Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 4: Lao động, việc làm. Chất lượng cuộc sống - Năm học 2018-2019 - Trần Kiều Trang

ppt 25 trang thuongdo99 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 4: Lao động, việc làm. Chất lượng cuộc sống - Năm học 2018-2019 - Trần Kiều Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_9_bai_4_lao_dong_viec_lam_chat_luong_cu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 4: Lao động, việc làm. Chất lượng cuộc sống - Năm học 2018-2019 - Trần Kiều Trang

  1. Giáo viên: Trần Kiều Trang Trường THCS Long Biên
  2. Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta và giải thích nguyên nhân?
  3. I. Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động.
  4. Nhóm 1: Dựa vào H 4.1, nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Nguyên nhân? Nhóm 2: Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta? Để nâng cao chất lượng cần có những giải pháp gì? Nhóm 3: Từ H 4.2, nhận xét cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 2003 so với năm 1989?
  5. Nhóm1: Dựa vào H 4.1, nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Nguyên nhân? Tỉ trọng lao động ở thành thị chỉ = 1/3 lao động nông thôn, do trình độ đô thị hóa thấp, phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ
  6. Nhóm 2: Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta? Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì? Tỉ lệ lao động qua đào tạo của nước ta năm 2003 còn quá ít chiếm hơn 1/5 lực lượng lao động của cả nước.
  7. 60 tuổi trở lên “Thời kì dân số vàng”: cứ 2 người lao động mới phải nuôi một người phụ thuộc.
  8. I. Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động. - Mặt mạnh: + Nguồn lao động dồi dào chiếm 64 % tổng số dân (2005), tăng nhanh, chất lượng đang được nâng cao. + Có kinh nghiệm trong sản xuất: nông, lâm, ngư nghiệp. - Hạn chế: về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật, lao động thủ công còn phổ biến. 2. Sử dụng lao động.
  9. Nhóm 3: Từ H 4.2, nhận xét cơ cấu sử dụng lao động Cơ cấutheo sử ngành dụng ởphân nước theo ta năm ngành 2003 năm so với2003 năm so với1989? năm 1989 có sự thay đổi là: + Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn và giảm 11,2%. Công nghiệp-xây dựng tăng 5,3%. Dịch vụ tăng 5,9%
  10. I. Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động. 2. Sử dụng lao động. - Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực: + Tỉ lệ lao động trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp còn rất lớn và đang giảm dần. + Tỉ lệ lao động trong các ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng dần. II. Vấn đề việc làm.
  11. ĐểTại giải sao quyết giải quyếtviệc làm việc cần làm phải cóđang những là vấn giải đề pháp xã hội nào? gay gắt ở nước ta?
  12. ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ PHÁT TRIỂN THÊM CÁC NGHỀ THỦ CÔNG
  13. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI, CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI.
  14. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CẦN NHIỀU LAO ĐỘNG
  15. Các giải pháp: + Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. + Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. + Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. + Phát triển hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở đô thị. + Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, + Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí.
  16. I. Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động. 2. Sử dụng lao động. II. Vấn đề việc làm. - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Khu vực nông thôn thời gian thiếu việc làm trong năm là 9,3%. - Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao khoảng 4,5% ( năm 2005) III. Chất lượng cuộc sống.
  17. Nêu một số thành tựu đạt được trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
  18. NÔNG THÔN ĐỔI MỚI XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO CHĂM SÓC SỨC KHỎE ĐƯA ĐIỆN VỀ BẢN LÀNG
  19. PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở NÔNG THÔN
  20. I. Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động. 2. Sử dụng lao động. II. Vấn đề việc làm. III. Chất lượng cuộc sống. - Chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn. - Hiện đang được cải thiện dần
  21. Bảng 4.1: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế (%) Thành phần 1985 1990 1995 2002 Khu vực nhà nước 15,0 11,3 9,0 9,6 Các khu vực kinh tế khác 85,0 88,7 91,0 90,4 Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta và cho biết ý nghĩa của sự thay đổi đó?
  22. Thành phần 1985 1990 1995 2002 Khu vực nhà nước 15,0 11,3 9,0 9,6 Các khu vực kinh tế khác 85,0 88,7 91,0 90,4 - Nhận xét năm 2002 so với năm 1985, cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế nước ta có sự thay đổi là: Tỉ trọng LĐ khu vực nhà nước giảm 5,4%, tỉ trọng LĐ các khu vực kinh tế khác tăng 5,4% - Ý nghĩa: phù hợp với xu hướng đổi mới nền KT đất nước là phát triển nền KT nhiều thành phần, xoá bỏ nền kinh tế bao cấp phù hợp với quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường.
  23. ➢ Về nhà học bài, trả lời được các câu hỏi trong bài và cuối bài. ➢ Chuẩn bị bài 5, xem kĩ tháp tuổi và suy nghĩ các câu hỏi trong bài, đem theo máy tính để tiết sau thực hành làm bài.