Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 28: Đặc điểm khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa - Năm học 2020-2021

ppt 12 trang thuongdo99 2070
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 28: Đặc điểm khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_8_tiet_28_dac_diem_khu_vuc_dong_bang_bo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 8 - Tiết 28: Đặc điểm khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa - Năm học 2020-2021

  1. Tiết 28: ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC ĐỒNG BẰNG, BỜ BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA
  2. 2. Khu vực đồng bằng: a. Đồng bằng châu thổ ở hạ lưu các con sông lớn: ĐB. S.Hồng ?Dựa vào kiến thức đã học, theo em Đồng Bằng nước ta được hình thành vào giai đoạn nào?ĐB nước ta được phân thành mấy loại? ?Kể tên và xác định trên lược đồ các đồng bằng lớn do sông ngòi bồi đắp? ĐB. SCL
  3. HOÀN THÀNH BẢNG SAU TRONG THỜI GIAN 5 PHÚT Quan sát lược đồ H29.3 và H29.2, kiến thức SGK. Em hãy so sánh vùng ĐB Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long Tên ĐB sông Hồng ĐB sông Cửu Long Đ.B Diện 15.000 km2 40.000 km2 tích - Là đồng bằng có dạng - Là đồng bằng lớn nhất tam giác. nước ta. - Có đê ngăn lũ dài - Không có đê ngăn lũ. 2.700km. - Mặt đồng bằng thấp, - Cao trung bình 2m-3m Đặc chia cắt thành các ô so với mực nước biển, Đồng Tháp điểm nhiều nơi bị ngập úng như Mười trũng, nhỏ. Tứ Giác Long Xuyên - Hiện nay không còn - Vẫn được phù sa bồi được phù sa bồi đắp. đắp thường xuyên. - ĐB Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long đều được hình thành vào giai đoạn tân kiến tạo và do phù sa sông bồi đắp.
  4. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ HỆ THỐNG ĐÊ ĐỒ SỘ, VỮNG CHẮC
  5. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG MÙA NƯỚC NỔI Ở AN GIANG
  6. 2. Khu vực đồng bằng: a. Đồng bằng ở hạ lưu các con sông lớn: b. Đồng bằng Duyên Hải Trung Bộ: ? Dựa vào lược đồ địa hình Việt Nam, xác định vị trí, giới hạn vùng Đồng Bằng Duyên Hải Trung Bộ? ? Dựa- Đặc vào điểm: lược đồ và kiến thức SGK Vùng đồng bằng Duyên Hải Trung Bộ có những đặc + Diện tích: 15.000km2. điểm gì? + Nhỏ hẹp và kém phì nhiêu ? Vì sao Vùng đồng bằng Duyên Hải Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì nhiêu? - Vì các dãy núi ăn sát ra biển chia cắt các đồng bằng và ít được phù sa bồi đắp.
  7. 3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa: Vịnh Hạ Long a. Địa hình bờ biển: ?- DàiDựa 3.260km vào lược đồ địa hình Việt Nam, xác định vị trí, giới hạn khu vực bờ biển và cho biết độ Đồ Sơn dàiCó haicủa dạng bờ biển chính: nước ta? ?+ DựaBờ biển vào bồi lược tụ: đồ Hình địa thànhhình Việt tại châu Nam, thổ kiến các thứcsông Sầm Sơn SGK+ Bờ chobiển biết bào bờmòn: biển Tại nước các chânta có núiđặc và điểm hải đảogì? * Thuận lợi: nuôi trồng thuỷ sản, phát triển rừng ngập mặn, xây dựng cảng biển, du lịch, GTVT ? Dựa vào lược đồ địa hình Việt Nam và kiến thức mà em biết khu vực bờ biển có ý nghĩa gì đối với sự phát triển KT-XH ? Vịnh Cam Ranh Xác định trên H28.1 vị trí của Vịnh Hạ Long, Cam ranh, bãi biển Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vũng Hà Tiên Tàu, Hà Tiên? Vũng Tàu
  8. Bờ biển mài mòn Bờ biển bồi tụ
  9. 3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa a. Địa hình bờ biển b. Địa hình thềm lục địa - Thềm lục địa mở rộng về phía Bắc Bộ và Nam Bộ - Độ sâu của thềm lục địa không quá 100 m Quan sát khu vực thềm lục địa của nước ta? Em hãy cho biết thềm lục địa của nước ta có đặc điểm gì? Địa hình Việt Nam
  10. LUYỆN TẬP Lát cắt địa hình đi qua các dãy núi nào? Cao nguyên nào? Dòng sông nào?