Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 17: Lớp vỏ khí - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Văn Hùng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 17: Lớp vỏ khí - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_6_bai_17_lop_vo_khi_nam_hoc_2015_2016_n.ppt
Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 6 - Bài 17: Lớp vỏ khí - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Văn Hùng
- NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ BAN GIÁM KHẢO HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN CÙNG HỌC SINH LỚP 6a6 TRƯỜNG PTDTNT HIM LAM MÔN: ĐỊA LÍ 6 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ NGƯỜI THỰC HIỆN : NGUYỄN VĂN HÙNG Đơn vị : THCS VÕ THỊ SÁU NĂM HỌC 2015 - 2016
- KIỂM TRA BÀI CŨ - Em hãy cho biết đường đồng mức là những đường như thế nào? - Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình?.
- Quan sát hình 42. - Nêu các thành phần của không khí? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- - Lượng hơi nước tuy rất nhỏ nhưng lại đóng vai trò quan trọng như thế nào? - Lượng hơi nước chiếm tỉ lệ nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa
- Các tầng - HS đọc SGK (Từ cao của khí quyển Con người .đến 10% không khí) - Quan sát hình 46, hãy cho biết: Lớp Tầng bình lưu vỏ khí gồm những tầng nào? Tầng đối lưu
- Đối lưu 0=>16km Bình lưu 16=>80km Các tầng cao khí quyển Từ 80 km trở lên KHÍ QUYỂN
- 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển). Thảo luận nhóm để hoàn chỉnh bảng kiến thức (3 phút) Vị trí Đặc điểm Đối lưu
- - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận: vị trí tầng đối lưu? Tầng này có đặc điểm gì?
- 70C 3000 * Một người đứng dưới chân núi đo được nhiệt độ là 2000 250C? Khi leo lên đến đỉnh núi, người này đo được 1000 nhiệt độ là bao nhiêu? 0 0 25 C
- Nêu vị trí tầng bình lưu? Tầng này có đặc điểm gì? Tầng bình lưu
- Tia bức xạ Lớp mặt trời có hại Ôdôn Tác dụng của lớp Ôdôn
- Lỗ thủng tầng ôdôn ở Nam cực đang ngày càng mở rộng ra
- Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ Khai thác dầu khí Hiện tượng cháy rừng Hoạt động của núi lửa Núi lửa ở Ha-oai Rác thải sinh hoạt Phương tiện giao thông Khí thải nhà máy
- Các tầng Hãy cho biết Vị cao của khí quyển trí, đặc điểm các tầng cao khí quyển?
- - Dựa vào mục 3 SGK cho biết: Căn cứ vào đâu người ta phân chia ra các khối khí?
- Sự hình thành các khối khí Khối khí lục địa Khối khí đại dương Khối khí lục địa Đất liền Biển hoặc đại dương Khối khí nóng Khối khí lạnh Nơi có nhiệt độ cao hơn Nơi có nhiệt độ thấp hơn Vĩ độ thấp Vĩ độ cao
- 3. Các khối khí: 1. Khối khí nóng b. Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. a. Hình thành trên các vùng vĩ độ 2. Khối khí lạnh cao, có nhiệt độ tương đối thấp. 3.Khối khí đại dương d. Hình thành trên các biển và đại dương có độ ẩm lớn 4. Khối khí lục c. Hình thành trên các vùng đất địa liền, có tính chất tương đối khô.
- * CÁC KHỐI KHÍ VÀO VIỆT NAM -Mùa đông từ tháng 11=>tháng 4 năm sau, khối khí lạnh phương bắc, khô, lạnh, mưa ít -Mùa hạ từ tháng 5=> tháng 10 khối đại dương (TBD và ÂĐD), nóng, ẩm, mưa nhiều.
- CỦNG CỐ Câu 1: Đặc điểm của tầng đối lưu là: A. Vị trí 0 => 16km. B. Tập trung 90% không khí của khí quyển. C. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C. D. Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm chớp EE. Cả A,B,C và D
- Câu 1: Loại khí chiếm tỷ lệ lớn nhất trong thành phần của không khí? Đáp án: Khí Ni-tơ
- Câu 2: Không khí ở tầng đối lưu chuyển động theo chiều nào? Đáp án: chiều thẳng đứng.
- C©u 3: Lớp ô-zôn nằm trong tầng nào? Đáp án: Tầng bình lưu.
- Câu 4: Tầng không khí nào không có quan hệ trực tiếp với đời sống con người? Đáp án: các tầng cao
- NHẬN XÉT TIẾT HỌC VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Nắm kiến thức cơ bản bài học: + Các thành phần của không khí. + Cấu tạo lớp vỏ khí. + Các khối khí, vị trí hình thành. - Chuẩn bị bài mới: Bài 18- Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí. + Hiểu được thế nào là thời tiết và khí hậu. + Biết cách đo nhiệt độ không khí và sự thay đổi nhiệt độ không khí.