Bài giảng Công nghệ Lớp 6 - Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí - Năm học 2017-2018

ppt 15 trang thuongdo99 2000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 6 - Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_lop_6_bai_15_co_so_cua_an_uong_hop_li_na.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ Lớp 6 - Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí - Năm học 2017-2018

  1. CHƯƠNG III NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH Tại sao chúng ta cần phải ăn uống ?
  2. Bài 15 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (tiết 1) Quan sát hình 3.1 trên, em có nhận xét gì ? Hình 3.1
  3. I. Vai trò của các chất dinh dưỡng TheoCó 5 cácchất em, dinh có dưỡng mấy loại chính chất là: dinh dưỡng, đó là những chất dinh dưỡng gì ? ◼ Chất đạm ◼ Chất đường bột ◼ Chất béo ◼ Chất khoáng ◼ Sinh tố (vitamin) Ngoài ra, còn có nước và chất xơ
  4. 1. Chất đạm (prôtêin) Quan sát các hình trên và cho biết chất đạm có trong thực phẩm nào ?
  5. a) Nguồn cung cấp ◼ Đạm động vật : Có ◼ Đạm thực vật: Có từ từ động vật và sản thực vật và sản phẩm phẩm của động vật của thực vật như lạc như thịt lợn(heo), bò, (đậu phộng), đậu gà, vịt, cá, trứng, nành và các loại đậu sữa vv hạt vv
  6. b) Chức năng dinh dưỡng ◼ Giúp cơ thể phát triển tốt ◼ Tái tạo tế bào chết ◼ Tăng sức đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể Quan sát hình trên và rút ra nhận xét gì
  7. 2. Chất đường bột( gluxit) a) Nguốn cung cấp Gồm 2 nhóm: + Nhóm có chất đường là thành phần chính: trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo, mạch nha + Nhóm có chất tinh bột là thành phần chính: ngũ cốc( bột, bánh mì), các loại củ quả( khoai lang, khoai từ, khoai tây Em hãy quan sát hình trên và kể tên các nguồn cung cấp chất đường bột
  8. b) Chức năng dinh dưỡng ◼ Cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể:làm việc, vui chơi ◼ Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác
  9. 3. Chất béo a) Nguồn cung cấp Kể tên các ◼ Chất béo động vậtloại (mỡ): mỡ lợn, bò cừu, gà, vịt, bơ, thựcsữa, phomat phẩm và ◼ Chất béo thực vật (dầu ăn): lạc(đậu phộng) vừng(mè),sản đậu nành, hạt ô liu phẩm chế biến từ chất béo
  10. b) Chức năng dinh dưỡng  Cung cấp năng lượng và bảo vệ cơ thể  Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể  Tăng sức đề kháng cho cơ thể đối với môi trường bên ngoài
  11. Củng cố 1. Trong các thực phẩm sau, thực phẩm nào cung cấp nhiều chất đạm: A Khoai, Ngô, Cá B Khoai, Trứng, mật ong C Trứng, Thịt, Cá D Trứng, sữa, Mật ong
  12. 2. Điền vào từ còn thiếu vào chỗ trống  Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp Năng lượng cho hoạt động của cơ thể .  Chất béo cung cấp năng lượng ,tích trữ ở dước một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể
  13. Dặn dò  Học bài ( Nguồn cung cấp và chức năng của chất đạm, chất đường bột và chất béo)  Đọc sgk mục, 4,5 và mục II. “Giá trị dinh dưỡng của thức ăn”
  14. Mục tiêu  Kiến thức: Học sinh biết được vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày  Kĩ năng: Ăn uồng hợp lí, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm  Thái độ: Quan tâm đến công việc nội trợ, tham gia giúp đỡ cha mẹ, anh chị trong mọi công việc của gia đình