Vật lí Lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ (Có đáp án)

  1. Họ và tên : ĐỀ KIỂM TRA 15’ ĐỀ A Lớp : Môn: Vật lý 9 – Tiết 6 I. Phần trắc nghiệm: (4điểm) (Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.) Câu 1: Hệ thức biểu diễn định luật Ôm là. Câu 2: Trong đoạn gồm hai điện trở R1 và R2 U U mắc nối tiếp với nhau thì cường độ dòng điện A. R= B. I= I R được tính: R R A. I =I1= I2 C. I=U/R C. U= D. I= B. I=I +I D. I=I -I I U 1 2 1 2 Câu 3: Mắc nối tiếp R1 = 40  và R2 = 80 Câu 4: Hai điện trở R , R mắc song song, 1 2 vào hiệu điện thế không đổi U=12V. Cường biết R1= R2= R . Điện trở tương đương của độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là bao đoạn mạch là: nhiêu ? A. R =2R B. R =3 A. 0,1 A. B. 0,15 A . tđ tđ R C. 0,45 A. D. 0,3 A C. R = D. R = R2 tđ 2 tđ II. Tự luận: (6 điểm) I2 R2 Câu 5: Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ trong đó I1 R1 R2= 15, R3= 10. Dòng điện đi qua R3 có cường I3 R3 độ 0,3A và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là 7,5V. a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3. b. Tính trị số điện trở R1. .U . A B
  2. Họ và tên : ĐỀ KIỂM TRA 15’ ĐỀ B Lớp : Môn: Vật lý 9 – Tiết 6 I. Phần trắc nghiệm: (3điểm) (Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.) Câu 1: Đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 Câu 2: Mắc nối tiếp R1 = 40  và R2 = 80  mắc nối tiếp với nhau thì điện trở tương vào hiệu điện thế không đổi U=12V. Cường độ đương của đoạn mạch là dòng điện chạy qua điện trở R2 là bao nhiêu ? 1 1 R .R A. 0,3 A. B. 0,15 A . A. B. 1 2 C. 0,45 A. D. 0,1 A R1 R2 R1 R2 R1 R2 C. D. R1 + R2 R1.R2 Câu 3: Hai điện trở R , R mắc song song, Câu 4: Hệ thức nào dưới đây biểu diễn định 1 2 luật Ôm : biết R1= R2= 2R . Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. U=I.R B. R=U/I A. R =2R B. R =1 C. I=U/R D. Cả ba đều đúng tđ tđ C. R =R D. R = R2 tđ tđ II. Tự luận: (6 điểm) I R2 Câu 5: Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ trong đó 2 I1 R1 R2= 12, R1= 8. Dòng điện đi qua R2 có cường I R3 độ 0,2A và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là 5V. 3 a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2. b. Tính trị số điện trở R1. .U . A B
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN: VẬT LÝ 9 – TIẾT 6 ĐỀ A: I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm) 1. B 2.A 3.A 4.C II. Tự luận: (6 điểm) Câu 5: R1nt (R2//R3) I2 R2 a) I = U/R => U3=I3.R3= 0,3.10=3V I1 R1 R2.R3 15.10 I R3 b) R23= 6 3 R2 R3 15 10 RAB=R1+R23=9+6=15 Vì R2//R3 U23=U2=U3=3V .U . U 23 3 A B I23= 0,5A R23 6 Vì R1 nt R23 I1=I23=IAB =0,5A UAB=IAB.RAB=0,5.15=7,5V ĐỀ B: I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm) 1. D 2.D 3.C 4.C II. Tự luận: (6 điểm) Câu 5: R1 nt (R2//R3) R2.R3 12.8 a) R23= 4,8 R2 R3 12 8 RAB=R1+R23=5,2+4,8=10 b) U2=I2.R2= 0,2.12= 2,4V Vì R2//R3 U23=U2=U3=2,4V U 23 2,4 I23= 0,5A R23 4,8 Vì R1 nt R23 I1=I23=IAB =0,5A UAB=IAB.RAB=0,5.10=5V